Mục tiêu
1- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
2- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật
Chuẩn bị
- Soạn bài
- Tranh vẽ SGK, một số bản vẽ kĩ thuật
33 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1, 2 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (2 tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục đào tạo hà nam
Trường THPT chuyên biên hoà
Giáo án giảng dạy
môn công nghệ lớp 11
Giáo viên bộ môn: Lữ Văn Chính
Tổ: Lý - công nghệ
Năm học 2012 - 2013
Phần một: Vẽ Kỹ thuật
Chương I Vẽ Kỹ thuật cơ sở
Tiết 1+2
Ngày soạn: 20/8/2012
Bài 1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
(2 tiết)
Mục tiêu
1- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
2- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật
Chuẩn bị
- Soạn bài
- Tranh vẽ SGK, một số bản vẽ kĩ thuật
Tiến trình
Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện (1phút)
Bước 2: Kiểm tra : Không
Bước 3: Bài mới (41phút)
Tiết 1
hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy, khung vẽ, khung tên.
GV: Giới thiệu một số khổ giấy, đo kích thước mỗi khổ
?1: Khổ giấy là gì?
(Là kích thước tờ giấy vẽ sau khi xén)
?2: Việc quy định khổ giấy có liên quan gì trong việc quản lý và in ấn?
(Dễ quản lý và in ấn, tiết kiệm)
?3: Kể tên các khổ giấy vẽ chính?
(A0, A1, A2, A3, A4)
?4:Tìm hiểu hình vẽ 1-1 cho biết các khổ giấy chính được lập ra như thế nào từ khổ A0?
?5 Quan sát hình 1-2 cho biết khung bản vẽ và khung tên được vẽ thế nào?
(Khung bản vẽ vẽ cách mép trái 2mm
I/khổ giấy
- 5 loại khổ giấy chính: A0, A1, A2, A3, A4
Kí hiệu
A0
A1
A2
A3
A4
Kích thước
1189
841
841
594
594
420
420
297
297
210
- Việc quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất.
A2
A3
A4
A4
Khung tên
Khung vẽ
A1
Khung vẽ
A1
- Các khổ giấy chính được thiết lập từ khổ A0
hoạt động của thày và trò
Nội dung
,các mép còn lại 5cm, khung tên bên phải, phía dưới bản vẽ)
-Kích thước, các tiêu đề xem hình vẽ SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chuẩn tỷ lệ:
GV: Giới thiệu một số bản vẽ có tỷ lệ khác nhau, vấn đáp
?1Thế nào là tỷ lệ? Tại sao phải dùng tỷ lệ?
?2 Khi nào phải phóng to hoặc thu nhỏ hình vẽ. Tỷ lệ tương ứng?
GV kết luận đưa ra nội dung kiến thức về tỷ lệ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu chuẩn nét vẽ.
- Tìm hiểu các loại nét:
Nét liền đậm
Nét đứt
Nét gạch chấm
Nét lượn sóng
? Quan sát hình vẽ sau và cho biết tên các đường nét trên hình vẽ và công dụng chúng?
- Tìm hiểu chiều rộng nét:
? Tiếp tục xem hình vẽ và cho biết các nét vẽ có chiều rộng giống nhau hay không? So sánh chiều rộng các nét vẽ?
- Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ, khung tên đặt bên dưới bản vẽ.
II/ Tỷ lệ:
Kích thước hình vẽ
Kích thước vật thể
TL=
- Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thật tương ứng trên vật thể đó.
- 3 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ nguyên hình: 1:1
+ Tỷ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1;10
+ Tỷ lệ phóng to 2:1; 5:1; 10 :1
-Tuỳ theo kích thước của vật thể được biểu diễn và kích thước của khổ giấy vẽ để chọn tỷ lệ cho thích hợp
III/ Nét vẽ
1) Các loại nét vẽ:
- 5 loại nét cơ bản: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt, nét chấm gạch, nét lượn sóng.
- Hình dạng, công dụng: Bảng 1.2 SGK
2) Chiều rộng của nét vẽ:
- Được chọn trong dãy kích thước sau:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2 mm
-Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và các nét còn lại bằng 0,25 mm.
