MỤC TIÊUBÀI HỌC :
Qua bài giảng này giáo viên phải làm rõ cho học sinh:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí vai trò của điẹn năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống
- Biết được triển vọng của nghề điện dân dụng
- Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng
2. Kĩ năng:
107 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1 - Bài 1: Giới thiệu giáo dục nghề điện dân dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số : 01
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn :
Năm học : 2009– 2010
Lớp dạy :
Tiếtppct : 01
Chương mở đầu
Bài 1: Giới thiệu giáo dục nghề điện dân dụng
a/ Mục tiêubài học :
Qua bài giảng này giáo viên phải làm rõ cho học sinh:
1. kiến thức:
Biết được vị trí vai trò của điẹn năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống
Biết được triển vọng của nghề điện dân dụng
Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng
2. Kĩ năng:
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 1SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Các thông tin có liên quan đến nghề điện
C/ Phương pháp
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan
D/Tiến trình giảng dạy:
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Nội dung giảng bài mới
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
I. Vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống
1/ Vị trí vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
Điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống
GV: Các em hãy nêu vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống?
2. Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng
- Sản xuất truyền tải và phân phối điện năng
- Chế tạo các vật tư thiết bị điện
đo lường điều khiển tự động hóa quá trình sản suất
- Sửa chữa những hư hỏng của các thiết bị điện mạng điện sửa chữa đồng đo hồ điện
- Nghề điện rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ đời sống sinh hoạt và sản xuất
- Nghề điện dân dụng giữ một vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy sự công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Các em hãy nêu vị trí vai trò của nghề điện dân dụng lấy ví dụ minh họa?
II. Triển vọng của nghề điện dân dụng
- Nghề điện dân dụng luôn cần phất triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước
- Sự phất triển của nghề điện gắn liền với sự phát triển của ngành điện
- Nghề điện dân dụng phát triển gắn liền với tốc độ phát triển xây dựng nhà ở
- Nghề điện dân dụng có nhiền điều kiện phát triển không những ở thành thị mà còn ở cả nông thôn và miền núi
Hãy cho biết triển vọng của nghề điện dân dụng ?
IV/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức:
- Vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống Thế nào là dòng điện xoay chiều?
- Vị trí vai trò của nghề điện dân dụng
- Triển vọng của nghề điện dân dụng
V/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ
- Đọc trước phần
E/ rút kinh nghiệm sau giờ dạy
.
Giáo án số : 02
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn :
Năm học :
Lớp dạy :
Tiếtppct : 02
Bài 1: Giới thiệu giáo dục nghề điện dân dụng (tiếp)
a/ Mục tiêubài học :
1. kiến thức:
Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống
Biết được triển vọng của nghề điện dân dụng
Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng
2. Kĩ năng:
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 1SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Các thông tin có liên quan đến nghề điện
C/ Phương pháp
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan
d/ Tiến trình giảng dạy:
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Nội dung giảng bài mới
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
III. Mục tiêu nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng
1/ Mục tiêu
a. Kiến thức
- Biết được kiến thức cần thiết về an toàn lao động của nghề điện dân dụng
- Biết được những kiến thức cơ bản cần thiết về đo lường trong nghề điện dân dụng.
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về công dụng cấu tạo nguyên lí làm việc bảo dưỡng và sửa chữa đơn giản một số đồ dùng điện trong gia đình .
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về tính toán thiết kế mạng điện trong gia đình
- Biết tính toán thiết kế máy biến áp một pha công suất nhỏ.
- Biết những kiến thức cần thiết về đặc điểm yêu cầu triển vọng của nghề.
b. Về kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ lao động hợp lí đúng kĩ thuật.
- Thiết kế và chế tạo được máy biến áp một pha công suất nhỏ.
- Thiết kế được mạng điện trong nhà
tuân thủ những quy định an toàn lao động của nghề trong quá trình học tập
- Tìm hiểu những thông tin cần thiết về nghề điện dân dụng
c. Về thái độ
- Học tập nghiêm túc, làm việc khoa học có tác phong công nghiệp đảm bảo an toàn lao động và giữ vệ sinh chung
- Yêu thích nghề và có hứng thú trong công việc
GV: các em hãy nêu mục tiêu nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng ?
