- Kiến thức: Hiểu đựơc nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
2 - Kỹ năng: Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật
3 - Thái độ: Tác phong công nghiệp ; thói quen hành nghề và có thể biểu đạt bởi sự
- Hình thành lòng yêu nghề , quí trọng lao động.
- Thói quen đúng giờ.
- Kỹ thuật lao động chính xác
34 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1 - Bài 1 : Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1 BÀI 1 :TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học này học sinh có khả năng sau:
1 - Kiến thức: Hiểu đựơc nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
2 - Kỹ năng: Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật
3 - Thái độ: Tác phong công nghiệp ; thói quen hành nghề và có thể biểu đạt bởi sự
- Hình thành lòng yêu nghề , quí trọng lao động.
- Thói quen đúng giờ.
- Kỹ thuật lao động chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1 - Giáo viên: Giáo án; vật mẫu tiêu chuẩn các loại bản vẽ kỹ thuật.
2 - Học sinh: Chuẩn bị vở ghi chép và các vật dụng cần thiết mà GV đã dặn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 2’
a. Kiểm diện sĩ số học sinh: HD:..;P:;K:
b. Nội dung nhắc nhở: Chỉnh đốn lại tác phong để tiếp thu bài học tốt hơn.
2. Kiểm tra bài cũ : 1’
a. Dự kiến học sinh:
b. Câu hỏi kiểm tra: Công nghệ 10 giúp em làm quen với một số ứng dụng ?
c. Đáp án: Sinh học, trồng trọt, chăn nuôi,
3. Bài mới:
a. Giới thiệu gây động cơ: 1’
Bản vẽ kỹ thuật là phương tiện thông tin dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật và đã trở thành ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật.
Dưới đây là một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
b. Giảng bài mới: ‘
Phương
tiện
Nội dung dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thời gian
Máy chiếu Projecter cùng các khổ giấy lấy từ A0
I . KHỔ GIẤY:
Tcvn 7285 : 2003 ( ISO 5457 : 1999) quy định khổ giấy của ácc bản vẽ kỹ thuật, gồm các khổ giấy chính được trình bày trong bảng 1 : 1
Ký hiệu
A0
A1
A2
A3
A4
Kích thước
1189 x 841
841 x 594
594 x
420
420 x
297
297 x
210
Các khổ giấy chính được thiết lập ra từ khổ giấy A0
Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên đựơc đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ.
Thuyết trình có minh hoạ bằng vật thật
Chú ý lắng nghe và ghi chép những ý chính
7’
Các loại bản vẽ mẫu có ghi tỉ lệ hoặc bản đồ việt Nam
II . TỈ LỆ :
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
TCVN 7286 : 2003 ( ISO 5455 : 1971) quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kỹ thuật như sau:
- Tỉ lệ thu nhỏ:1:2; 1:5; 1:10; 1:20; 1:50;1:100
- Tỉ lệ nguyên hình: 1:1
- Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1; 50:1; 100:1
Tuỳ theo kích thước của vật thể được biểu diễn và khổ giấy vẽ mà chọn tỉ lệ thích hợp.
Diễn giảng bằng lời dùng bản đồ VN để làm ví dụ hoặc Bản vẽ cơ khí cơ bản
Chú ý lắng nghe và ghi chép những ý chính mà giáo viên nhấn mạnh
8’
Các hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
Bản thống kê
III . NÉT VẼ
Các hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật được thể hiện bằng nhiều loại nét vẽ khác nhau.quy định tên gọi, hình dạng, chiều rộng và ứng dụng của các nét vẽ.
Các loại nét vẽ:
Các loại nét vẽ thường dùng được trình bày trong bảng 1.2 và hình 1.3
Tên gọi
Hình dạng
Ứng dụng
Nét liền đậm
Nét liến mảnh
Nét lượng sóng
Nét đứt mảnh
Nét gạch chấm mảnh
Chú thích: d là đường chiều rộng của nét vẽ.
Chiều rộng của nét vẽ:
Chiều rộng của nét vẽ (d) được chọn trong dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; và 2mm
Phân tích TCVN 8 – 20 : 2002 ( ISO 128 – 20 : 1996)
Chú ý lắng nghe và ghi chép những ý chính
12’
Bảng thống kê khổ chữ và kiểu chữ
IV . CHỮ VIẾT
TCVN 7284 – 2: 2003 (ISO 3092 – 2 : 2000) quy định khổ chữ và kiểu chữ của chữ la tinh viết trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật.
