MỤC TIÊU :
1/ Về kiến thức : Học sinh hiểu được tính chất , công dụng của một số loại vật liệu dùng trong cơ khí .
2/ Về kỹ năng : Nhận biết được một số loại vật liệu cơ khí thông dụng .
3/ Về thái độ : có tính tư duy lô gich , có tính tập thể .
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Một số vật liệu cơ khí như sắt , thép , đồng
2/ Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà .
III/ PHƯƠNG PHÁP : Phát vấn ; Thuyết giảng .
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 19: Vật liệu cơ khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III : VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Vật liệu cơ khí
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tên bài giảng :
Tiết chương trình : 19
I/ MỤC TIÊU :
1/ Về kiến thức : Học sinh hiểu được tính chất , công dụng của một số loại vật liệu dùng trong cơ khí .
2/ Về kỹ năng : Nhận biết được một số loại vật liệu cơ khí thông dụng .
3/ Về thái độ : có tính tư duy lô gich , có tính tập thể .
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Một số vật liệu cơ khí như sắt , thép , đồng
2/ Học sinh : Chuẩn bị bài ở nhà .
III/ PHƯƠNG PHÁP : Phát vấn ; Thuyết giảng .
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
4.1 Oån định tổ chức : Ổn định lớp ; Kiểm tra sĩ số .
4.2 Kiểm tra bài cũ :
4.3 Giảng bài mới :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số tính chất đặc trưng của vật liệu .
1/ Tính chất
Hỏi : Vì sao phải biết các tính chất đặc trưng của vật liệu ?
GV : chọn vật liệu đúng yêu cầu chế tạo .
HS vận dụng kiến thức trả lời
Hỏi : Hãy cho biết các tính chất đặc trưng của vật liệu cơ khí ?
GV: Cơ học , lí học , hóa học .
HS vận dụng kiến thức trả lời
Hỏi : tính chất cơ học là gì ?
GV nhắc lại khả năng vật liệu chịu tác dụng của lực bên ngoài .
HS vận dụng kiến thức trả lời
Hỏi : tính chất cơ học có những đặc trưng nào ?
GV : độ bền , độ dẻo , độ cứng .
HS vận dụng kiến thức trả lời
a/ Độ bền
GV : yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi :
+ Định nghĩa độ bền ?
GV giải thích thuật ngữ : chống lại biến dạng ; phá hủy của vật liệu .
HS đọc SGK trả lời .
Ghi giải thích của GV
Ý nghĩa
Hỏi : Độ bền có ý nghĩa gì đối với vật liệu cơ khí ? ( chỉ tiêu cơ bản của vật liệu )
HS trả lời .
Giới hạn bền
Giải thích giới hạn bền .
Giới hạn bền kéo
Kí hiệu : sK (N/mm2) ; Đặc trưng cho độ bền kéo vật liệu .
HS ghi giải thích , đọc thêm thông tin bổ sung .
Giới hạn bền nén
Kí hiệu : sN ; đặc trưng cho độ bền nén VL .
HS chi lời giải thích .
Kết luận
Vật liệu có giới hạn bền càng lớn thì độ bền càng cao .
HS ghi kết luận .
b/ Độ dẻo
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Độ dẻo là gì ?
HS đọc SGK trả lời .
Ý nghĩa
Đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu
Độ dãn dài tương đối
Ký hiệu : d (%) ; Đặc trưng cho độ dẻo vật liệu
Vật liệu có độ dãn dài tương đối càng lớn thì độ dẻo càng lớn .
HS ghi lời giải thích , kết luận của GV ( đọc thêm thông tin bổ sung )
c/ Độ cứng
GV: Tại sao người ta nói gang cứng hơn đồng ? Làm thế nào để biết gang cứng hơn đồng ?
HS suy nghĩ và trả lời .
Định nghĩa
+ Gv nêu định nghĩa độ cứng .