Khi học nghề điện cần có kiến thức gì về nghề?
Khi học nghề điện cần có kĩ năng gì về nghề?
IV/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức:
- Mục tiêu nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng
V/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ
- Đọc trước phần III
E/ rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Giáo án số : 03
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn :
Năm học :
Lớp dạy :
Tiếtppct : 03
Bài 1: Giới thiệu giáo dục nghề điện dân dụng (tiếp)
a/ Mục tiêubài học :
1. kiến thức:
Biết được vị trí vai trò của điện năng và nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống
Biết được triển vọng của nghề điện dân dụng
Biết được mục tiêu nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề điện dân dụng
2. Kĩ năng:
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 1SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Các thông tin có liên quan đến nghề điện
C/ Phương pháp
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan
d/ Tiến trình giảng dạy:
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Nội dung giảng bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
IV. Phương pháp học tập nghề điện dân dụng
1/ Hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bài mới
2/ Tích cực tham gia xây dựng cách học theo cặp theo nhóm
- Tuân thủ theo sự điều khiển hoạt động của giáo viên và nhóm trưởng
- Trao đổi với giáo viên và các bạn trong nhóm những vấn đề chưa rõ
- Tham gia tích cực để giải quyết nhiệm vụ của nhóm
- Trình bày kết quả của nhóm trước lớp nếu được giao
- Tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả đạt được theo hướng dẫn của giáo viên
3.Chú trọng phương pháp học thực hành
GV: các em hãy cho biết tại sao phải hiểu rõ mục tiêu bài học trước khi học bài mới ?
Khi học theo cặp theo nhóm học sinh cần chú ý đến vấn đề gì?
Tại sao với môn này lại chú trọng phương pháp học thực hành?
IV/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức:
- Mục tiêu nội dung chương trình giáo dục nghề điện dân dụng
V/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ
- Đọc trước bài 2
E/ rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Cần tìm hiểu nhiều thông tin về nghề điện hơn nữa
Có thể sử dụng thêm một số hình ảnh hoạt động về nghề để học sinh có thêm nhiều thông tin về nghề
Giáo án số : 04
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn :
Năm học :
Lớp dạy :
Tiếtppct : 04
Bài 2: An toàn lao động trong giáo dục nghề điện dân dụng
a/ Mục tiêubài học :
1. kiến thức:
Biết được tầm quan trọng sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghề điện dân dụng
Nêu được những nguyên nhân thường gây TNĐ
2. Kĩ năng:
Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân dụng
3. Thái độ:
thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 2SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
C/ Phương pháp
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan
d/ Tiến trình giảng dạy:
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò và phát triển của nghề điện dân dụng
III/ Nội dung giảng bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
I. Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề điện dân dụng
1/ Tai nạn điện
Tai nạn điện có các nguyên nhân sau
Không cắt điện trước khi sửa chữa
Do chỗ làm việc chật hẹp người làm vô ý chạm vào vật mang điện
Do sử dụng các đồ dùng điện có vỏ bằng kim loại nhưng hỏng cách điện
Vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện cao áp
Không đến gần đường dây bị đứt xuống đất
2/ Các nguyên nhân khác
- Do làm việc trên cao không mang dây bảo hiểm
- Do làm việc trên cao làm dơi các vật dụng xuống
GV: Các em hãy kể các nguyên nhân gây mất an toàn lao động điện?
IV/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức:
- Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề điện dân dụng
V/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ
- Đọc trước phần II
e/ rút kinh nghiệm sau giờ dạy
............................................
