A. MỤC TIÊU
Qua bài giảng, học sinh (HS) cần:
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
B. ĐỒ DÙNG
- Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4, 1.5 trang 7,8,9 SGK
- Máy tính có cài Autocad , máy chiếu
118 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một. Vẽ kỹ thuật
Chương I
Vẽ kỹ thuật cơ sở
Tiết 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Ngày soạn : 14/8/2011
Ngày dạy : ..................................
A. Mục tiêu
Qua bài giảng, học sinh (HS) cần:
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
B. Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4, 1.5 trang 7,8,9 SGK
- Máy tính có cài Autocad , máy chiếu
C. Tiến trình dạy học
I. Phân bố bài giảng
- Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết, gồm 6 nội dung chính:
+ Khổ giấy
+ Tỉ lệ
+ Nét vẽ
+ Chữ viết
+ Ghi kích thước
+ Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính
- Trọng tâm của bài là các quy định quan trọng của tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ gồm:
+ Cách chia khổ giấy chính.
+ Cách vẽ các nét vẽ.
+ Cách ghi chữ số kích thước.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Đặt vấn đề vào bài mới:
ở lớp 8 các em đã được biết một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật
+ Mục tiêu
- Hiểu được ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật
+ Tiến hành
GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật.
GV đặt câu hỏi: Tại sao BVKT phải đựoc xây dựng theo các quy tắc thống nhất ?
GV giới thiệu vắn tắt về TCVN và TCQT về bản vẽ kĩ thuật.
ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT.
Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy
+ Mục tiêu
- Biết được các loại khổ giấy dùng trong vẽ kĩ thuật
+ Tiến hành
- GV đặt câu hỏi :
+ Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định?
+ Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
- GV kết luận: Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất.
- GV cho HS quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi: Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao?
- HS quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên.
I. Khổ giấy
Có 5 loại khổ giấy, kích thước như sau:
A0 : 1189 x 841 (mm)
A1 : 841 x 594 (mm)
A2 : 594 x 420 (mm)
A3 : 420 x 297 (mm)
A4 : 297 x 210 (mm)
Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ
+ Mục tiêu
- Biết được các loại tỉ lệ dùng trong vẽ kĩ thuật
+ Tiến hành
Từ các ứng dụng thực tế là bản đồ địa lí, đồ thị trong toán học các em đã biết, GV có thể đặt câu hỏi:
+ Thế nào là tỉ lệ bản vẽ?
+ Các loại tỉ lệ?
+ Cho ví dụ minh hoạ các loại tỉ lệ đó?
II. Tỉ lệ
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
Có 3 loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ 1:1 – tỉ lệ nghuyên hình
+ Tỉ lệ 1:x – Tỉ lệ thu nhỏ
+ Tỉ lệ x:1 – Tỉ lệ phóng to
Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ
+ Mục tiêu
- Biết được các loại nét vẽ dùng trong vẽ kĩ thuật
+ Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to hình 1.3 SGK
+ Tiến hành
- GV yêu cầu HS xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK rồi trả lời các câu hỏi :
+ Các nét liền đậm, liền mảnh, biểu diễn các đường gì của vật thể?
+ Hình dạng như thế nào?
+ Đặt các câu hỏi tương tự với nét đứt, nét chấm gạch mảnh ; nét lượn sóng .
- GV kết luận: Các nét vẽ này được quy định theo TCVN
- GV : Việc quy định chiều rộng các nét vẽ như thế nào và có liên quan gì đến bút vẽ không?
III. Nét vẽ
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm:
A1 : Đường bao thấy
A2 : Cạnh thấy
- Nét liền mảnh
B1 : Đường kích thước.
B2 : Đường gióng
B3 : Đường gạch gạch trên mặt đất
- Nét lượn sóng:
C1: Đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh
F1 : Đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
G1 : Đường tâm
G2 : Đường trục đối xứng.
2. Chiều rộng nét vẽ:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2 mm.
Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5 mm và nét mảnh bằng 0,25 mm.
Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết
+ Mục tiêu
- Biết được các loại chữ viết dùng trong vẽ kĩ thuật
+ Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to hình 1.4 SGK
+ Tiến hành
- GV : Trên bản vẽ kĩ thuật, ngoài các hình vẽ còn có phần chữ để ghi các kích thước, ghi kí hiệu và các chú thích cần thiết khác. Chữ viết cần có yêu cầu gì?
