Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1 - Bài 2 : Điện trở, tụ điện, cuộn cảm

MỤC TIÊU:

1, Kiến thức:

 Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

3, Thái độ:

 Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.

II. CHUẨN BỊ:

 1, Chuẩn bị của giáo viên:

 - Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.

- Tranh vẽ các hình: 2.1, 2.3, 2.4, 2.5 trong SGK.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1 - Bài 2 : Điện trở, tụ điện, cuộn cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/08/2009 Tiết PPCT: 1 Bài 2 : ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM I. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. 3, Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm. II. CHUẨN BỊ: 1, Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. - Tranh vẽ các hình: 2.1, 2.3, 2.4, 2.5 trong SGK. - Các loại linh kiện điện tử thật. - Có thể dùng máy chiếu đa năng. 2, Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan. - Sưu tầm các loại linh kiện điện tử. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1, Ổn định lớp ( 1phút ) 2, Kiểm tra bài cũ: ( không ) 3, Các hoạt động dạy học: NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Hoạt động 1(12’ ): Tìm hiểu công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu của điện trở, tụ điện, cuộn cảm CÔNG DỤNG, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI, KÍ HIỆU CỦA ĐIỆN TRỞ. Công dụng của điện trở là: + Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện + Phân chia điện áp. Cấu tạo của điệ trở: + Dùng điện trở có điện trở suất cao + Dùng bột than phunlên lõi sứ Cách phân loại điện trở: + Theo công suất: lớn, nhỏ +Theo trị số: cố định, biến đổi. +Theo đại lượng vật lí tác động vào điện trở: điện trở nhiệt, điện trở biến đổi theo điện áp, quang điện trở. Kí hiệu điện trở: + Điện trở cố định: + Điện trở nhiệt: + Biến trở: + Điện trở biến đổi theo điện áp: + Quang điện trở: CÔNG DỤNG, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI, KÍ HIỆU CỦA TỤ ĐIỆN Công dụng: + Năn dòng điện một chiều + Dẫn dòng điện xoay chiều + Kết hợp với cuộn cảm -> mạch cộng hưởng. Cấu tạo: gồm một hay nhiều vật dẫn được ngăn cách bởi lớp điện môi. Phân loại tụ điện: + Tụ giấy. + Tụ mi ca. + Tụ ni lông. + Tụ dầu. + Tụ hóa. Kí hiệu: a) b) c) + + _ _ CÔNG DỤNG,CẤU TẠO, PHÂN LOẠI, KÍ HIỆU CỦA CUỘN CẢM Công dụng + Dẫn dòng diện một chiều + Chặn dòng xoay chiều + Phối hợp với tụ điện -> mạch cộng hưởng Cấu tạo: dùng dây dẫn để quấn thành cuộn cảm. Phân loại: cao tần, trung tần, âm tần. Kí hiệu:SGK * GV: chia HS thành 12 nhóm - Nhóm 1- 4: Nêu công dụng của điện trở? Cho biết cấu tạo của điện trở? Nêu các cách phân loại điện trở? Cho biết kí hiệu của điện trở? - Nhóm 5 – 8: Nêu công dụng của tụ điện? Trình bày cấu tạo của tụ? Nêu các cách phân loại tụ điện? Em hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện tụ điện có kí hiệu như thế nào? - Nhóm 9 – 12: Nêu công dụng của cuộn cảm? Trình bày cấu tạo của cuộn cảm? Nêu cách phân loại cuộn cảm? Trong sơ đồ mạch điệncuộn cảm có kí hiệu như thế nào? * HS: các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi Hoạt động 2( 12’ ): Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của điện trở, tụ điện, cuộn cảm. SỐ LIỆU KĨ THUẬT CỦA ĐIỆN TRỞ. +Trị số điện trở: cho biết mức độ cản trở dòng điệncủa điện trở. + Công suất định mức : là công suất tiêu hoa trên điện trở mà nó có thể chịu đựng. SỐ LIỆU KĨ THUẬT CỦA TỤ ĐIỆN + Trị số điện dung : Là trị số chỉ khả năng tích lũy năng lượng điện trườngcủa tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó. + Điện áp định mức : Là trị số điện áp lớn nhất cho phếp đặt lên hai đầu cực của tụ điện mà vẫn an toàn. + Dung kháng : là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ đ/v dòng điện XC = () Nhận xét : SGK SỐ LIỆU KĨ THUẬT CỦA CUỘN CẢM + Trị số điện cảm : Là trị số chỉ khả năng tích lũy năng lượng từ trương khi có dòng điện chạy qua. Đơn vị : H, mH, µH. + Hệ số phẩm chất (Q) : Đặc trưng cho sự tổn hao năng lượng của cuộn cảm và được đo bằng Q = + Cảm kháng của cuộn cảm: là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ đ/v dòng điện Nhận xét : SGK * GV : chia nhóm - Nhóm 1 – 4 : + Thế nào là trị số điện trở ? nêu các đơn vị của điện trở. + Công suất định mức là gì ? Hãy giải thích thông số ghi trên điện trở ? - Nhóm 5 – 8: + Điện dung nói lên điều gì ? + Điện áp định mức là gì ? + Dung kháng của tụ cho biết điều gì ? - Nhóm 9 – 12: +Điện cảm nói lên điều gì ? +Hệ số phẩm chất là gì? + Cảm kháng của tụ cho biết điều gì ? * HS : trả lời câu hỏi 4. Củng cố : 7 phút - Trình bày công dụng của điện trỏ, tụ điện, cuộn cảm ? - Nêu kí hiệu và số liệu kĩ thuật của điện trở, tụ điện ? - Tại sao tụ điện lại dẫn dòng xoay chiều và chặn dòng một chiều ? 5, Công việc ở nhà: 1 phút - Dặn dò học sinh học bài ở nhà theo câu hỏi cuối bài - Dặn HS ĐỌC TRƯỚC BÀI 3 + Tìm hiểu quy ước về vòng màu (bảng màu trang 15) + Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở. + Tìm hiểu quy trình thực hành. + Xem trước mẫu báo cáo thực hành. + Sưu tầm một số điện trở màu và ghi trị số của chúng.

File đính kèm:

  • docgiao an hay.doc