Giáo án số : 05
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn :
Năm học :
Lớp dạy :
Tiếtppct : 05
Bài 2: An toàn lao động trong giáo dục nghề điện dân dụng (tiếp)
a/ Mục tiêubài học :
1. kiến thức:
Biết được tầm quan trọng sự cần thiết của việc thực hiện an toàn lao động trong nghề điện dân dụng
Nêu được những nguyên nhân thường gây TNĐ
2. Kĩ năng:
Thực hiện đúng những biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong nghề điện dân dụng
3. Thái độ:
thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 2SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
C/ Phương pháp
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan
d/ Tiến trình giảng dạy:
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò và phát triển của nghề điện dân dụng
III/ Nội dung giảng bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
II. Một số biện pháp an toàn trong lao động nghề điện dân dụng
1/ Các biện pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện
Đảm bảo cách điện tốt các thiết bị điện
Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách li
Sử dụng những biển báo tín hiệu nguy hiểm
Sử dụng các phương tiện phòng hộ an toàn
2. Thực hiện an toàn lao động trong phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất
a. phòng thực hành hoặc phân xưởng sản xuất phải đạt tiêu chuẩn an toàn lao động
- Nơi làm việc có đủ ánh sáng
- Chỗ làm việc đảm bảo sạch sẽ thông thoáng
- Có chuẩn bị sẵn sàng cho các trường hợp cấp cứu
b. Mặc quần áo và sử dụng các dụng cụ bảo hộ lao động khi làm việc
c. Thực hiện các nguyên tắc an toàn lao động
- Luôn cẩn thận khi làm việc với mạng điện
- Hiểu rõ các quy trình trước khi làm việc
- Cắt cầu dao điện trước khi tiến hành công việc sửa chữa
- Trước khi làm việc tháo bỏ đồng hồ, đồ nữ trang
Sử dụng các dụng cụ lao động đúng tiêu chuẩn
Trong trường hợp phải thao tác khi có điện cần phải thận trọng và sử dụng các vật lót cách điện
3. Nối đất bảo vệ
GV: khi làm việc với điện cần phải thực hiện các biện pháp an toàn nào?
IV/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức:
- Nguyên nhân gây tai nạn lao động trong nghề điện dân dụng
V/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ
- Đọc trước bài 3
e/ rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Sưu tầm các câu truyện về tai nạn điện
Yêu cầu học sinh đọc các thông tin bổ sung
Giáo án số : 06
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn :
Năm học :
Lớp dạy :
Tiếtppct : 06
Chương 1 Đo lường điện
Bài 3: Khái niệm chung về đo lường điện
a/ Mục tiêubài học :
1. kiến thức:
Biết được vai trò quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng
2. Kĩ năng:
phân loại thành thạo các cơ cấu đo
3. Thái độ:
thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 3SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
C/ Phương pháp
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan
d/ Tiến trình giảng dạy:
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò và phát triển của nghề điện dân dụng
III/ Nội dung giảng bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
I.Vai trò quan trọng của đo lường điện đối với nghề điện dân dụng
1 Nhờ có dụng cụ đo lường có thể xác định được các trị số các đại lượng điện trong mạch điện
2. Nhờ có dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện một số hư hỏng xảy ra trong thiết bị điện trong mạch điện
3. Đối với các thiết bị mới chế tạo mới hoặc đại tu lại cần đo xác định các thông số cơ bản để đánh giá chất lượng của chúng nhờ có dụng cụ đo ta có thể xác định chính xác được các thông số đó
II. Phân loại dụng cụ đo lường điện
V
1. Theo đại lượng cần đo
- dụng cụ đo điện áp
A
- Dụng cụ đo dòng điện
W
- Dụng cụ đo công suất
KWh
- Dụng cụ đo điện năng
2. Theo nguyên lí làm việc
- Dụng cụ đo kiểu từ điện
Dụng cụ đo kiểu điện từ
Cơ cấu đo kiểu điện động
Cơ cấu đo kiểu cảm ứng
GV: Đo lường điện có vị trí như thế nào trong ngành điện ?
Lấy ví dụ ?
Lấy ví dụ ?
Lấy ví dụ ?
Đơn vị đo điện áp?
Đơn vị đo dòng điện ?
Đơn vị đo công suất ?
Đơn vị đo điện năng ?
Ngoài ra trên vỏ các thiết bị còn ghi các kí hiệu gì ?