- HS quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ.
IV. Chữ viết
1. Khổ chữ
- Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ 1,8; 2,5; 14; 20 mm.
- Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10 h
2. Kiểu chữ
Thường dùng kiểu chữ đứng ( Hình 1.4 SGK).
Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước
+ Mục tiêu
- Biết được cách ghi kích thước của bản vẽ kĩ thuật
+ Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to hình 1.5 SGK
+ Tiến hành
- HS quan sát hình 1.5, 1.6 nhận xét các đường ghi kích thước .
- GV nêu tầm quan trọng của việc ghi kích thước bằng cách đặt câu hỏi:
+ Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến hâuk quả như thế nào?
- GV trình bày các quy định về việc ghi kích thước.
V. Ghi kích thước
1. Đường kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước ( hình 1.5)
2. Đường gióng kích thước : Vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước,vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.
3. Chữ số kích thước: Chỉ trị số kích thước thực ( khoảng 6 lần chiều rộng nét ).
4. Kí hiệu F, R
Hoạt động 7: Tìm hiểu khái quat về hệ thông vẽ kĩ thuật bằng máy tính( CAD)
+ Mục tiêu
- Biết các khái niệm cơ bản về một hệ thống vẽ bằng máy tính
+ Đồ dùng
- Máy tính có cài Autocad , máy chiếu
+ Tiến hành
- Gv yêu cầu HS cho một ví dụ về việc thành lập bản vẽ kĩ thuật bằng tay và bằng máy tính điện tử, từ đó HS có thể rút ra nhận xét việc lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính điện tử có những ưu điểm gì ?
GV: Để thiết kế bản vẽ trên máy tính bằng hệ thông CAD cần hai thành phần : Phần cứng và phần mềm
GV đặt câu hỏi: kể tên các thiết bị phần cứng của một giàn máy vi tính ?
( Có thể quan sát hình 13.1)
Trong các thiết bị đó thiết bị nào là thiết bị vào, thiết bị nào là thiết bị đưa thông tin ra nói chung và thông tin vẽ nói riêng? Chức năng của từng thiết bị?
GV đặt câu hỏi: Hãy nêu hiệm vụ mà phần mềm phải thực hiện để đảm bảo thiết lập được bản vẽ kĩ thuật bằng máy tình?
GV nhấn mạnh vai trò quyết định của con người trong hệ thông AutoCAD
VI. Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính
I. Khái niệm chung
Ưu điểm :
+ bản vẽ được lập một cách chính xác và nhanh chóng.
+ Dễ dàng sửa chữa, bổ sung, thay đổi, lưu trữ bản vẽ.
+ Giải phóng con người ra khỏi các công việc nặng nhọc và đơn điệu trong khi lập bản vẽ.
II. Khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuât bằng máy tính
Hệ thống CAD gồm 2 phần
+ Phần cứng
+ Phần mềm
1. Phần cứng:
Gồm :
+ CPU: là trung tâm xử lí , có thể coi là bộ não của máy tính.
+ Màn hình: Để hiển thị bản vẽ
+ Bàn phím, chuột : để ra lệnh, nạp dữ liệu
+ Máy in, máy vẽ: để xuất bản vẽ ra giấy
+ Một số thiết bị khác: bảng số hoá, máy quét ảnh, đầu ghi...
2. Phần mềm
+ Tạo ra các đối tượng vẽ cơ bản: Đường thẳng, đường tròn, đường cong, mặt cong, vật thể 3 chiều
+ Giải các bài toán dựng hình và vẽ hình
+ Tạo ra các hình chiếu vuông góc, mặt cắt, hình cắt
+ Xây dựng hình chiếu trục đo , HCPC.
+ Tô vẽ kí hiệu vật liệu
+ Ghi kích thước
Hoạt động 8: Tổng kết đánh giá
- GV yêu cầu HS làm bài hình 1.8.
- GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để đánh giá sự tiếp thu của HS .
Câu hỏi như sau:
+ Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn ?
+ Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Làm bài tập trong SGK.