Đơn vị đo độ cứng
+ Brinen (HB) : đo các loại vật liệu có độ cứng thấp ( gang xám )
+ Rocven (HRC) : đo các loại vật liệu có độ cứng trung bình hay cao .( thép luyện )
+ Vicker : đo độ cứng các loại vật liệu có độ cứng cao ( hợp kim .)
* Cũng cố phần 1 : GV nêu câu hỏi trong SGK
1/ Vì sao phải tìm hiểu tính chất đặc trưng của vật liệu ?
2/ Nêu tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số loại vật liệu thông dụng .
GV dùng bảng 15.1 yêu cầu HS trả lời :
+ Có bao nhiêu loại vật liệu cơ khí ?
+ Trong mỗi loại vật liệu hãy cho biết : thành phần , tính chất , công dụng ?
GV nêu lại các điểm cần lưu ý trong các loại vật liệu .
HS dùng bảng 15.1 trả lời .
Cũng cố phần 2 : GV nêu câu hỏi cũng cố .
1/ Nêu tính chất , công dụng của vật liệu hữu cơ polime trong ngành cơ khí .
2/ Nêu tính chất , công dụng của vật liệu compozit trong ngành cơ khí .
4.4 Cũng cố bài học : Gv nhận xét ý thức học tập ,tham gia hoạt động học tập của HS ; Mức độ tiếp thu bài học của HS .
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
GV dặn dò HS chuẩn bị bài 16 : “ Công nghệ chế tạo phôi “
V/ RÚT KINH NGHIỆM :
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
Ngày soạn : Tên bài :
Ngày dạy :
Tiết chương trình : 20 - 21
I/ MỤC TIÊU :
1/ Về kiến thức : HS hiểu được
+ Bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc .
+ Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc khuôn cát .
+ Bản chất công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực ; Bằng phương pháp hàn .
2/ Về kỹ năng : Lập được quy trình công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc .
3/ Về thái độ : Liên hệ được kiến thức vào thực tế , có kỹ năng tư duy lôgich .
II/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Chuẩn bị các thông tin bổ xung trong SGK , sách GV .
Bộ tranh “ Quy trình công nghệ chế tạo phôi “
2/ Học sinh : Chuẩn bị trước bài 16 .
III/ PHƯƠNG PHÁP : Đặt vấn đề – Gợi mở – Thuyết giảng .
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
4.1 Oån định tổ chức : Ổn định lớp – Kiểm tra sĩ số .
4.2 Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Hãy nêu các tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí .
Câu 2 : Nêu tính chất , công dụng của vật liệu hữa cơ pôlime dùng trong ngành cơ khí .
4.3 Giảng bài mới :
Tiết 20 : Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc .
Đặt vấn đề :
+ Trong cơ hkí để giảm thời gian gia công chi tiết , nâng cao năng suất lao động cần phải có phôi . Phôi là gì ? ( Phôi là hình dạng ban đầu của chi tiết khi chưa gia công )
+ GV cho Hs quan sát phôi , hỏi “ Phôi được tạo ra từ đâu ? “
( Bằng nhiều phương pháp : gia công cơ khí , rèn đúc )
Hôm nay chúng ta tìm hiểu các công nghệ đó .
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 1 : Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bản chất , ưu điểm , nhược điểm của CN chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
1/ Bản chất :
+ Em hãy kể tên một số sản phẩm đúc mà em biết ?
( Đỉnh đồng ,tượng đồng , trống đồng )
+ Như thế nào là đúc ?
GV : kim loại lỏng được rót vào khuôn , kim loại kết tinh và nguội ta có sản phẩm có hình dạng và kích thước khuôn .
+ Trong thực tế có các phương pháp đúc nào ?
Gợi ý : dựa vào khuôn đúc có các phương pháp khác nhau : đúc khuôn cát , khuôn kim loại
HS liên hệ thực tế trả lời
HS có thể tham khảo SGK và trả lời .
HS trả lời theo gợi ý của GV .
2/ Ưu , nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương phương pháp đúc .
a/ Ưu điểm :
+ Trong thực tế các vật liệu nào có thể đúc ?
GV nhận xét và bổ xung , kết luận .