IV/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức:
Dụng cụ đo lường
- dụng
V/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ
- Đọc trước bài 3
e/ rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Sưu tầm các câu truyện về tai nạn điện
Yêu cầu học sinh đọc các thông tin bổ sung
Giáo án số : 07
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn :
Năm học :
Lớp dạy :
Tiếtppct : 07
Chương 1 Đo lường điện
Bài 3: Khái niệm chung về đo lường điện
a/ Mục tiêubài học:
1. kiến thức:
Biết được vai trò quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng
2. Kĩ năng:
phân loại thành thạo các cơ cấu đo
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi học
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 3SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
C/ Phương pháp
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan
d/ Tiến trình giảng dạy:
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò của đo lường điện
III/ Nội dung giảng bài mới:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
III. Cấp chính xác
(thang đo x cấp chính xác)/ 100
VD:
Vôn kế thang đo 300V cấp chính xác 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là
IV. cấu tạo chung của dụng cụ đo lường
Gồm 2 phần
Cơ cấu đo
Mạch đo
1.Cơ cấu đo
Gồm 2 phần
+ Phần tĩnh và phần quay tạo nên mômen quay làm cho phần quay di chuyển với góc quay tỉ lệ với đại lượng cần đo
2. mạch đo
Là bộ phận nối giữa đại lượng cần đo và cơ cấu đo
Ngoài ra còn có các cơ cấu khác
Lò xo cản dịu
Kim chỉ hiện thị
Lò xo phản để tạo mômen hãm
GV: Tại sao trong cơ cấu đo cần có cấp chính xác?
lấy ví dụ ?
Quan sát đồng hồ vôn kế và cho biết cấu tạo của chúng?
Lấy ví dụ ?
Lò xo phản có tác dụng gì ?
IV/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức:
Cấu tạo cơ cấu đo
V/ Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài cũ
- Đọc trước bài 4
e/ rút kinh nghiệm sau giờ dạy
sử dụng các loại cơ cấu đo bằng vật thật
Yêu cầu học sinh đọc các thông tin bổ sung
Giáo án số : 08
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn :
Năm học :
Lớp dạy :
Tiếtppct : 08
Chương 1 Đo lường điện
Bài 4 : Đo dòng điện và đo điện áp xoay chiều
a/ Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
Giới thiệu cơ cấu đo kiểu điện từ
2. Kĩ năng:
biết cách mắc ampe kề xoay chiều, vôn kề xoay chiều vào mạch điện
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
nguồn điện xoay chiều 220V
am pe kế, vôn kế
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/ phương pháp
Phương pháp thuyết trình , đàm thoại pháp vấn, trực quan
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò của đo lường điện
III/ Nội dung thực hành
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
Giới thiệu cơ cấu đo kiểu điện từ
Cấu tạo
Gồm phần tĩnh của cơ cấu đo là cuộn dậy bẹt hoặc cuộn dây tròn như H4.3a, H4.3b
- Phần động là một miếng sắt lệch tâm gắn với trục quay và kim. Đối với cơ cấu đo có cuộn tròn phần đọng là một miếng sắt gắn với trục và kim. Ngoài ra miếng sắt còn gắn với cuộn dây phần tĩnh
b. Nguyên lí làm việc
- Khi cho dòng điện cần đo vào cuộn dây phần tĩnh sẽ tạo nên từ trường làm từ hóa miếng sắt phần động từ trường này sẽ hút miếng sắt lệch tâm tạo nên mômen quay khi miếng thép bị hút làm cho ló xo bị xoắn lại tạo nên mômen cản. ở vị trí cân bằng mômen cản và góc quay tỉ lệ với dòng điện cần đo
c. Đặc điểm sử dụng
Góc quay tỉ lệ với bình phương dòng điện cần đo, thang đo chia không đều
Dụng cụ đo điện từ không có cực tính do đó đo được cả dòng một chiều và xoay chiều
Dụng cụ đo có độ chính xác không cao chịu ảnh hưởng của từ trường ngoài
Cấu tạo đơn giản, rẻ tiền
Khả năng quá tải tốt vì cuộn dây phần ở tĩnh nên có thể chế tạo tiết diện lớn
Quan sát vào H4.3a, H4.3b SGK và cho biết cấu tạo của cơ cấu đo ?
Cơ cấu đo kiểu điện từ làm việc theo nguyên lí nào?