Khổ chữ:
Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm
Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h
Kiểu chữ
Trên các bản vẽ kỹ thuật, thường dùng kiểu chữ đứng.
Dùng bảng thống kê để diễn giảng Chữ viết trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc.
Chú ý lắng nghe và ghi chép những ý chính về khổ chữ và kiểu chữ
Bản mẫu đường kích thước –
đường gióng kích thước –
chữ số kích thước
Ф ; R
V. GHI KÍCH THƯỚC
Đường kích thước:
Đường kích thước được vẽ bằng nét liến mảnh, song song với phần từ được ghi kích thước, ở đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên như hình vẽ 1.5 ( Trong bản vẽ xây dựng có thể dùng gạch chéo thay cho mũi tên)
Đường gióng kích thước
Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liến mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước và vượt quá đường kích thước khoảng 2 – 4mm
Chữ số kích thước
Chữ số kích thước chỉ thị số kích thước thực, không phụ thuộc không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và thường được ghi trên đường kích thước.
Kích thước độ dài dùng đơn vị là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và được ghi như trên 1.6, nếu dùng dùng đơn vị độ dài khác mm thì phải ghi rõ đơn vị đo.
Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút, giây và như trang 9.
Ký hiệu Ф ; R
Trước con số kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu Ǿ và bán kính của cung tròn ghi ký hiệu R
TCVN 5705 : 1993 quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật.
Thuyết trình Ф ; R
Chú ý biết và phânbiệ được đường kích thước và đường gióng và chữ số kích thước
Nhận biết được Ф ; R
8’
4. Tổng kết đánh giá bài học: 4’
Hệ thống lại toàn bộ bài giảng, nhấn mạnh các trọng tâm nhằm ôn tập nhắc nhở để học sinh nắm kiến thức vững chắc và đúng.
5. Dặn dò; câu hỏi, bài tập về nhà : 2’
Câu hỏi :
Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật ?
Có các khổ giấy chính nào dùng cho bản vẽ kỹ thuật ?
Tỉ lệ là gì ?
Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng.
Khi kích thước cần thể hiện chữ số, đường gióng và đường kích thước như thế nào ?
Bài tập :
Tập kẻ các loại đường nét.
Tập kẻ chữ tên trường, lớp.
«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»
Tiết: 2 BÀI 2 - HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học này học sinh có khả năng sau:
1 - Kiến thức: Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
2 - Kỹ năng: Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ.
3 - Thái độ: Tác phong công nghiệp ; thói quen hành nghề và có thể biểu đạt bởi sự
- Hình thành lòng yêu nghề , quí trọng lao động.
- Thói quen đúng giờ.
- Kỹ thuật lao động chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1 - Giáo viên: Giáo án, kế hoạch chi tiết,
2 - Học sinh: Chuẩn bị vở ghi chép và các vật dụng cần thiết mà GV đã dặn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 2’
a. Kiểm diện sĩ số học sinh: HD:..;P:;K:
b. Nội dung nhắc nhở: Chỉnh đốn lại tác phong để tiếp thu bài học tốt hơn.
2. Kiểm tra bài cũ : 2’
a. Dự kiến học sinh:
b. Câu hỏi kiểm tra: Tỉ lệ là gì ?
c. Đáp án: Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu gây động cơ: 1’
Trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng các hình chiếu vuông góc để biểu diễn hình dạng của vật thể, chúng được vẽ theo một trong hai phương pháp sau đây:
b. Giảng bài mới: ‘
Phương
tiện
Nội dung dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thời gian
Hình hộp hoặc thùng giấy để diễn giảng
I. PHƯƠNG PHÁP CHIẾU GÓC THỨ NHẤT.
Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt trong một góc tạo thành bỡi các mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. Mặt phẳng hình chiếu đứng ở sau, mặt phẳng hình chiếu bằng ở dưới và mặt phẳng hình chiếu cạnh ở bên phải vật thể. Các hướng chiếu(hướng nhìn) từ trước, từ trên và từ trái theo thứ tự, vuông góc góc với mặt phẳng hình chiếu đứng, bằng và cạnh.