Bước 4: Củng cố (2phút) :
Bước 5: Dặn học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK.(1phút)
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tiết 2(tiếp)
Tiến trình
Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện (1phút)
Bước 2: Kiểm tra (5phút)
? Tỷ lệ bản vẽ là gì, căn cứ nào để chọn tỷ lệ?
Bước 3: Bài mới (37phút)
hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 4: Tìm hiểu tiêu chuẩn chữ, số
?Xem bảng mẫu chữ, so sánh chiều cao, chiều rộng của chữ, chiều rộng của nét chữ, khoảng cách chữ (Chiều cao chữ 10 ô, chiều rộng chữ 6 ô, chiều rộng nét 1 ô, chữ cách chữ 2 ô)
- Khổ chữ là chiều cao chữ hoa kí hiệu h vậy: chiều rộng chữ 6/10h, chiều rộng nét 1/10h, chữ cách chữ 2/10h...
- Xem bảng mẫu chữ, tập viết vào vở bài tập.
Hoạt động 5: Tìm hiểu tiêu chuẩn ghi kích thước
?1Xem cách ghi kích thước. Nhận xét cách ghi?
- 3 yếu tố ghi kích thước:
+ Đường dóng
+ Đường kích thước.
+ Con số kích thước.
Trong mỗi yếu tố kích thước, GV yêu cầu HS nhận xét về đường nét, cách kẻ đường dóng, đường ghi..., chỉ rõ cách vẽ theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Lưu ý các sai sót thường gặp.
GV: Dùng hình vẽ 1.8
? Hãy nhận xét kích thước ghi ở hình 1.8. Kích thước nào ghi sai? (Hd,e,g sai)
IV/ Chữ viết
Chữ viết phải rõ ràng, thống nhất dễ đọc
1) Khổ chữ
- Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm.
- Có các khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm
- Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h.
2) Kiểu chữ
- Trên các BVKT thường dùng kiểu chữ đứng
- Mẫu chữ: Hình 1- 4 SGK.
V/ Ghi kích thước
1) Đường kích thước.
- Vẽ bằng nét liền mảnh.
- Vẽ // với đường ghi kích thước.
- Đầu mút có mũi tên ( Có thể gạch chéo thay mũi tên)
2) Đường gióng kích thước.
- Vẽ bằng nét liền mảnh.
- Kẻ vuông góc đường ghi kích thước và vượt quá đường kích thước từ 2-3mm.
3) Chữ số kích thước.
Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực,
không phụ thuộc tỷ lệ bản vẽ và được ghi trên đường kích thước.
- Kích thước độ dài dùng đơn vị là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vị. Nếu dùng đơn vị khác mm thì phải ghi rõ đơn vị đo.
- Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút , giây.
4) Ký hiệu ỉ, R
Trước con số kích thước ghi chữ ỉ, Trước con số bán kính ghi chữ R (hình1.5 SGK)
VI/ VKT bằng máy tính
(Tóm tắt mục I,II bài 13)
Bước 4: Củng cố (1phút) :
Bước 5: Dặn Học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. (1phút)
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tiết 3
Ngày soạn: 6-9-2012
Bài 2 Hình chiếu vuông góc
(1tiết)
Mục tiêu
1. Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc
2. Biết được vị trí của các hình biểu diễn trên bản vẽ
Chuẩn bị
- Soạn bài
- Tranh vẽ SGK
- Thiết bị trình chiếu
Tiến trình
Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện (1phút)
Bước 2: Kiểm tra (5 phút)
?1 Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật?
?2 Tên gọi, hình dạng và ứng dụng các nét vẽ ?
Bước 3: Bài mới (36phút)
hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Xây dựng nội dung phương pháp góc chiếu thứ nhất:
? Xem hình vẽ cho biết vật thể đặt trong góc tạo bởi các mặt
I/ phương pháp góc chiếu thứ nhất
- Vật thể đặt trong một góc tạo bởi 3 mặt phẳng:
+ Mặt phẳng phía sau vật thể: Mặt phẳng
hoạt động của thày và trò
Nội dung
phẳng nào? (Mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh)
? Xem hình vẽ cho biết các hướng chiếu? (Từ trước, từ trên, từ trái)
? Tên gọi các hình chiếu trên các mặt phẳng hình chiếu?