Khi sử dụng cơ cấu đo cần nắm được những điểm gì?
IV/ Tổng kết đánh giá
- GV nhận xét giờ học :
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Kĩ năng làm bài của học sinh
+Thái độ của học sinh
GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 4 SGK
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.
Giáo án số : 09
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn :
Năm học :
Lớp dạy :
Tiếtppct : 09
Chương 1 Đo lường điện
Bài 4 : Đo dòng điện và đo điện áp xoay chiều
a/ Mục tiêubài học:
1. kiến thức:
đo dòng điện bằng ampe kề xoay chiều
đo điện áp bằng vôn kề xoay chiều
2. Kĩ năng:
biết cách mắc ampe kề xoay chiều, vôn kề xoay chiều vào mạch điện
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
nguồn điện xoay chiều 220V
am pe kế, vôn kế
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/phương pháp
Phương pháp thuyết trình , đàm thoại pháp vấn, trực quan
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò của đo lường điện
III. Nội dung thực hành
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
Đo dòng điện xoay chiều
a. sơ đồ đo
Chọn đồng hồ đo có thang đo 1A
giới thiệu cơ cấu đo kiể từ điện
giới thiệu cách mắc Ampe kế theo sơ đồ
- Đo dòng điện trên từng bóng đèn
- Đo dòng điện trên toàn mạch cho nhận xét
b/ Trình tự tiến hành
Bước 1.
Nối dây theo hình 4.1
đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số ampe kế và điền vào bảng
Bước 2
Tháo 1 bóng đèn
đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng
cắt công tắc K
Bước 3
Tháo 1 bóng đèn
đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng
cắt công tắc K
A
K
220V
đo dòng điện xoay chiều
trình tự thí nghiệm
kết quả tính
kết quả đo
lần 1
lần 2
lần 3
IV/ Tổng kết đánh giá
- GV nhận xét giớ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Kĩ năng làm bài của học sinh
+Thái độ của học sinh
- GV thu bài để chấm điểm
GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 5 SGK
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy .
Giáo án số : 10
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn :
Năm học :
Lớp dạy :
Tiếtppct : 10
Bài 4 : Đo điện áp xoay chiều
a/ Mục tiêubài học:
1. kiến thức:
đo điện áp bằng vôn kề xoay chiều
2. Kĩ năng:
vôn kề xoay chiều vào mạch điện
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
nguồn điện xoay chiều 220V
am pe kế, vôn kế
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/ Phương pháp
Phương pháp thuyết trình , đàm thoại pháp vấn, trực quan
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò của đo lường điện
III. Nội dung thực hành
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
Đo điện áp xoay chiều
a. Sơ đồ đo
Chọn đồng hồ đo có thang đo 1A
giới thiệu cơ cấu đo kiể từ điện
giới thiệu cách mắc Ampe kế theo sơ đồ
đo dòng điện trên từng bóng đèn
đo dòng điện trên toàn mạch cho nhận xét
b/ Trình tự tiến hành
bước 1.
Nối dây theo hình 4.1
đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số ampe kế và điền vào bảng
Bước 2
Tháo 1 bóng đèn
đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng
cắt công tắc K
Bước 3
Tháo 1 bóng đèn
đóng công tắc K đọc và ghi chỉ số vào bảng
cắt công tắc k
Đo dòng điện xoay chiều
trình tự thí nghiệm
kết quả tính
kết quả đo
lần 1
lần 2
lần 3
K
K
A
V
A
V
IV/ Tổng kết đánh giá
- GV nhận xét giớ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Kĩ năng làm bài của học sinh
+Thái độ của học sinh
- GV thu bài để chấm điểm
GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 5 SGK
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.
