Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 9: Bản vẽ cơ khí

I- Mục tiêu

Học xong bài này HS có thể:

- Biết được nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp

- Biết cách lập bản vẽ chi tiết

II- Chuẩn bị

1- Nội dung dạy học

- Nghiên cứu nội dung trong SGK và SGV

- Đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài giảng

2- Phương tiện dạy học

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 4270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 9: Bản vẽ cơ khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 ĐOÀN TT: TRƯỜNG THPT CHÍ LINH GIÁO ÁN BÀI 9: BẢN VẼ CƠ KHÍ Tiết: 15 Chương 2: Vẽ kĩ thuật ứng dụng Soạn ngày 25 tháng 11 năm 2012 Dạy ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tên giáo sinh: Phạm Thị Nhàn Lớp dạy: 11E Tên giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thế Mạnh Mục tiêu Học xong bài này HS có thể: Biết được nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp Biết cách lập bản vẽ chi tiết Chuẩn bị Nội dung dạy học Nghiên cứu nội dung trong SGK và SGV Đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài giảng Phương tiện dạy học Tranh vẽ phóng to các hình 9.1 và 9.4 trong SGK Tiến trình Ổn định lớp (1p) Kiểm tra sĩ số Sơ đồ học sinh Kiểm tra bài cũ (4p) Tìm hiểu quá trình thiết kế một sản phẩm đơn giản được sản xuất ở địa phương? Ở mỗi giai đoạn thiết kế thường dùng loại bản vẽ nào? Tiến trình bài học Đặt vấn đề (3p): Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết đó thành cỗ máy. Trong thiết kế và chế tạo cơ khí, bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp là hai bản vẽ quan trọng. Để hiểu rõ hơn nội dung và cách lập bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp ta sẽ nghiên cứu bài 9. Thời gian Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết 17p GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh 9.1 phóng to trên bảng và trả lời các câu hỏi: + Tên gọi của chi tiết, tỉ lệ bản vẽ, vật liệu của chi tiết? HS: Bản vẽ giá đỡ, tỉ lệ 1:2, vật liệu thép. + Bản vẽ bao gồm các hình biểu diễn nào? HS: Hình cắt đứng, hình chiếu bằng, hình cắt cạnh. + Có mấy mặt phẳng cắt? Vị trí của các mặt phẳng cắt? HS: Có 2 mặt phẳng cắt A-A và B-B. Mặt phẳng cắt A-A song song với mặt phẳng HCĐ và đi qua tâm của lỗ tròn lớn d=25. Mặt phẳng cắt B-B song song với mặt phẳng HCC và đi qua tâm của 2 lỗ tròn nhỏ d=12. GV: Yêu cầu kĩ thuật đối với chi tiết giá đỡ là gì? HS: Làm tù cạnh, mạ kẽm. GV: -Nhận xét các câu trả lời của học sinh và đưa ra kết luận. -Nêu khái niệm bản vẽ chi tiết? HS: Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. GV: Vậy bản vẽ chi tiết bao gồm các nội dung chính nào? HS: Bao gồm: Các hình biểu diễn Khung bản vẽ, khung tên Các con số kích thước Các yêu cầu kĩ thuật GV: Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? HS: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết. -Muốn lập bản vẽ chi tiết trước tiên chúng ta cần làm gì? HS: Cần nghiên cứu, đọc tài liệu có liên quan để hiểu rõ công dụng, yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Trên cơ sở đó chọn phương án biểu diễn phù hợp. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 9.3a SGK và cho biết dựa vào đâu để người ta bố trí được các hình biểu diễn hợp lí? HS: Dựa vào khổ giấy, tỉ lệ, hình dạng và kết cấu của chi tiết, mức độ phức tạp của chi tiết. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 9.3b và cho biết có gì khác so với hình a? HS: -Người ta vẽ thêm hình dạng bên ngoài và phần bên trong của các bộ phận. -Tự hình c, hình d có gì khác so với các hình trước. GV:Nhận xét các câu trả lời của học sinh và kết luận cách lập bản vẽ chi tiết bao gồm 4 bước. I.Bản vẽ chi tiết: 1.Khái niệm: Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Bao gồm: -Các hình biểu diễn -Khung bản vẽ, khung tên -Các con số kích thước -Các yêu cầu kĩ thuật + Công dụng: bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết. Cách lập bản vẽ chi tiết: + Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn và khung tên. Bố trí các hình biểu diễn trên bản vẽ bằng các đường trục và đường bao hình biểu diễn. +Bước 2: Vẽ mờ. Lần lượt vẽ hình dạng bên ngoài và phần bên trong của các bộ phận, vẽ hình cắt và mặt cắt +Bước 3: Tô đậm. Trước khi tô đậm cần kiểm tra sửa chữa những sai sót, kẻ đường gạch gạch của mặt cắt, kẻ đường gióng và đường ghi kích thước. Vẽ các nét đậm. + Bước 4: Ghi phần chữ. Ghi kích thước, yêu cầu kĩ thuật, nội dung khung tên. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản vẽ lắp 15p GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh 9.4 phóng to trên bảng và trả lời các câu hỏi: + Tên gọi của chi tiết và tỉ lệ bản vẽ chi tiết? HS: Bộ giá đỡ, tỉ lệ 1:2 GV: Bản vẽ bao gồm các hình biểu diễn nào? HS: Hình cắt đứng, hình chiếu bằng, hình cắt cạnh. GV: Có mấy mặt phẳng cắt? Vị trí của các mặt phẳng cắt? HS: Có 2 mp cắt: Mặt phẳng cắt A-A song song với mặt phẳng HCĐ và đi qua tâm của lỗ tròn lớn d=25. Mặt phẳng cắt B-B song song với mặt phẳng HCC và đi qua tâm của 2 lỗ tròn nhỏ d=12. GV: Bản vẽ bao gồm những chi tiết nào? Số lượng từng chi tiết là bao nhiêu? Vật liệu là gì? HS: Bao gồm tấm đỡ (số lượng 1), Giá đỡ (số lượng 2), Vít (số lượng 3). GV: Có nhận xét gì về cách ghi kích thước? HS: Ít kích thước và kích thước của chi tiết hầu như không có. GV: Các kích thước 40, 164, 112 cho biết cái gì? HS: 40 là khoảng cách của 2 chi tiết giá đỡ; 164 là khoảng cách của 2 lỗ tròn lớn d=25; 112 là chiều cao của của bộ giá đỡ sau khi đã lắp ráp và siết chặt vít ốc. GV: nhận xét các câu trả lời của học sinh và đưa ra KL. GV: Nêu khái niệm bản vẽ lắp? HS: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau. GV: Các nội dung của bản vẽ lắp? HS: Bao gồm: Các hình biểu diễn Bảng kê Khung bản vẽ, khung tên Các con số kích thước GV kết luận: Bảng kê ghi tên các chi tiết, số lượng,vật liệu các chi tiết. Bảng kê được đặt trên khung tên. Bản vẽ lắp dùng để làm gì? HS: Dùng để lắp ráp các chi tiết. GV: Nhận xét và kết luận. Bản vẽ lắp: Khái niệm: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau. Nội dung của bản vẽ lắp: Bao gồm: Các hình biểu diễn Bảng kê Khung bản vẽ, khung tên Các con số kích thước Công dụng: dùng để lắp ráp các chi tiết. 4.Luyện tập, củng cố (2p) Chia nhóm 1 bàn 1 nhóm yêu cầu học sinh so sánh nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp? 5.Ra bài tập về nhà(2p) Yêu cầu học sinh về làm bài tập và câu hỏi trong SGK trang 52. 6.Dặn dò chuẩn bị bài học tiếp theo.(1p) Bài 11: Bản vẽ xây dựng .., Ngày tháng. năm 2012 Ý kiến của giáo viên hướng dẫn

File đính kèm:

  • docbai 9 Ban ve co khi.doc