(Hình chiếu đứng, bằng, cạnh)
? Vị trí các hình chiếu?
( HC đứng: Trên, HC bằng: Phía dưới, HCcạnh: Bên phải) và liên quan với nhau bằng các đường dóng.
GV: Tuỳ theo vật thể cần biểu diễn có thể dùng thêm các mặt phẳng chiếu như hình vẽ SGK. (6 mặt hình hộp)
Hoạt động 2: Giới thiệu qua nội dung phương pháp góc chiếu thứ ba:
(GV nêu rõ sự khác nhau cơ bản giữa hai phương pháp, phạm vi ứng dụng...)
hình chiếu đứng.
+ Mặt phẳng phía dưới vật thể: Mặt phẳng hình chiếu bằng. + Mặt phẳng phía bên phải vật thể: Mặt phẳng hình chiếu cạnh.
- Chiếu vuông góc vật thể vào các mặt phẳng hình chiếu theo các hướng chiếu: Từ trước, từ trên, từ trái ta được:
+ Hình chiếu đứng A
+ Hình chiếu bằng B
+ Hình chiếu cạnh C
Xoay các mặt phẳng hình chiếu đứng, bằng như hình vẽ để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng bản vẽ (hình vẽ 2-2 SGK) Các hình chiếu có vị trí và tương quan với nhau như hình vẽ.
B
A
C
II/ phương pháp góc chiếu thứ ba
Tương tự như phương pháp góc chiếu thứ nhất
Khác:
- Các mặt phẳng hình chiếu ở giữa người quan sát và vật thể.
- Các hình chiếu có vị trí khác với phương
pháp chiếu góc thứ nhất và được biểu diễn như hình vẽ
Bước 4: Củng cố (2phút)
Bước 5: Dặn Học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. (1phút)
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tiết 4+5
Ngày soạn: 2012
Bài 3 Thực hành
Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
(2 tiết)
Mục tiêu
1. Vẽ được ba hình chiếu ( Đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản)
2. Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể.
3. Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
Chuẩn bị
- Soạn bài
- Tranh vẽ SGK
- Dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành
Tiến trình
Tiết 4
Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện (1phút)
Bước 2: Kiểm tra (10 phút)
?1: Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất? So sánh với phương pháp chiếu góc thứ 3
?2 Làm bài tập SGK
Bước 3: Bài mới (32 phút)
hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành vẽ hình chiếu vật thể
1) Nêu công việc chuẩn bị: vật liệu và dụng cụ vẽ
? Cho biết vật liệu và dụng cụ vẽ?
- Vật liệu: Giấy, bút chì
- Dụng cụ: Thước, ê ke, com pa
2) Hướng dẫn nội dung thực hành:
Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và ghi kích thước cho vật thể trên các hình chiếu từ hình biểu diễn ba chiều của vật thể.
3) Các bước tiến hành:
GV: - Vẽ hình hoặc dùng tranh vẽ
I/ chuẩn bị
- Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật( Thớc, Êke, Com pa), bút chì cứng, mềm, tẩy
- Giấy vẽ khổ A4.
- Tài liệu: SGK
- Đề bài: Hình biểu diễn ba chiều của vật thể (SGK)
II/nội dung thực hành
Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và ghi kích thước cho vật thể.
III/ Các bước tiến hành
Bài mẫu: Vẽ và ghi kích thước cho vật thể: Giá chữ L như hình vẽ 3-1 SGK.
hoạt động của thày và trò
Nội dung
vật thể chữ L, yêu cầu các nhóm thực hiện vẽ ba hình chiếu: Đứng, bằng, cạnh của vật thể
- GV rút kinh nghiệm, hướng dẫn vẽ theo các bước.
Hình không gian vật thể:
Phân tích vật thể:
3
2
1
?1 Khối bao ngoài vật thể là khối gì?
?2 Để có hình dạng vật thể phải cắt bỏ ở phần nào? Khối cắt bỏ là khối gì?