+ Đọc trước bài số 2
**********-----&-----**********
Tiết 2: Hình chiếu vuông góc
Ngày soạn : 17/8/2011
Ngày dạy : ..................................
A. mục tiêu
Qua bài giảng, HS cần:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu goc thứ ba.
B. đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
C. Tiến trình thực hiện bài dạy
I. Phân bố bài giảng
- Bài giảng có nội dung chính:
+ Phương pháp chiếu góc thứ nhất ( PPCG1).
- Trọng tâm của bài:
+ Vị trí tương đối giữa vật thể và các mặt phẳng hình chiếu.
+ Cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỉ lệ.
Câu 2: Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
Câu 3: Trình bày các quy định ghi kích thước?
3. Đặt vấn đề vào bài mới:
ở lớp 8 các em được biết khái niệm về hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung phương pháp hình chiếu vuông góc ( phương pháp chiếu góc thứ nhất và thứ ba) ta nghiên cứu bài 2.
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất
+ Mục tiêu
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp chiếu góc thứ nhất
- Biết được vị trí của hình chiếu ở trên bản vẽ của phương pháp chiếu góc thứ nhất
+ Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to hình 2.1 , 2.2 SGK
+ Tiến hành
- Trong phần kĩ thuật Công nghệ 8 HS đã học một số nội dung cơ bản của phương pháp các hình chiếu vuông góc, vì vậy GV đặt câu hỏi để HS nhớ lại kiến thức.
- GV đặt câu hỏi:
+ Trong PPCG1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh ( hình 2.1 trang 11 SGK).
+ Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào?
+ Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? ( Hình 2.2 trang 12 SGK).
I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất(PPCG1)
- Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu .
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
- Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng , hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh về nhà tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ ba
+ Mục tiêu
- Biết được thêm phương pháp chiếu dùng trong vẽ kĩ thuật
+ Tiến hành
-GV đặt câu hỏi cho hs về nhà tìm hiểu
+Quan sát hình 2.3 SGK và cho biết trong PPCG3 ,vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng ,hình chiếu bằng , hình chiếu cạnh .
+ Sau khi chiếu , mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào ?
+Trên bản vẽ , các hình chiếu được bố trí như thế nào ? ( Hình 2.4 trang 13 SGK )
II.Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3)
Hoạt động 3 : Tổng kết đánh giá
-GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để đánh giá sự tiếp thu của học sinh
Câu hỏi như sau :
+Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể ?
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh :
+Trả lời các câu hỏi trong SGK .
+Làm bài tập trong SGK .
+ Đọc trước bài số 3 , chuẩn bị dụng cụ , vật liệu để làm bài thực hành vào giờ sau .
**********-----&-----**********
Tiết 3: Thực hành
vẽ hình chiếu của vật thể đơn giản
Ngày soạn : 27/8/2011
Ngày dạy : ..................................
A.Mục tiêu bài học
Qua bài thực hành này ,học sinh cần :
- Vẽ được 3 hình chiếu đứng ,bằng , cạnh của vật thể đơn giản từ hình ba chiều hoặc vật mẫu .
- Ghi được kích thước của vật thể ,bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước .
-Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chủân của bản vẽ kỹ thuật .
B. Chuẩn bị bài thực hành
1.Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu bài 3 SGK công nghệ 11 .
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành . Chuẩn bị phương tiện dạy bài thực hành :
- Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 trang 19 SGK .
- Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ chữ cái L hình 3.1 SGK
- Tranh vẽ các đề của bài 3 .
2. Học sinh :
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành .
C. Tiến trình tổ chức thực hành
I. Phân bố thời gian
Bài thực hành gồm hai phần được tiến hành trong một tiết :
- Phần 1 : Giáo viên giới thiệu bài (khoảng 10 phút ) .
- Phẩn 2 : Hs làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của giáo viên (Khoảng 35 phút )
II. Các hoạt động dạy thực hành
1. ổn định lớp:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3 SGK.
- GV trình bày nội dung và các bước tiến hành của bài 3.
- GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 như bài mẫu hình 3.8 SGK:
+ Cách bố trí các hình chiếu.
+ Cách vẽ các đường nét.