Sau khi chiếu vật thể lên các mặt phẳng sẽ được các hính chiếu đứng A, hình chiếu bằng B và hình chiếu cạnh C. Mặt phẳng hình chiếu bằng được xoay xuống dưới 900 và mặt phẳng hình chiếu cạnh xoay sang phải 900 để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng hình chiếu đứng( được chọn là mặt phẳng bản vẽ)
Trên bản vẽ, các hình chiếu được sắp xếp có hệ thống theo hình chiếu đứng.
Hình chiếu bằng B đặt dưới hình chiếu đứng A
Hình chiếu cạnh C đặt ở bên phải hình chiếu đứng A.
Nước ta và nhiều nước châu âu thường dùng phương pháp chiếu góc thứ nhất
Dùng vật thật để diễn giảng theo nội dung bài giảng
Chú ý nghe giảng và ghi chép ý chính
Hiểu hình chiếu đứng. Chú ý nghe giảng và ghi chép ý chính
12’
8’
Hình hộp hoặc thùng giấy để diễn giảng
II. PHƯƠNG PHÁP CHIẾU GÓC THỨ BA
Trong phương pháp chiếu góc thứ 3, vật thể được đặt trong một góc tạo thành bỡi các mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. Mặt phẳng hình chiếu đứng ở trước, mặt phẳng hình chiếu bằng ở trên và mặt phẳng hình chiếu cạnh ơ bên trái vật thể. Các hướng chiếu ( hướng nhìn) từ trước, từ trên và từ trái theo thứ tự, vuông góc với các mặt phẳng hình chiếu đứng, bằng và cạnh.
Sau khi chiếu vật thể lên mặt phẳng hình chiếu được các hình chiếu đứng A, hình chiếu bằng B và hình chiếu cạnh C. Mặt phẳng hình chiếu bằng được xoay lên trên 900, mặt phẳng hình chiếu cạnh xoay sang trái 900 để các hình chiếu này cùng nằm trên mặt phẳng hình chiếu đứng.
Trên bản vẽ các hình chiếu được sắp xếp có hệ thống theo hình chiếu đứng.
Hình chiếu bằng B đặt ở trên hình chiếu đứng A.
Hình chiếu cạnh C đặt ở bên trái hình chiếu đứng A.
Nhiều nước châu Mỹ và một số nước khác thường dùng phương pháp chiếu góc thứ 3
Thuyết trình có minh hoạ bằng vật thật theo phương chiếu góc thứ 3
Hiểu và trình bày và nhận biết được phương pháp chiếu góc thứ 3
14’
4. Tổng kết đánh giá bài học: 4’
Hệ thống lại toàn bộ bài giảng, nhấn mạnh các trọng tâm nhằm ôn tập nhắc nhở để học sinh nắm kiến thức vững chắc và đúng.
5. Dặn dò; câu hỏi, bài tập về nhà : 2’
Câu hỏi :
Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ 3.
So sánh sự khác nhau giữa vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ của phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba.
Bài tập : trang 13 SGK Chú ý Chép các bảng 2.1; 2.2; 2.3 vào vở bài tập để trả lời các câu hỏi.
«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»
Tiết :3 ÷ 4; BÀI 3 THỰC HÀNH VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học này học sinh có khả năng sau:
1 - Kiến thức: Vẽ được ba hình chiếu ( gồm hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh) của vật thể đơn giản.
2 - Kỹ năng:
- Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
3 - Thái độ: Tác phong công nghiệp ; thói quen hành nghề và có thể biểu đạt bởi sự
- Hình thành lòng yêu nghề , quí trọng lao động.
- Thói quen đúng giờ.
- Kỹ thuật lao động chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, bản vẽ mẫu, phiếu vẽ trước, dụng cụ vẽ, vật thể đơn giản
2. HỌc sinh: Chuẩn bị vở ghi chép và các vật dụng cần thiết mà GV đã dặn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức : 4’
a. Kiểm diện sĩ số học sinh: HD:..;P:..;K:.
b. Nội dung nhắc nhở: Chỉnh đốn lại tác phong để thực hiện các công đoạn tốt hơn.