GV: Kết luận và đưa ra cách vẽ, kết quả
được 3 hình chiếu như hình vẽ
(GV: Hướng dẫn các bước tiếp theo bằng cách thực hiện trên bảng hoặc dùng máy chiếu hướng dẫn)
Hoạt động 2: Nêu yêu cầu vẽ hình chiếu của các đề thực hành trang 21 SGK
Các bước:
Bước 1: Quan sát, phân tích hình dạng, chọnhướng chiếu:
- Phân tích hình dạng:
+ Giá có dạng chữ L nội tiếp trong hình hộp chữ nhật.
+ Phần nằm ngang có rãnh hình hộp
chữ nhật 2 và phần đứng có lỗ trụ 3
Bước 2: Chọn tỷ lệ, Vẽ đường bao ngoài của các hình chiếu bằng nét liền mảnh,
Bước 3: Lần lượt vẽ mờ từng phần của vật thể:
- Vẽ khối chữ L
- Vẽ rãnh hình hộp.
- Vẽ lỗ trụ
Bước 4:Tô đậm
Bước 5: Ghi kích thước
14
18
38
50
18
28
28
20
ỉ14
Bước 6: Kẻ khung vẽ, khung tên, ghi nội dung khung tên
Nội dung khung tên xem hình 3.7 SGK
IV/ HƯớng dẫn vẽ hình chiếu các bài thực hành trang 21 sgk
- Chọn hướng chiếu: Hình chiếu đứng thể hiện chiều dài và chiều cao, hình chiếu bằng
hoạt động của thày, trò
Nội dung
thể hiện chiều rộng và cả chiều dài, hình chiếu cạnh thể hiện chiều rộng và chiều cao.
- Vẽ theo thứ tự : HCĐ, HCB, HCC chú ý kẻ mờ đường dóng giữa các hình chiếu, sau khi hoàn thành xoá bỏ
- Chú ý vẽ đúng đường nét, ghi kích thước.
Bước 4: Củng cố (1phút)
Bước 5: Dặn về nhà tập vẽ 3 hình chiếu của các vật thể các bài trang 21 SGK, tiết sau vẽ trên lớp. Nhớ chuẩn bị đủ giấy vẽ, dụng cụ vẽ...
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tiết 5 (tiếp) Thực hành vẽ trên lớp
Tiến trình
Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện (1phút)
Bước 2: Kiểm tra Không
Bước 3: Bài mới (42 phút)
hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
Hoạt động 2:Tổ chức thực hành
- Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo viên
- GV kiểm tra, hướng dẫn học sinh vẽ, sửa chữa sai sót
Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá
I/ CHUẩN Bị
- Kiểm tra học sinh chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, thước kẻ, Êke, com pa
- Nhắc nhở yêu cầu và ý thức làm bài
- Giao đề
II/ thực hành
Mỗi học sinh làm một đề theo chỉ định của giáo viên
III/ tổng kết, đánh giá
- Thu bài
- Nhận xét, rút kinh nghiệm
Bước 4: Củng cố (1phút)
Bước 5: Đọc trước bài 4: Mặt cắt, hình cắt
Rút kinh nghiệm bài thực hành:
Tiết 6
Ngày soạn: 2012
Bài 4 Mặt cắt và hình cắt
(1 tiết)
Mục tiêu
1- Hiểu được một số kiến thức về hình cắt, mặt cắt
2- Biết cách vẽ hình cắt, mặt cắt của vật thể đơn giản.
Chuẩn bị
- Soạn bài
- Tranh vẽ SGK , ảnh động mô tả khái niệm hình cắt mặt cắt + máy chiếu
Tiến trình
Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện : 1 phút
Bước 2: Kiểm tra (Không)
Bước 3: Bài mới (42 phút)
HOạT Động của thày và trò
nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm về hình cắt, mặt cắt.
GV: - Phân tích tác dụng của mặt cắt, hình cắt.
- Dùng hình vẽ 4-1. 4-2 phóng to hoặc chiếu ảnh động để xây dựng khái niệm hình cắt và mặt cắt. Trao đổi nhóm:
?1 Mặt cắt là gì?
?2 Hình cắt là gì?
Mặt cắt
hình cắt
?3 Sự khác nhau giữa hình cắt và mặt cắt?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt.