Đúc được tất cả các kim loại , hợp kim khác nhau
Đúc được các vật có khối lượng , kích thước khác rất lớn và rất nhỏ .
GV đặt câu hỏi gợi ý , dẫn dắt HS trả lời và nhận xét kết luận các vấn đề đã nêu . ( GV nên phân tích nguyên nhân )
Tạo được các hình dạng mà các phương pháp khác không tạo được
Hiện nay cónhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao , năng suất cao , giảm chi phí .
HS liên hệ thực tế trả lời .
HS trả lời theo gợi ý của GV .
b/ Nhược điểm :
+ Em hãy nêu nhược điểm của phương pháp đúc ?
GV kết luận như SGK .
GV giải thích về rỗ khí , rỗ xỉ , vết lõm
HS trả lời .
Hoạt động 2 : Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc khuôn cát .
Quy trình
+ Em hãy cho biết chếtạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát có mấy bước ?
HS đọc SGK và trả lời .
Bước 1 : Chuẩn bị vật liệu làm khuôn .
GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát để thấy rõ hình dạng ,kích thước của mẫu và khuôn .
+ Hỏi : mẫu được làm bằng vật liệu gì ? có hình dạng và kích thước như thế nào ?
+ Hỏi : thành phần của khuôn cát gồm những chất gì ?
Vật liệu : cát = 70% - 80 %
Chất kết dính : đất sét = 10 % - 20 % + nước .
+ Hỏi : vì sao phải có chất kết dính ? chỉ có cát có làm được khuôn không ?
HS quan sát tranh và trả lời chú ý kích thức và hình dạng .
HS trao đổi và trả lời .
Bước 2 : Tiến hành làm khuông ( dùng tranh hướng dẫn )
Hỏi : làm khuôn phải dùng dụng cụ gì ? Quy trình làm khuôn tiến hành thế nào ?
GV : Đặt mẫu vào trong và chèn cát để khô , tháo khuôn, lấy vật mẫu ra .
HS trả lời theo gợi ý của GV .
Ghi kết luận của GV.
Bước 3 : Chuẩn bị vật liệu nấu ( dùng tranh hướng dẫn )
Vật liệu Nấu gồm những chất gì ?
GV : gang , than đá , chất trợ dung thường là đá vôi .
HS trả lời .
Ghi kết luận .
Bước 4 : Nấu chảy và rót kim loại vào khuôn ( dùng tranh hướng dẫn )
Hỏi : Quá trình này được thực hiện như thế nào ?
+ Kim loại được nấu chảy ® rót kim loại vào khuôn .
+ Khi kim loại kết tinh ® nguội , phá khuôn ® thu được vật đúc .
( chú ý : rót kim loại lỏng từ từ để tránh hỏng khuôn , rỗ khí
Kết luận :
Hỏi : vật đúc có thể sử dụng ngay hay không ?
+ Sử dụng ngay : chi tiết đúc ( vật không cần độ chính xác cao : quả tạ .. )
+ Vật đúc phải tiếp tục gia công : phôi đúc .( phôi bánh răng , trục xe )
HS trả lời và cho thí dụ .
TIẾT 21
Nội dung 2 : Công nghệ chế tạo phôi bằng PP gia công áp lực và gia công bằng PP hàn .
Hoạt động 3 : Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực .
1/ Bản chất
Hỏi : kim loại biến dạng khi nào ? ( nấu chảy , ngoại lực tác dụng )
GV yêu cầu HS tìm hiểu qua SGK .
Kết luận : Nếu nung kim loại ở trạng thái dẻo và dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ tác dụng làm kim loại biến dạng hteo yêu cầu ® gia công áp lực .
GV yêu cầu HS đọc SGK .
HS trả lời .
HS trao đổi nhóm .
+ Đặc điểm , dụng cụ , công dụng .
+ Các phương pháp :
Rèn tự do :
Hỏi : em có nhận xét gì về thành phần và khối lượng của vật liệu khi gia công áp lực ?
GV : Khối lượng và thành phần vật liệu không đổi .