+ Cách ghi kích thước.
+ Kẻ khung và vẽ khung tên ( Hình 3.7 SGK)
I. Giới thiệu bài
Lấy giá chữ L làm ví dụ. Các bước như sau:
Bước 1: Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu.
Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
Bước 4: Tô đậm các nét thấy và các nét đứt.
Bươc 5: Ghi kích thước
Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên và hoàn thiện bản vẽ.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
- GV giao cho HS và nêu yêu cầu của bài làm.
II. Thực hành
Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn khi cần thiết
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Kĩ năng làm bài của HS.
+ Thái độ học tập của HS.
- GV thu bài để chấm điểm.
- GV nhắc nhở các em về nhà đọc trước bài 4 SGK.
Tiết 4: Mặt cắt và hình cắt
Ngày soạn : 3/9/2011
Ngày dạy : ..................................
A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng, HS cần:
- Hiểu được khái niệm và công cụ của mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
- Nhận biết được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
B. Đồ dùng
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2, 4.4, 4.6, 4.7 trang 22, 23, 24 SGK.
- Vật mẫu theo hình 4.1 SGK.
C. Tiến trình dạy và học
I. Phân bố bài giảng
- Bài giảng có 3 nội dung chính được giảng trong 1 tiết:
+ Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
+ Mặt cắt.
+ Hình cắt.
- Trọng tâm của bài:
+ Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
+ Cách vẽ các loại mặt cắt và hình cắt.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp:
2. Đặt vấn đề vào bài mới :
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng bên trong như lỗ, rãnh nếu dùng hình biểu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt, hình cắt để biểu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt
+ Mục tiêu
- Hiểu được khái niệm về mặt cắt và hình cắt
+ Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to hình 4.1 SGK
+ Tiến hành
GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt.
GV phân tích, gợi ý và đặt câu hỏi để HS có thể phân biệt mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, từ đó HS có thể đưa ra các khái niệm thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt, hình cắt?
Lưu ý: Mặt cắt được gạch gạch hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu
I. Khái niệm mặt cắt và hình cắt
- Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
- Hình biểu diễn của mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt, gọi là hình cắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt
+ Mục tiêu
- Biết cách vẽ mặt cắt của vật thể đơn giản.
- Nhận biết được các mặt cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
+ Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to hình 4.2, 4.4 SGK
+ Tiến hành
- GV có thể đặt câu hỏi : Mặt cắt dùng để làm gì? Dùng trong trường hợp nào?
- Căn cứ vào hình 4.2, 4.3, 4.4 trong SGK, GV có thể hỏi:
+ Có mấy loại mặt cắt?
+ Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào? Qui ước vẽ ra sao? Chúng được dùng trong trường hợp nào?
II. Mặt cắt
Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều lỗ rãnh.
1. Mặt cắt chập
Mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu tương, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh.
Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời
Mặt cắt được vẽ ở ngoài hình chiếu, đường bao được vẽ bằng nét liền đậm. Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu
Và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt
+ Mục tiêu
- Biết cách vẽ mặt hình cắt của vật thể đơn giản.
- Nhận biết được các hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
+ Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to hình 4.6, 4.7 SGK
+ Tiến hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình cắt.
- HS quan sát hình 4.5, 4.6, 4.7 trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Có mấy loại hình cắt?
+ ứng dụng của từng loại hình cắt đó? Qui ước vẽ?
III. Hình cắt: Có 3 loại
1. Hình cắt toàn bộ: Sử dụng một mặt phẳng cắt dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2. Hình cắt bán phần: Hình biểu diễn gồm nửa hònh cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân cáh là đường tâm.
ứng dụng: Để biểu diễn vật thể đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ: Biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn và bằng nét lượn sóng.
Hoạt động 4: Tổng kết - Đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để ttổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS:
+ Thế nào là mặt cắt? hình cắt?
+ Mặt cắt, hình cắt dùng để làm gì ?
+ Hình cắt gồm những loại nào? Chúng được dùng trong những trường hợp nào?
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Đọc phần thông tin bổ sung về kí hiệu của hình cắt.
+ Bài tập về nhà 1,2,3 SGK trang 26,27.
+ Đọc trước : Bài 5 Hình chiếu trục đo.