2. Kiểm tra bài cũ : 3’
a. Dự kiến học sinh:
b. Câu hỏi kiểm tra: Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất ?
c. Đáp án: Sau khi chiếu vật thể lên các mặt phẳng sẽ được các hính chiếu đứng A, hình chiếu bằng B và hình chiếu cạnh C. Mặt phẳng hình chiếu bằng được xoay xuống dưới 900 và mặt phẳng hình chiếu cạnh xoay sang phải 900 để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng hình chiếu đứng
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu gây động cơ: 2’
Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếuvà các kích thước của vật thể đơn giản từ vật mẫu
b. Giảng bài mới : ’
Phương
tiện
Nội dung dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thời gian
Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật
thước, êke, compa
Máy chiếu và vật thật đơn giản
1- Hướng dẫn ban đầu:
- Củng cố kiến thức bài:
- Giáo viên làm mẫu và hướng dẫn học sinh quan sát.
a. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật ( thước, êke, compa) bút chì cứng và mềm, tẩy,
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, giấy kẽ ô hoặc kẽ li.
- Tài liệu: Sách giáo khoa.
- Đề bài: Vật mẫu hoặc hình biểu diễn ba chiều của vật thể.
b. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
Từ hình biểu diễn ba chiều của vật thể.
c. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Khi lập bản vẽ của vật thể cần tiến hành theo các bước sau đây. Lấy giá chữ L làm ví dụ:
Bước 1: Quan sát vật thể, phân tích hình dạng và chọn các hướng chiếu vuông góc với các mặt của vật thể để biểu diễn hình dạng vật thể.
Quan sát giá chữ L, ta nhận thấy giá có dạng chữ L nội tiếp trong khối hình hộp chữ nhật , phần nằm ngang có rãnh hình hộp chữ nhật và phần thẳng đứng có lỗ hình trụ ở giữa.
Chọn ba hướng chiếu chiếu lần lượt vuông góc với mặt trước, mặt trên, mặt bên trái của giá để vẽ ba hình chiếu đứng, bằng và cạnh.
Bước 2 : Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4 và kích thước của vật thể. Bố trí ba hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo các hình chữ nhật bao ngoài các hình chiếu bằng nét liền mảnh.
Bước 3 : Lần lượt vẽ mờ bằng nét mảnh từng phần của vật thể với các đường gióng giữ các hình chiếu của từng phần.
Vễ khối chữ L.
Vẽ rãnh hình hộp.
Vẽ lỗ hình trụ.
Sau khi vẽ xong các hình chiếu của vật thể bằng các nét mảnh cần kiểm tra các hình vẽ để sửa chữa những chỗ sai sót, tẩy xoá những đường nét không cần thiết như một số trục hình chiếu, các đường gióng giữa các hình chiếu
Bước 4 : Dùng bút chì mềm tô đậm các các nét biểu diễn cạnh thấy, đường bao thấy của vật thể trên các hình chiếu, dùng nét đứt biểu diễn các cạnh khuất, đường bao khuất.
Bước 5 : Phân tích hình dạng vật thể để ghi đầy đủ, chính xác các kích thước của vật thể và bố trí hợp lý các kích thước trên các hình chiếu.
Giá chữ L có kích thước như sau:
Khối chữ L : chiều dài 50; chiều cao 38, chiều rộng 28 và chiều dày 18.
Rãnh hình hộp : chiều rộng 14, chiều dài 20 và chiều cao 18.
Lỗ hình trụ : đường kính Ф14, chiều dài 18 và tâm lỗ cách đày dưới 28.
Bước 6:
Chú ý:
Trước khi lập bản vẽ của bài thực hành, học sinh nên vẽ phác các hình chiếu trên giấy kẻ ô vuông hoặc giấy kẻ li.
Cách trình bày bản vẽ: Tham khảo bản vẽ giá chữ L.
- An toàn thực hành.
- Phân công công việc và định mức thời gian
- Tổ chức các tình hình học tập của học sinh
CÁC ĐỀ TÀI.
Dùng các vật mẫu hoặc các mô hình có dạng hình học đơn giản làm các đề bài thực hành. Cũng có thể dùng các hình biểu diễn ba chiều thay cho các vật mẫu.