Giáo án số : 11
Trường :
Số tiết : 01
Ngày soạn : 26 /9/2007
Năm học : 2007 – 2008
Lớp dạy : 11A7, 11A8
Tiếtppct : 11
Bài 5 : Đo Công suất và đo điện năng
a/ Mục tiêubài học:
1. kiến thức:
đo được công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp dòng điện bằng ampe kề xoay chiều
đo được công suất bằng oát kế
2. Kĩ năng:
- kiểm tra hiệu chỉnh được công tơ điện
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
nguồn điện xoay chiều 220V
am pe kế, vôn kế
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/ Phương pháp
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò của đo lường điện
III. Nội dung thực hành
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
I. Chuẩn bị
Vôn kế 300V
Am pe kế 1A, oát kế, công tơ điện
3 bóng đèn 220V- 60W
đồng hồ bấm giây
kìm, tua vít dây dẫn điện
II. Quy trình thực hành
1. Giới thiệu oát kế kiểu điện động
a. Cấu tạo
- Phần tĩnh của cơ cấu là cuộn dây có tiết diện lớn mắc nối tiếp với mạch cần đo gọi là cuộn dòng
cuộn có tiết diện nhỏ hơn mắc sọng song với mạch cần đo còn gọi là cuộn áp
ngoài ra còn có bộ phạn cản dịu kim chỉ hiện thị
b. Nguyên lí làm việc
c/ Đặc tính sử dụng
Oát kế điện động có cực tính nghĩa là chiều quay của phần động phụ thuộc vào cực tính của cuộn dòng
2. Đo công suất
a/ Phương pháp đo gián tiếp: Đo công suất bằng am pe kế và vôn kế
Để đo công suất trong mạch một chiều và mạch xoay chiều thuần điện trở có thể sử dụng vôn kế theo sơ đồ
Quy trình thực hành
Bước 1 Đóng công tắc K đọc giá trị ampe kế và vôn kế rồi tính công suất P=UI
Bước 2 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế tính P=UI ghi kết quả vào bảng
Cuộn dòng điện
Cuộn điện áp
Cuộn áp
Cuộn dòng
*
R tải
V
A
K
220v
Trình tự TN
U
I
P=UI
Lần 1
Lần2
Lần3
IV/ Tổng kết đánh giá
- GV nhận xét giớ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Kĩ năng làm bài của học sinh
+Thái độ của học sinh
GV nhắc nhở các em về đọc trước bài 5 SGK
E. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Giáo án số : 12
Trường : PTTH Minh Hà
Số tiết : 01
Ngày soạn : 26 /9/2007
Năm học : 2007 – 2008
Lớp dạy : 11A7, 11A8
Tiếtppct : 12
Bài 5 : Đo Công suất và đo điện năng
a/ Mục tiêubài học:
1. kiến thức:
đo được công suất gián tiếp qua đo dòng điện và điện áp dòng điện bằng ampe kề xoay chiều
đo được công suất bằng oát kế
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra hiệu chỉnh được công tơ điện
3. Thái độ:
Thực hiện đúng hướng dẫn của giáo viên trong khi thực hành đảm bảo an toàn vệ sinh
B/ Chuẩn bị bài giảng:
1/ chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4SGK
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
Nguồn điện xoay chiều 220V
am pe kế, vôn kế
3 bóng đèn 220V-60W 1 công tắc 5A
C/ Phương pháp
Phương pháp thuyết trình, đàm thoại pháp vấn, trực quan, làm mẫu
D/ Tiến trình thực hành
I/ ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số lớp học
II/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày vị trí vai trò của đo lường điện
III/ Nội dung thực hành:
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của thầy và trò
b. phương pháp đo trực tiếp
đo công suất bằng oát kế
Bước 1 Đóng công tắc K đọc giá trị oát kế và ghi kết quả vào bảng
Bước 2 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế tính P=UI ghi kết quả vào bảng
Bước 3 Cắt công tác K tháo bớt 1 bóng đèn rồi đóng công tắc K đọc giá trị ampe kề và vôn kế tính P=UI ghi kết quả vào bảng
1. Giới thiệu công tơ điện
a. Cấu tạo
Phần tĩnh của công tơ gồm 2 cuộn dây quấn trên lõi thép cuộn dòng điện có tiết diện lớn số vòng dây ít được mắc nối tiếp với tải
cuộn điện áp có tiết diện nhỏ số vòng dây nhiều được mắc song song với tải
phần động là một đĩa nhôm gắn với trục quay và bộ phận đếm vòng quay
W
File đính kèm:
- GA Cong nghe 11.doc