**********-----&-----**********
Tiết 5: Hình chiếu trục đo
Ngày soạn : 10/9/2011
Ngày dạy : ..................................
A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng, HS cần:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu truc đo ( HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản.
B. Đồ dùng
- Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK.
C. Tiến trình tổ chức dạy học
I. Phân bố bài giảng
- Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết gồm các nội dung sau:
+ Khái niệm về HCTĐ.
+ Thông số cơ bản về hình chiếu trục đo.
+ Hình chiếu trục đo vuông goc đều.
+ Hình chiếu trục đo xiên góc cân.
+ Cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể.
- Trọng tâm của bài
+ Cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể.
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy phân biệt hình cắt, mặt cắt?
Câu 2: Có mấy loại hình cắt? Hãy phân biệt các loại hình cắt?
3. Đặt vấn đề vào bài mới:
ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, 1 số vật thể được hình thành từ khối đa diện đó - đó chính là HCTĐ của vật thể. Để hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu bài 5.
4. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo
+ Mục tiêu
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu truc đo ( HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản
+ Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to hình 5.1 SGK
+ Tiến hành
GV yêu cầu HS quan sát lại hình 3.9 trong SGK và đặt câu hỏi:
+ Trên hình 3.9 có đặc điểm gì ?
GV kết luận đó chính là HCTĐ của các vật thể.
- GV dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội dung phương pháp hình chiếu từ các gợi ý, dẫn dắt để HS xây dựng bài như sau:
+ Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc XYZ với các trục toạ độ đặt theo ba chiều dài, rộng, cao của vật thể.
+ Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mặt phẳng chiếu P’ theo phương chiếu l ( l không song song với P’ và hệ trục toạ độ nào).
Kết quả ta thu được V’ trên P’ - Đó chính là HCTĐ của V
- GV đặt câu hỏi:
- Hình chiếu trục đo vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng chiếu.
- Vì sao phương chiếu l không được song song với P’ và với trục toạ độ nào?
I. Khái niệm
1. Thế nào là hình chiếu trục đo?
a. Cách xây dựng HCTĐ ( SGK )
b. Khái niệm HCTĐ: Là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng trên cơ sở của phép chiếu song song.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của hình chiếu trục đo
+ Mục tiêu
Biết đc các thông số thường sử dụng trên HCTĐ
+ Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to hình 5.1 SGK
+ Tiến hành
- GV sử dụng tranh vẽ hình 5.1 trong SGK, nói rõ các góc như sau:
GV: hãy nhận xét độ dài O’A’ với OA? độ dài O’B’ với OB? độ dài O’C’ với OC?
GV nhấn mạnh : góc trục đo và hệ số biến dạng là 2 thông số cơ bản của HCTĐ.
2. Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo
Góc trục đo:
- X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’
Hệ số biến dạng:
Là tỉe số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng trên trục toạ độ với độ dài chính đoạn thẳng đó.
p hệ số biến dạng theo trục O’X’.
q hệ số biến dạng theo trục O’Y’.
r hệ số biến dạng theo trục O’Z’
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu trục đo vuông góc đều
+ Mục tiêu
Phát biểu đc KN, nắm đc các thông số cơ bản của HCTĐ vuông góc đều
+ Tiến hành
GV nói rõ có nhiều loại hình chiếu trục đo nhưng trong vẽ kĩ thuật thường dùng loại hình chiếu trục đo xiên góc cân và hình chiếu trục đo vuông góc đều.
GV giải thích cho HS rõ : Thế nào là vuông góc, thế nào là đều?
HS quan sát hình 5.3 và cho biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều của hình tròn
II. Hình chiếu trục đo vuông óc đều
1. Thông số cơ bản:
a. Góc trục đo:
X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 1200
b. Hệ số biến dạng :
p = q = r = 1
2. Hình chiếu trục đo của hình tròn:
Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chiếu trục đo xiên góc cân
+ Mục tiêu
Phát biểu đc KN, nắm đc các thông số cơ bản của HCTĐ xiên góc cân
+ Tiến hành
GV giải thích cho HS rõ thế nào là xiên góc, thế nào là cân.
