Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 15 - Bài 12 : Thực hành : Đọc bản vẽ xây dựng

/ Mục tiêu:

- Đọc hiểu được bản vẽ mặt bằng tổng thể đơn giản.

- Đọc hiểu được bản vẽ của một ngôi nhà đơn giản.

 II/ Nội dung - Phương tiện:

1/ Nội dung:

- Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể.

- Đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà.

2/ Phương tiện:

- Tranh vẽ phóng to các hình từ 12. 1 đến 12. 4 SGK

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 15 - Bài 12 : Thực hành : Đọc bản vẽ xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:Lớp 11A:................11B:................11C:...............11D................11E.............. Tiết 15- Bài 12 : Thực hành : Đọc bản vẽ xây dựng I/ Mục tiêu: Đọc hiểu được bản vẽ mặt bằng tổng thể đơn giản. Đọc hiểu được bản vẽ của một ngôi nhà đơn giản. II/ Nội dung - Phương tiện: 1/ Nội dung: Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể. Đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà. 2/ Phương tiện: - Tranh vẽ phóng to các hình từ 12. 1 đến 12. 4 SGK - Sử dụng máy chiếu. III/ Tiến trình bài giảng: 1. Cỏc hoạt động dạy học: *Ổn định lớp Lúp ;........Sớ số .... Vắng .... Lớp ....Sớ số ....vắng.... Lớp .... Sớ số .... Vắng .... Lớp ....Sớ số ....vắng.... Lớp .... Sớ số .... Vắng..... 2.Kiểm tra bài cũ - Bản vẽ mặt bằng tổng thể là gì? - Các đặc điểm cơ bản của từng loại hình biểu diễndùng trong bản vẽ nhà là gì? 3/ Các bước tiến hành bài thực hành: Nội dung T/g Hoạt động dạy và học 1/ Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể: Cho bản vẽ mặt bằng tổng thể (hình 12. 1) và hình chiếu phối cảnhcủa 1 trạm xá xã. đọc mặt bằng tổng thể 2 3 1 Mặt bằng tổng thể một trạm xá 2/ Đọc bản vẽ mặt bằng: - Yêu cầu 1: Ghi các kích thước còn thiếu trên bản vẽ. - Yêu cầu 2: Tính diện tích các phòng ngủ và phòng sinh hoạt chung. * Lưu ý : Tính diện tích sử dụng của các phòng từ các kích thước bên trong phòng.Kích thước bên trong phòng bằng khoảng cách giữa các trục tường trừ độ dày tường. + Diện tích phòng ngủ 1: (4,2m- 0,22m/2 - 0,11m/2)( 4m- 2.0,22m/2) =15,25m2 +Diện tích phòng ngủ 2: (4m- 0,22m/2 - 0,11m/2)( 4m- 2.0,22m/2) =14,50 m2 +Diện tích phòng sinh hoạt chung: (5,2m-2. 0,22m/2 )( 3,8m- 2.0,22m/2) =17,83 m2 Hoạt động 1: Học sinh quan sát hình vẽ, đọc các ghi chú trong hình và trả lời các câu hỏi: Câu hỏi 1: Trạm xá có bao nhiêu ngôi nhà? Nêu chức năng của từng ngôi nhà. Hoạt động 2: Học sinh đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú trên mặt bằng tổng thể. Hoạt động 3: Mời 1 học sinh chỉ rõ hướng quan sát để nhận được mặt đứng các ngôi nhà của trạm xá cho trên hình 12. 3 Hoạt động 4: Học sinh quan sát mặt bằng tầng 2 của một ngôi nhà chưa đầy đủ kích thước, ghi các kích thước còn thiếu và tính toán diện tích các phòng trên mặt bằng này. 4/ Tổng kết, đánh giá: Giáo viên nhận xét và đánh giá giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, việc thực hiện bài tập của học sinh. Thái độ làm việc của học sinh. 5/ Bài tập về nhà: Đọc trước bài 13. III. Rỳt kinh nghiệm bài dạy

File đính kèm:

  • doctiet 15 - thuc hanh doc ban ve xay dung.doc