Kích thước của vật thể cho trong hình 3.9 được tính theo kích thước của hình thoi, mỗi hình thoi biểu diễn một hình vuông có cạnh bằng 10mm. Vật mẫu được làm bằng thép. Mỗi học sinh làm một đề do giáo viên chỉ định.
Kẻ các đường gióng kích thước, đường kích kích thước và ghi các chữ số kích thước trên các hình chiếu.
Kẻ khung vẽ, khung tên,
Chuẩn bị các dụng cụ mà giáo viên đã dặn trước đó:Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật ( thước, êke, compa) bút chì cứng và mềm, tẩy,
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, giấy kẽ ô hoặc kẽ li.
- Tài liệu: Sách giáo khoa.
Thực hiện theo các bước mà giáo viên hướng dẫn
Chú ý sử dụng bút chì mềm
Kích thước và nội dung khung tên làm theo mẫu.ghi các nội dung của khung tên và ghi các phần chú thích
12’
13’
8’
10’
14’
2- Hướng dẫn thường xuyên :
- Nhắn nhở các biện pháp cẩn thận khi vẽ
- Lưu ý: Tổ chức nơi làm việc của học sinh
- Quan sát quá trình và nhắc nhở.
Sạch sẽ khi thực hiện
14’
3- Hướng dẫn kết thúc :
- Nhắc nhở học sinh vệ sinh nơi làm việc.
- Nhận xét buổi thực hành.
Giáo viên nhận xét và đánh giá bài làm của học sinh.
Học sinh tự đánh giá bài là.Dọn dụng cụ vễ vào hộp để đúng vị trí.
4’
4. Tổng kết đánh giá bài học: 4’
Hệ thống lại toàn bộ bài giảng, nhấn mạnh các trọng tâm nhằm ôn tập nhắc nhở để học sinh nắm kiến thức vững chắc và đúng.
a.Nội dung: b.Thời gian: c.Phương pháp: d.Tổ chức:
5. Dặn dò; bài tập về nhà: 2’
Em hãy vẽ các hình chiếu của một vật thể đơn giản mà em thích nhất.
«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»
Tiết: 5; BÀI 4 : MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học này học sinh có khả năng sau:
1 - Kiến thức: Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
2 - Kỹ năng: Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
3 - Thái độ: Tác phong công nghiệp ; thói quen hành nghề và có thể biểu đạt bởi sự
- Hình thành lòng yêu nghề , quí trọng lao động.
- Thói quen đúng giờ.
- Kỹ thuật lao động chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1 - Giáo viên: Giáo án, kế hoạch dạy học, vật thật, giấy hộp,
2 - Học sinh: Chuẩn bị vở ghi chép và các vật dụng cần thiết mà GV đã dặn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
a. Kiểm diện sĩ số học sinh: HD:..;P:;K:
b. Nội dung nhắc nhở: Chỉnh đốn lại tác phong để tiếp thu bài học tốt hơn.
2. Kiểm tra bài cũ : 2’
a. Dự kiến học sinh:
b. Câu hỏi kiểm tra: Em hãy cho biết chiều dài và chiều rộng của khung tên ?
c. Đáp án: Dài 140mm; rộng 32mm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu gây động cơ: 1’
Đối với những vật thể có nhiều hình rỗng bên trong như lỗ, rãnhnếu dùng hình chiếu để biểu diễn thì hình vẽ có nhiều nét đứt, làm cho bản vẽ không rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kỹ thuật thường dùng mặt cắt và hình cắt để biểu diễn hình dạng và cấu tạo bên trong của vật thể.
Mặt cắt và hình cắt được chia thành như sau:
b. Giảng bài mới: ‘
Phương
tiện
Nội dung dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thời gian
Máy chiếu Projecter
Bản vẽ cắt đơn giản
I . KHÁI NIỆM VỀ MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT.
Chiếu vuông góc phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt lên mặt phẳng hình chiếu song song với mặt phẳng cắt đó, được các hình:
Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt.
Mặt cắt được thể hiện bằng đường gạch gạch.
Giả sử dùng một mặt phẳng tượng tượng song song với một mặt phẳng hình chiếu cắt vật thể ra làm hai phần
Mặt cắt dùng để biểu diễn hình dạng tiết diện vuông góc của vật thể
Hiểu và trình bày được mặt cắt và hình cắt cần ghi chép
8’
3’
Máy chiếu
II . MẶT CẮT:
Thường dùng một trong hai loại mặt cắt sau đây
Mặt cắt chập:
Mặt cắt chập được vẽ ngay lên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt chập được vẽ bằng nét liền mảnh. Mắt cắt chập dùng để biểu diễn mặt cắt có hình dạng đơn giản.