I/ Khái niệm về hình cắt, mặt cắt
1/Tại sao phải sử dụng mặt cắt, hình cắt ?
- Vật thể có hình dạng bên trong phức tạp (có nhiều lỗ, rãnh),vẽ hình chiếu sẽ có nhiều nét đứt khó hình dung, khó ghi kích thước
- Để bản vẽ rõ ràng, sáng sủa dùng phương pháp mặt cắt, hình cắt
2/ Nội dung của phương pháp mặt cắt, hình cắt :
-Dùng mặt phẳng tưởng tượng // với một MPHC cắt vật thể làm 2 phần.
- Chiếu vật thể phía sau MP cắt lên mặt phẳng hình chiếu đó ta được :
+Mặt cắt: Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt
+Hình cắt: Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt
II/ Mặt cắt
hoạt động của thày và trò
Nội dung
- Tìm hiểu về mặt cắt chập
?1:Xem h 4-3 cho biết mặt cắt chập đượcvẽ ở đâu?
?2: Đường bao vẽ bằng nét gì?
?3: Dùng để biểu diễn với vật thể có đường bao đơn giản hay phức tạp? Vì sao?
- Tìm hiểu về mặt cắt rời
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình cắt.
GV: Nhắc lại định nghĩa hình cắt-Dùng máy chiếu xây dựng khái niệm từng loại hình cắt.
- Tìm hiểu về hình cắt toàn bộ:
?1: Mặt phẳng cắt cắt vật thể như thế nào? (Cắt toàn bộ vật thể)
?2: Tác dụng cắt toàn bộ? ( Cho biết hình dạng bên trong của vật thể)
theo nhóm.)
- Tìm hiểu về hình cắt một nửa:
?1: Mặt phẳng cắt cắt vật thể như thế nào? (Cắt một nửa vật thể)
?2: Tác dụng cắt một nửa?
( Cho biết cả hình dạng bên trong và
1) Mặt cắt chập
- Vẽ ngay lên hình chiếu tương ứng
- Đường bao vẽ bằng nét liền mảnh
- Biểu diễn với vật thể có hình dạng đơn
giản.
2) Mặt cắt rời
- Vẽ bên ngoài hình chiếu - Đường bao vẽ bằng nét liền đậm
- Được vẽ gần hình chiếu tương ứng và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh - Dùng khi hình chiếu có đường bao phức tạp
III) hình cắt
1) Hình cắt toàn bộ
Dùng một phẳng cắt, cắt toàn bộ vật thể để biểu diễn toàn bộ hình dạng bên trong của vật thể. Hình 4-1b, Hình 4-5
-
2) Hình cắt một nửa
- Ghép một nửa hình cắt với một nửa hình chiếu, đường phân cách là trục đối xứng vẽ bằng nét chấm gạch mảnh
- Dùng để biểu diễn vật thể đối xứng
hoạt động của thày, trò
Nội dung
hình dạng bên ngoài của vật thể )
- Hình chiếu thể hiện hình dạng bên ngoài
- Hình cắt thể hiện hình dạng bên trong
- Tìm hiểu về hình cắt cục bộ:
?1: Mặt phẳng cắt cắt vật thể nh thế nào? (Cắt một phần vật thể)
?2: Tác dụng cắt cục bộ? ( Cho biết hình dạng bên trong của phần vật thể cần làm rõ)
- Ghép 1/2 hình cắt (bên trái) với 1/2 hình chiếu (bên phải)
3) Hình cắt cục bộ
- Hình biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt
- Đường giới hạn bằng nét lượn sóng.
Đường giới hạn
Hình chiếu
với hình cắt
Bước 4: Củng cố (1phút)
Bước 5: - Dặn học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK tr 24
- Đọc thông tin bổ xung: Kí hiệu cho hình cắt, mặt cắt. (1phút)
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tiết 7+8
Ngày soạn: 2012
Bài 5 hình chiếu trục đo
Mục tiêu
1- Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo
2- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản.
Chuẩn bị
- Soạn bài
- Tranh vẽ SGK
Tiết 7
Tiến trình
Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện : (1phút)
Bước 2: Kiểm tra (7phút)
?1Thế nào là hình cắt, mặt cắt. Phân biệt hình cắt với mặt cắt?