GV nói rõ mặt phẳng toạ độ XOZ được đặt song song với (P’), trục O’Z’ được đặt thẳng đứng.
Căn cứ hình 5.5 HS có thể nhận xét về góc giữa các trục đo và hệ số biến dạng qui định khi vẽ HCTĐ xiên góc cân.
Tại sao trong hình chiếu trục đo xiên góc cân p = r =1
III. Hình chiếu trục đo xiên góc cân
1. Góc trục đo:
X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350
X’O’Z’ = 900
2. Hệ số biến dạng:
P = r = 1
Q = 0,5
Hoạt động 5: Cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể
+ Mục tiêu
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản.
+ Đồ dùng
- Tranh vẽ phóng to bảng 5.1 SGK
+ Tiến hành
- GV hướng dẫn cách vẽ hình chiếu trục đo thông qua ví dụ bảng 5.1 trong SGK
- Lưu ý : Thường đặt các trục tọa độ theo chiều dài, rộng, cao của vật thể, sau vẽ hình hộp ngoại tiếp, vẽ hình chiếu trục đo.
IV. Cách vẽ hình chiếu trục đo
Bảng 5.1 trong SGK
Hoạt động 6: Tổng kết đánh giá
- GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS:
+ Hình chiếu trục đo dùng để làm gì ?
+ Tại sao trong vẽ kĩ thuật không lấy hình chiếu trục đo làm phương pháp biểu diễn chính?
+ Hai thông số cơ bản của hình chiếu trục đo là gì ?
- GV giao nhiệm vụ:
+ Bài tập về nhà: Bài 1,2 SGK
+ Đọc trước bài thực hành 6 và cguẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ
**********-----&-----**********
Tiết 6 + 7: biểu diễn vật thể
Ngày soạn : 18/9/2011
Ngày dạy : ..................................
A. Mục tiêu bài học
Qua bài thực hành này, GV phải làm cho HS:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiều thứ ba, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu. Ghi kích thước của vật thể.
- Hoàn thành một bản vẽ như bản vẽ hình vẽ 6.6 từ hai hình chiếu cho trước.
B. Chuẩn bị bài thực hành
1.Chuẩn bị nội dung :
- Nghiên cứu bài 6 SGK công nghệ 11 .
- Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ chữ cái L
2. Học sinh :
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành .
c. tiến trình tổ chức thực hành
I. Phân bố thời gian
Bài thực hành gồm 2 phần được tiến hành trong 2 tiết:
- Phần 1: GV giới thiệu bài ( Khoảng 20 phút).
- Phần 2: HS làm bài tập tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV ( khoảng 70 phút).
II. Các hoạt động dạy thực hành
1. ổn định lớp
2. Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 6 SGK.
+ Mục tiêu
HS nắm được nội dung và các bước tiến hành bài thực hành
+ Tiến hành
- GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ ( hình 6.1 SGK ).
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài trên giấy A4
+ Cách vẽ các đường nét
+ Cách ghi kích thước
I/ Nội dung và các bước tiến hành
+ Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích hình dạng ổ trục ( Hình 6.2) trang 32 SGK).
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba ( hình 6.4 trang 33 SGK).
+ Bước 3: Vẽ hình cắt ( hình 6.5 trang 34 SGK).
+ Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo ( hình 6.6 trang 35 SGK).
+ Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ ( hình 6.6 trang 35 SGK).
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
+ Mục tiêu
Vẽ đc hình chiếu, hình cắt một nửa và hình chiếu trục đo của vật thể
+ Đồ dùng
Vật thể chữ L
+ Tiến hành
GV giao đề cho HS và nêu yêu cầu của bài làm.
HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
II/ Thực hành
- Vẽ hình chiếu thứ 3
- Vẽ hình cắt
- Vẽ hình chiếu trục đo
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Kĩ năng làm bài của HS.
+ Thái độ học tập của HS.
- GV thu bài để chấm điểm
GV nhắc nhở các em về hà đọc trước bài 7 SGK.
**********-----&-----**********
Tiết 8: Hình chiếu phối cảnh
Ngày soạn : 10/9/2011
Ngày dạy : ..................................
A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng, HS cần:
- Biết được khái
File đính kèm:
- giaoanvktcuchay.doc