Kiến thức:
Sau bài học này học sinh cần:
+Biết được các giai đoạn chính của công việc thiết kế
+Hiểu được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế.
-Kỹ năng:
Thiết kế được hộp đựng đồ dùng học tập
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 8: Thiết kế và bản vẽ kỹ thuật (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
ĐOÀN TT: TRƯỜNG THPT CHÍ LINH
GIÁO ÁN
Bài 8: THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
Tiết: 14 Chương: 2
Soạn ngày tháng năm 2012
Tên giáo sinh: Phạm Thị Nhàn
Tên giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thế Mạnh
I.Mục tiêu
-Kiến thức:
Sau bài học này học sinh cần:
+Biết được các giai đoạn chính của công việc thiết kế
+Hiểu được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế.
-Kỹ năng:
Thiết kế được hộp đựng đồ dùng học tập
-Thái độ:
+Nghiêm túc, chăm chú nghe giảng.
+Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị nội dung
GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK
Đọc các tài liệu tham khảo và tài liệu nâng cao.
HS: Đọc bài trước khi lên lớp
2.Chuẩn bị phương tiện, phương pháp
-Phương tiện: Hình 8.2 SGK phóng to.
-Phương pháp: + Vấn đáp, đàm thoại.
+ Trực quan.
+ Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình dạy và học
Ổn định lớp(1p) : Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ(4p) : Yêu cầu hai học sinh mỗi học sinh làm một bài tập trong SGK trang 40.
Tiến trình
Thời gian
Hoạt động dạy học
Nội dung
Đăt vấn đề: (3p)
GV: Trước khi xây dựng một ngôi nhà người ta cần làm gì?
HS: Quan sát thực tế, hình thành ý tưởng, lập bản vẽ..
GV: Tổng kết lại và nhấn mạnh cần tiến hành nhiều bước (giai đoạn) và gọi quá trình này là thiết kế. Bản vẽ kỹ thuật là công cụ không thể thiếu trong các quá trình. Sau đó GV dẫn vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công tác thiết kế
20p
GV: Vai trò thiết kế: xác định hình dạng, kích thước, kết cấu, chức năng.
GV: Thế nào là thiết kế?
HS: Hoạt động sáng tạo của nhà thiết kế
GV: HĐ thiết kế gồm nhiều giai đoạn.
a. Các giai đoạn thiết kế
GV: Việc đầu tiên của quá trình thiết kế là gì?
HS: Điều tra, nghiên cứu, xác định đề tài
GV: Phân tích bước thu thập thông tin và tiến hành thiết kế: xác định mục đích và yêu cầu của sản phẩm.
GV: Sauk hi thu thập thông tin và lập bản vẽ có nên chế tạo luôn sản phẩm hay không?
HS: không nên, vì có thể xảy ra sai xót. Nên làm mô hình và chế tạo thử.
GV: Thế nào là mô hình? Tỉ lệ so với sản phẩm?
HS: Mô phỏng sản phẩm.
GV: Sản phẩm cần được thẩm định, đánh giá.
GV: Ai là người thẩm định, đánh giá? Có những trường hợp nào sau khi thẩm định?
HS: Chuyên gia, người có chuyên môn.
Sản phẩm tốt hoặc sản phẩm còn có nhược điểm, cần cải tiến.
GV: Hồ sơ kỹ thuật bao gồm những gì?
HS: Bản vẽ, bản thuyết minh, hướng dẫn
GV: Ứng dụng CNTT vào thiết kế.
b. Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập
GV: Mục đích và yêu cầu thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 8.3 và trả lời các câu hỏi:
-Bản vẽ gồm các loại hình biểu diễn nào?
-Vị trí của mặt phẳng cắt?
-Phân tích hình dạng, kích thước hộp đựng đồ dùng học tập?
-Yêu cầu kỹ thuật?
HS: -Hình cắt đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh
-Song song mặt phẳng hình chiếu đứng, vuông góc với mặt phẳng hình chiếu bằng
-Phân tích các bộ phận của hộp đựng đồ dùng học tập.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8.4 và hình 8.5 nhận xét về nhưng thay đổi trước và sau cải tiến.
HS: Quan sát và nhận xét.
GV: Phân lớp thành các nhóm là các bàn và yêu cầu đưa ra đề xuất cải tiến.
I.Thiết kế
-Thiết kế là hoạt động sáng tạo của người thiết kế cảu người thiết kế và bao gồm nhiều giai đoạn
1.Các giai đoạn của thiết kế:
-GĐ1: Hình thành ý tưởng
Xác định đề tai thiết kế
-GĐ2: Thu thập thông tin
Tiến hành thiết kế
-GĐ3: Làm mô hình thử nghiệm
Chế tạo thử
GĐ4: Thẩm định, đánh giá phương án thiết kế.
GĐ5: Lập hồ sơ kỹ thuật
2.Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập
GĐ1: Mục đích và yêu cầu
GĐ2: Lập bản vẽ phác
GĐ3: Làm mô hình hộp dựng đồ dùng học tập
GĐ4: Kiểm tra, dùng thử, đánh giá
GĐ5: Làm hồ sơ thiết kế.
Hoạt đông 2: Hoạt động tìm hiểu vẽ kỹ thuật
15p
a.Các loại bản vẽ kỹ thuật
GV: Thế nào là BVKT? Tại sao bản vẽ kỹ thuật phải trình bày theo các quy tắc thống nhất?
HS: Trả lời
GV: Nêu 2 loại BVKT và yêu cầu HS lấy ví dụ về từng loại?
HS: Kể các loại BVKT đã gặp trong thực tế và phân loại chúng.
GV: Theo các em vai trò của mỗi loại bản vẽ trong sản xuất và xây dừng?
b.Vai trò của BVKT với thiết kế
GV: Theo các em BVKT có vai trò gì đối với thiết kế.
HS: Trả lời.
GV: Nhấn mạnh BVKT là “ngôn ngữ dùng trong KT. Mỗi giai đoạn thiết kế đều gắn liền với BVKT. Phân tích.
II.Bản vẽ kỹ thuật
1.Các loại bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật là các thông tin kỹ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa theo các quy tắc thống nhất.
Phân loại:
+ BV cơ khí
+BV xây dựng
2. Vai trò của BVKT với thiết kế
+Đọc bản vẽ để thu thập những thông tin liên quan
+Vẽ các bản vẽ phác của sản phẩm
+Dùng bản vẽ để trao đổi ý kiến với đồng nghiệp
+ Vẽ các bản vẽ chi tiết và bản vẽ tổng thể của sản phẩm.
Tổng kết đánh giá giờ học(1p)
Dặn dò chuẩn bị bài mới.(1p)
Yêu cầu học sinh đọc trước bài 9 SGK.
ngày.....tháng ..năm 2012
Ý kiến của giáo viên hướng dẫn
File đính kèm:
- bai 8 thiet ke va ban ve ky thuat.doc