?2 Phân biệt các loại hình cắt: Hình cắt toàn bộ, hình cắt một nửa và hình cắt cục bộ.
Bước 3: Bài mới (36phút)
HOạT Động của thày và trò
nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo
- Tìm hiểu nội dung phương pháp HCTĐ
GV: Dùng tranh vẽ 5.1SGK mô tả xây dựng HCTĐ
Trao đổi nhóm để xây dựng khái niệm HCTĐ
?Quan sát hình 5.1 cho biết:
- Dùng mấy mặt phẳng hình chiếu?
- Dùng phép chiếu // hay vuông góc?
Hoạt động của thày và trò
I/kháI niệm
1) Thế nào là hình chiếu trục đo?
- Tác dụng: Là hình không gian 3 chiều dễ quan sát để bổ xung cho hình chiếu vuông góc.
- Nội dung:
+ Chọn mặt phẳng P/ làm mặt phẳng hình chiếu
+ Gắn vào vật thể hệ trục toạ độ OXYZ với các trục toạ độ đặt theo 3 chiều: Dài, rộng, cao
+ Chiếu // vật thể cùng hệ trục vào mặt phẳng P/ theo hướng chiếu l (l không // với mặt phẳng hình chiếu và các trục toạ độ
Hình chiếu // của vật thể trên P/ gọi là hình
chiếu trục đo của vật thể.
Nội dung
- Vì sao phương chiếu L không được // với mặt phẳng hình chiếu và các trục toạ độ?
GV:Đưa ra nội dung của phương pháp
-Tìm hiểu các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo
+Tìm hiểu góc các trục đo:
+Tìm hiểu HSBBD
GV đưa ra định nghĩa HSBD yêu cầu
HS lập các biểu thức HSBD theo các trục đo.
OA
= p là HSBD theo trục O/X/
OB
= q là HSBD theo trục O/Y/
O/A/
OC
= q là HSBD theo trục O/Z/
O/C/
O/b/
z/
y/
x/
0/
? Lập HSBD theo chiều dài, rộng, cao?
( HS thảo luận nhóm, viết trên bản
GV: - Lưu ý HS góc các trục đo và HSBD là hai thông số cơ bản của HCTĐ.
- Trên BVKT thường dùng hai loại HCTĐ xiên góc cân và vuông góc đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu trục đo vuông góc đều
GV: Lưu ý trong HCTĐ vuông góc đều:
- Phương chiếu L vuông góc MF hình chiếu - Các HSBD bằng nhau
GV: Lấy ví dụ lỗ tròn trên các mặt phẳng của vật thể như hình vẽ ( Vẽ trên bảng
2) Các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo
a) Góc trục đo:
- Hình chiếu // của các trục toạ độ gọi là các trục đo.
- Góc giữa các trục đo X/ 0/Y/, Y/ 0/Z/ và
X/ 0/Z/ gọi là góc các trục đo.
b)Hệ số biến dạng
HSBD là tỉ số độ dàichiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó
II/ Hình chiếu trục đo vuông góc đều
1) Thông số cơ bản
a) Góc các trục đo:
X/O/Y/ = Y/O/Z/ = X/O/Z/ = 1200
b) Hệ số biến dạng:
p = q = r = 0,82
Để dễ vẽ, quy ước chọn p = q = r = 1
2) Hình chiếu trục đo của hình tròn
- Là các hình E líp như hình vẽ
Bước 4: Củng cố (2phút)
Bước 5: (1phút) - Dặn Học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK tr 31
- Yêu cầu HS đọc thông tin bổ xung, chú ý cách vẽ gần đúng elíp bằng thước và com pa
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tiết 8 Hình chiếu trục đo
(tiếp)
Tiến trình
Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện : (1phút)
Bước 2: Kiểm tra (7phút)
?1
?2
Bước 3: Bài mới (36phút)
HOạT Động của thày và trò
nội dung
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu trục
đo xiên góc cân
GV: Lưu ý trong HCTĐ xiên góc cân:
- Phương chiếu xiên góc với MF hình chiếu
- Các HSBD : p = q = r
- Mặt phẳng toạ độ đặt // với mặt phẳng hình chiếu nên các hình phẳng thuộc và // với mặt phẳng đó không bị biến dạng
( Hình tròn biểu diễn lỗ trụ không biến dạng)
Hoạt động 4 :Tìm hiểu cách vẽ HCTĐ
GV: - Giới thiệu các cách vẽ hình chiếu trục đo và hướng dẫn cách vẽ như SGK
- Có nhiều cách vẽ, Tuỳ theo đặc điểm hình dạng của vật thể để chọn cách vẽ phù hợp
- Lấy ví dụ minh hoạ
GV: Hướng dẫn vẽ một trong hai loại HCTĐ, học sinh vẽ nốt loại còn lại.