Hỏi : khi gia công áp lực dùng các dụng cụ gì ? Hãy kể tên các sản phẩm của gia công áp lực ?
GV : - Sản phẩm tiêu dùng : dao ,rựa ,cuốc .
Phôi cho gia công cơ khí .
Hỏi : hãy kể tên các phương pháp gia công áp lực ?
GV : rèn tự do , dập khuôn thể tích .
Làm biến dạng kim loại ở trạng thái nóng theo hình dạng và kích thước theo yêu cầu .
Khuôn dập bằng thép có hình dạng giống chi tiết cần gia công . Kim loại ở trạng thái dẻo , lực tác dụng của búa máy hay máy ép .
HS trả lời .
Ghi kết luận .
2/ Ưu , nhược điểm :
a/ Ưu điểm :
GV hỏi
+ Có cơ tính cao , vì sao ?
+ Dễ tự động hóa , cơ khí hóa , vì sao ?
+ Độ chính xác của phôi cao vì sao ?
+ Tiết kiệm thời gian , vật liệu vì sao ?
HS trả lời
b/ Nhược điểm :
+ Không chế tạo được vật có hình dạng , kết cấu phức tạp , quá lớn , vì sao ?
+ Không chế tạo được phôi với các vật liệu có tính dẻo kém . Vì sao ?
+ Rèn tự do có độ chính xác thấp , năng suất không cao , điều kiện làm việc cực nhọc . Vì sao ?
HS trả lời theo dẫn dắt của GV
Hoạt động 4 : Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn .
1/ Bản chất :
+ Quan sát khi hàn kim loại em thấy chỗ hàn kim loại ở trạng thái nào ?
+ Sau khi hàn , kim loại có kết tinh và nguội không ?
+ Sau khi nguội em thấy hai vật cần hàn có dính với nhau không ? Quan sát chỗ mối hàn em có nhận xét gì ?
Kết luận : Bản chất của hàn là
- Nối các chi tiết với nhau , phương pháp nung chảy chỗ mối hàn ; Kim loại kết tinh tạo thành mối hàn .
HS trả lời các câu hỏi của GV theo gợí của GV .
2/ Ưu điểm , nhược điểm :
a/ Ưu điểm :
b/ Nhược điểm :
+ Tiết kiệm vật liệu .
+ Nối được các kim loại có tính chất khác nhau .
+ Tạo được chi tiết có hình dạng ,kết cấu phức tạp .
+ Có độ bền cao , mối hàn kín .
+ Chi tiết dễ bị cong vênh vì biến dạng nhiệt không đều
HS theo dõi và trả lời theo câu hỏi của GV .
3/ Một số phương pháp hàn :
a/ Hàn hồ quang tay :
GV đặt câu hỏi theo bảng 16.1 .
+ Bản chất : dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại ở chỗ hàn và kim loại que hàn tạo thành mối hàn .
+ Dụng cụ , vật liệu : Kìm hàn , que hàn , vật hàn .
( GV giải thích công dụng , cách dùng )
+ Ứng dụng : cho HS nêu một số ứng dụng của hàn hồ quang tay trong đời sống , sản xuất .
HS trả lời theo câu hỏi của GV .
b/ Hàn hơi :
+ Bản chất : dùng nhiệt phản ứng cháy của axêtilen với ôxy làm nóng chảy kim loại ở chỗ hàn và que hàn tạo thành mối hàn .
+ Dụng cụ , vật liệu : Que hàn , mỏ hàn , ống dẫn khí , vật hàn .
( GV giải thích cách sử dụng , công dụng của dụng cụ )
+ Ứng dụng :
HS tìm hiểu và trả lời .
4.4 Cũng cố bài học :
GV cho HS trả lời câu hỏi trong SGK để cũng cố bài học .
Nhận xét và đánh giá thái độ học tập của học sinh .
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
Học bài , chuẩn bị bài 17 : “ Công nghệ cắt gọt kim loại “
V/ RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- Chuong 3 vatlieucokhi.doc