Mặt cắt rời.
mặt cắt rời được vẽ ở ngaòi hình chiếu, đường bao của mắt cắt rời được vẽ bằng nét liền đậm. Mặt cắt rời được đặt gần hình chiếu tương ứng và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
Thống kê được các mặt cắt và ghi nhớ
7’
5’
Hình đã được cắt sẵn trên vật thật
III. HÌNH CẮT:
Hình cắt toàn bộ:
Hình cắt sử dụng một mặt phẳng cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
Hình cắt một nửa:
Hình biểu diễn gồm một nữa hình cắt ghép với một nửa hình chiếu, đường phân cạch là trục đối xứng vẽ bằng nét gạch chấm mảnh. Hình cắt một nửa dùng để biểu diễn vật thể đối xứng. Thường không vẽ các nét đứt ở phần hình chiếu khi chúng ta được thể hiện trên phần hình cắt.
Hình cắt cục bộ:
Hình biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn phần hình cắt vẽ bằng nét lượn sóng.
Tùy theo cấu tạo của vật thể mà dùng các loại hình cắt khác nhau.
Phân tích được hình cắt một nửa và hình cắt cục bộ
8’
4’
2’
4. Tổng kết đánh giá bài học: 2’
Hệ thống lại toàn bộ bài giảng, nhấn mạnh các trọng tâm nhằm ôn tập nhắc nhở để học sinh nắm kiến thức vững chắc và đúng.
5. Dặn dò; câu hỏi, bài tập về nhà : 2’
Câu hỏi :
Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì ?
Phân biệt các loại hình cắt : hình cắt toàn bộ, hình cắt một nửa và hình cắt cục bộ.
Bài tập : Bài 1, 2, 3 trang 24 và 25 SGK.
«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»«»
Tiết: 6 BÀI 5 : HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài học này học sinh có khả năng sau:
1 - Kiến thức: Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo.
2 - Kỹ năng: Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của các vật thể đơn giản.
3 - Thái độ: Tác phong công nghiệp ; thói quen hành nghề và có thể biểu đạt bởi sự
- Hình thành lòng yêu nghề , quí trọng lao động.
- Thói quen đúng giờ.
- Kỹ thuật lao động chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
1 - Giáo viên: Giáo án, kế hoạch chi tiết, bảng thống kê các hình chiếu trục đo
2 - Học sinh: Chuẩn bị vở ghi chép và các vật dụng cần thiết mà GV đã dặn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 1’
a. Kiểm diện sĩ số học sinh: HD:..;P:;K:
b. Nội dung nhắc nhở: Chỉnh đốn lại tác phong để tiếp thu bài học tốt hơn.
2. Kiểm tra bài cũ : 2’
a. Dự kiến học sinh:
b. Câu hỏi kiểm tra: Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì ?
c. Đáp án:
Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu gây động cơ: 1’
Để dễ nhận biết hình chiếu của vật thể, trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng hình chiếu ba chiều như hình chiếu trục đo hoặc hình chiếu phối cảnh để bổ sung cho các hình chiếu vuông góc.
b. Giảng bài mới: ‘
Phương
tiện
Nội dung dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Thời gian
Bản vẽ mẫu các loại hình chiếu trục đo
KHÁI NIỆM:
Thế nào là hình chiếu trục đo:
Giả sử một vật thể có gắn hệ toạ độ vuông góc OXYZ với các trục toạ độ đặt theo ba chiều dài, rộng và cao của vật thể. Chiếu vật thể cùng hệ toạ độ vuông góc lên mặt phẳng hình chiếu (P’) theo phương chiếu l ( l không song song với (P’) và không song song với các trục toạ độ). Kết quả trên mặt phẳng(P’) nhận được một hình chiếu vật thể và hệ toạ độ O’X’Y’Z’. Hình biểu diễn đó gọi là hình chiếu trục đo của vật thể.
Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo:
Góc trục đo:
Trong phép chiếu trên, hình chiếu của các trục toạ độ là các trục O’X’, OY’ và OZ’ gọi là trục đo. Góc giữa các trục đo: X’O’Y’ , Y’O’Z’ và X’O’Z’ gọi là các góc trục đo.
Hệ số biến dạng
Hệ số biến dạng là tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ dài thực của đoạn thẳng đó. Trên hình 5.1 có :
là hệ số viến dạng theo trục O’X’;
là hệ số biến dạng theo trục O’Y’;
là hệ số biến dạng theo trục O’Z’
Góc trục đo và hệ số biến dạng là hai thông số cơ bản của hình chiếu trục đo, Trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng hai loại hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình chiếu trục đo xiên góc cân.
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO VUÔNG GÓC ĐỀU:
Hình chiếu ( l Ç (P’) và ba hệ số biến dạng bằng nhau(p=q=r)
Thông số cơ bản:
Góc trục đo:
X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 1200
Hệ số biến dạng: p=q=r
Để thuận tiện cho việc dựng hình, thường dùng hệ số biến dạng quy ước p=q=r=l và trục O’Z’ biểu thị chiều cao được đặt thẳng đứng.
Hình chiếu trục đo của hình tròn:
Với các mặt phẳng toạ độ là các hình elíp có hướng khác nhau như hình 5.3. Nếu vẽ theo hệ số biến dạng quy ước ( p=q=r=l) thì các elíp đó có trục dài bằng 1,22 và trục ngắn bằng 0,71d(d là đường kính của hình tròn).
Hình 5.4 là hình chiếu trục đo vuông góc đều của chiếc Êke góc. Hình chiếu trục đo vuông góc đều thường dùng để biểu diễn các vật thể hình khối tròn.
Thuyết trình có minh hoạ bằng trục đo 1200. Hình chiếu trục đo được được xây dựng như sau
Vậy hình chiếu trục đo là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song song.
Trong hình chiếu trục đo vuông góc đều, phương chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu
Hình chiếu trục đo vuông góc đều của những hình tròn nằm trong các mặt phẳng song song
Hiểu và phân biệt được hình chiếu trục đo
Nhận dạng được góc trục đo và hệ số biến dạng theo công thức
Hiểu và phân tích được hình chiếu trục đo vuông góc đều cũng có thông số góc trục đo và hệ số biến dạng và hình chiếu trục đo của hình tròn
11’
III.HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO XIÊN GÓC CÂN
Mặt phẳng toạ độ XOZ đặt song song với mặt phẳng hình chiếu ( XOZ//(P’). có các thông số cơ bản như sau:
Góc trục đo: X’O’Z’ = 900,
X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350
Hệ số biến dạng: P=R=L Và q = 0,5.
Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân, các mặt của vật thể song song với mặt phẳng toạ độ XOZ không bị biến dạng.
Hình 5.6 là hình chiếu trục đo xiên góc cân của tấm đệm.
Trong hình chiếu trục đo vuông góc cân, phương chiếu không vuông góc với mặt phẳng hình chiếu
Nhận biết mặt phẳng toạ độ
14’
CÁCH VẼ HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO.
Khi vẽ, để thuận tiện cho việc dựng hình, thường đặt các trục toạ độ theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của vật thể, sau đó vẽ hình hộp ngoại tiếp theo các kích thước dài, rộng, cao của vật thể.
Bảng 5.1 trình bày cách vẽ hình chiếu trục đo xiên góc cân và hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể có hình chiếu đứng và hình chiếu bằng cho trên hình 5.7
Căn cứ vào đặt điểm hình dạng của vật thể để chọn cách vẽ hình chiếu trục đo thích hợp.
Hiểu và trình bày được phương pháp dựng hình
12’
4. Tổng kết đánh giá bài học: 3’
Hệ thống lại toàn bộ bài giảng, nhấn mạnh các trọng tâm nhằm ôn tập nhắc nhở để học sinh nắm kiến thức vững chắc và đúng.
5. Dặn dò; câu hỏi, bài tập về nhà : 1’
Câu hỏi :
Trình bày cách xây dựng hình chiếu trục đo ?
Thế nào là hệ số biến dạng ?
Trong hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình chiếu trục đo xiên góc cân, các thông
File đính kèm:
- CONG NGHE CONG NGHIEP 1.doc