III/ Hình chiếu trục đo xiên góc cân
a) Góc các trục đo:
X/O/Z/ = 900,
z/
x/
y/
0/
z/
x/
y/
0/
X/O/Y/ = Y/O/Z/ = 1350
b) Hệ số biến dạng:
p = r = 1, q = 0,5
Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân , các mặt phẳng của vật thể // với mặt phẳng toạ độ XOZ không bị bíên dạng
IV/ Cách vẽ Hình chiếu trục đo
Bước 1: Vẽ HCTĐ của hình hộp ngoại tiếp
Bước 2: Vẽ phần vát nghiêng
Bước 3 : Kiểm tra, sửa chữa, tô đậm. Hoàn thiện
VD: Vẽ HCTĐ của vật thể cho bởi hai hình chiếu sau:
HCTĐ xiên góc cân HCTĐ vuông góc đều
Bước 4: Củng cố (2phút)
Bước 5: Dặn: (1phút)
- Học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK tr 31
- Yêu cầu HS đọc thông tin bổ xung, chú ý cách vẽ gần đúng elíp bằng thước và com pa.
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tiết 9+10
Ngày soạn: 2012
Bài 6 Thực hành biểu diễn vật thể
Mục tiêu
1- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
2- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu.
Chuẩn bị
- Soạn bài
- Tranh vẽ SGK
- Các hình vẽ chiếu trên máy + máy chiếu
Tiết 9
Tiến trình
Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện : (1phút)
Bước 2: Kiểm tra (phút)
?1. Trình bày cách xây dựng hình chiếu trục đo?
?2. Cách vẽ hình chiếu trục đo?
Bước 3: Bài mới (36phút)
HOạT Động của thày và trò
nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ. Nhận xét, rút kinh nghiêm.
- Phổ biến nội dung thực hành. Yêu cầu thực hành: ý thức, tinh thần học tập...
Hoạt động 2: Hướng dẫn nội dung và các bước thực hành
GV: Dùng máy chiếu hoặc vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể sau và yêu cầu HS đọc và phân tích hình dạng của vật thể.
Thực hiện bước 1: Đọc bản vẽ
? Đọc bản vẽ hai hình chiếu ổ đỡ?
- ổ đỡ gồm những khối hình học nào tạo thành?
- Các đường nét biểu diễn các khối hình học đó?
- Kích thước ba chiều chung, kích thước từng khối và kích thước định vị giữa các khối?
- Hãy vẽ phác HCTĐ
Thực hiện bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3
- Thực hiện vẽ từng phần
(vẽ HCC đế rồi vẽ tiếp HCC ống trụ)
- Thực hiện bằng các đường dóng
+ Từ HCĐ dóng ngang
+ Từ HCB dóng ngang gặp đường 450 và dóng thẳng lên.
I/ chủân bị
- Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ gồm bút chì, com pa, thước kẻ, êke...
- Giấy vẽ khổ A4
- Xem trước các đề bài tr36
II/nội dung thực hành
Cho hai hình chiếu, yêu cầu:
- Đọc và hình dung được hình dạng của vật
thể.
- Vẽ hình chiếu thứ ba, hình cắt trên hình
chiếu đứng và hình chiếu trục đo của vật thể. - - Ghi kích thước của vật thể trên hình chiếu vuông góc.
III/ Các bước tiến hành
Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu, hình dung được hình dạng vật thể, vẽ phác ra hình chiếu trục đo.
- Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3
Thực hiện bước 3: Vẽ hình cắt
GV: Hướng dẫn vẽ hình cắt đứng
- Căn cứ hình dạng chọn loại hình cắt- Xác định vị trí cắt
- Thay thế hình chiếu bằng hình cắt
+ Thay nét đứt bằng nét liền đậm
+ Vẽ đường gạch gạch trên mặt cắt
?Hãy vẽ hình cắt đứng ổ đỡ?
GV: Chiếu bản vẽ đã hoàn thành
(H 3.8 SGK)
GV: Hướng dẫn vẽ HCTĐ
- Vẽ trục đo vuông góc đều
+ Vẽ một mặt làm cơ sở
+ Xác định chiều rộng
+ Nối lại - Hoàn thiện
Hoàn thiện bản vẽ như hình6-6 trang35 SGK
( Dùng máy chiếu, chiếu minh hoạ các bước và bản vẽ đã hoàn thiện)
- Bước 3 Vẽ hình cắt đứng
- Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo
- Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ
+ Tô đậm
+Ghi khung tên
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tiết 10
Ngày soạn: 2012
Bài 6 Thực hành biểu diễn vật thể (tiếp)
(Học sinh thực hiện trên lớp)
Mục tiêu
Vẽ thành thạo hình chiếu thứ ba, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu.
Chuẩn bị
- Soạn bài
- Các đề bài SGK
Tiến trình
Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện : 1phút
Bước 2: Kiểm tra Không
Bước 3: Bài mới (40phút)
HOạT Động của thày và trò
nội dung
Hoạt động 1:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét - Rút kinh nghiệm
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
HS: Vẽ theo sự phân công bài của GV trang 36 SGK.
GV: Giải đáp thắc mắc, hướng dẫn, uốn nắn thao tác vẽ...
Hoạt động 3: Thu bài, nhân xét
Về tinh thần chuẩn bị, ý thức thực hành, kết quả
I/ Chuẩn bị
- Kiểm tra các kiến thức về biểu diễn vật thể
- Kiểm tra dụng cụ vẽ, giấy vẽ...
II/ Thực hành
- HS thực hiện vẽ
- GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn, sửa chữa sai sót
III/ Thu bài, nhận xét
- Về tinh thần chuẩn bị
+ Kiến thức
+ Dụng cụ vẽ, giấy vẽ
- ý thức thực hành
- Kết quả
Bước 4: Củng cố : Chú ý các thực hiện bài và thao tác vẽ(3phút)
Bước 5: Tập vẽ các hình còn lại. (1phút)
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Tiết 11
Ngày soạn: 2012
Kiểm tra Lí thuyết và thực hành chương I
(45 phút)
Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức lý thuyết và kỹ năng vẽ kỹ thuật của học sinh, uốn nắn, rút kinh nghiệm những sai sót học sinh mắc phải
- Lấy điểm HSII
Chuẩn bị:
- Nhắc học sinh chuẩn bị giấy kiểm tra LT và TH, chuẩn bị đầy đủ vật liệu và dụng cụ vẽ
Đề
1) Nêu tóm tắt các bước vẽ hình chiếu trục đo của vật thể?
2)Thực hiện hoàn chỉnh bài thực hành số 2 trờn lớp
(Câu 1 làm riêng ra giấy kiểm tra bình thường, câu 2 làm vào giấy khổ A4 TL1:1
Yờu cầu:
- Lý thuyết: Nờu rừ cỏc bước vẽ hỡnh chiếu trục đo (2 điểm)
- Thực hành
NỘI DUNG
1-Vẽ đỳng hỡnh chiếu bằng, hỡnh chiếu cạnh
2- Vẽ đỳng hỡnh cắt đứng
3- Vẽ đỳng HCTĐ
KĨ NĂNG
Nột vẽ đỳng tiờu chuẩn, trơn, sắc và đẹp
Biểu điểm:
1, Vẽ đỳng hỡnh chiếu: 2 điểm
2. Vẽ đỳng hỡnh cắt: 1 điểm
3. Vẽ đỳng HCTĐ: 5 điểm
4. Kĩ năng : 2 điểm
Tiết 12
Ngày soạn:
File đính kèm:
- GIAO AN 11 DANG SOAN 2012-2013-PHAN VKT.doc