I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
+Tính chất, công dụng của một số vật liệu dùng trong ngành cơ khí
2. Kỹ năng:
+ Có thể xác định được tính chất đặc trưng của một số vật liệu thông thường và áp dụng của các vật liệu ấy trong thực tế
3. Thái độ:
+ Qua bài, biết được tính chất, ứng dụng một số vật liệu trong thực tế cuộc sống
=> Yêu môn học hơn
55 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 19: Vật liệu cơ khí (Tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01-02-2008 Ngày giảng:..../......../.............
Phần hai: Chế tạo cơ khí
Chương III: vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi
Tiết:19 vật liệu cơ khí
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
+Tính chất, công dụng của một số vật liệu dùng trong ngành cơ khí
2. Kỹ năng:
+ Có thể xác định được tính chất đặc trưng của một số vật liệu thông thường và áp dụng của các vật liệu ấy trong thực tế
3. Thái độ:
+ Qua bài, biết được tính chất, ứng dụng một số vật liệu trong thực tế cuộc sống
=> Yêu môn học hơn
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Giáo án, sách: “ Gia công vật liệu”
2. Học sinh:
+ Sưu tầm một số vật liệu: Thép, Gang, Đồng...
III/ Tiến trình :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung Phương pháp
I- Một số tính chất đặc trưng của vật liệu:
+ Để chọn đúng vật liệu theo yêu cầu , cần biết đặc trưng của nó.
+ Bao gồm tính chất Cơ học, Lí học, Hóa học
+ Tính chất cơ học bao gồm:
- Độ bền
- Độ dẻo
- Độ cứng
1. Độ bền:
+ Là khả năng chống lại biến dạng dẻo, phá hủy
+ Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu
+ Đặc trưng cho độ bền là Giới hạn bền:
.
+ Giới hạn bền chia hai loại:
- Giới hạn bền kéo , giới hạn bền nén
(N/mm2)
* Gv:
Vì sao cần biết tính chất của 1 vật liệu trước khi sử dụng chúng?
* Gv:
Vì sao vật liệu cần có độ bền
Nội dung Phương pháp
2. Độ dẻo:
+ Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu
+ Đặc trưng bởi độ dãn dài tương đối
(%)
3. Độ cứng:
+ Khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp vật liệu bề mặt.
+ Độ cứng có các loại:
- Độ cứng Brinen(HB).Đo vật liệu có độ cứng thấp
- Độ cứng Rocven(HRC). Đo vật liệu có độ cứng trung bình.
+ Độ cứng: Vicker(HV). Đo vật liệu có
độ cứng cao.
II- Mộ số loại vật liệu thông dụng:
* Ngoài các vật liệu kim loại, trong cơ khí còn sử dụng các loại vật liệu khác như:
* Gv:
Biến dạng dẻo là đặc tính có ích hay không có ích khi sử dụng vật liệu trong gia công cơ khí?
* Gv:
Trình bày 1 trong những thí nghiệm đo độ cứng.
Tên vật liệu
Thành phần
Tính chất
ứng dụng
Vật liệu vô cơ
- Hợp chất của nguyên tố KL & không phải KL, hoặc các nguyên tố không phải là KL
VD: Gốm
- Độ cứng cao
- Bền nhiệt cao( 20000 - 30000c)
- Đá mài
- Mảnh dao cắt
Vật liệu hữu cơ
(Polime)
Nhựa nhiệt dẻo
-Hợp chất hữu cơ tổng hợp
- VD: Poliamit
(PA)
- Chuyển trạng thái chảy dẻo ở nhiệt độ nhất định
- Gia công nhiệt nhiều lần
- Bền, chống mài mòn cao
- Làm bánh răng cho máy kéo sợi
Nhựa nhiệt cứng
Hợp chất hữu cơ tổng hợp
VD: Êpoxi
- Không chảy, mềm ở t0 cao khi được gia công nhiệt.
- Không dẫn điện
- Bền
- Cứng
- Chế tạo tấm lắp cầu dao điện
Vật liệu compôzít
Compôzít nền là KL
Các loại cácbít, VD: cácbít Vônfram ( WC) cácbít tantan (TaC),
- Độ cứng cao
- Độ bền cao
- Bền nhiệt( 800-10000c)
- Dụng cụ cắt
Compôzít nền là vật liệu hữu cơ
Nền là êpoxi, cốt là cát vàng, sỏi
Nền là êpoxi cốt là Al2O3
- Độ cứng cao
- Bền cao
- Độ bền rất cao
- Thâm máy công cụ
- Cánh tay người máy
IV/ Củng cố bài:
+ Một số tính chất đặc trưng của vật liệu
+ Một số loại vật liệu cơ bản trong chế tạo cơ khí
V/ Hướng dẫn BT về nhà:
+ Đọc lại các kiến thức đã học
+ Sưu tầm một số vật liệu cơ bản trong thực tế
VI/ Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01-02-2008 Ngày giảng:..../......../.............
Tiết:20, công nghệ chế tạo phôi
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
+Bản chất của công nghệ tạo phôi bằng phương pháp đúc, cụ thể là đúc trong khuôn cát
+ Bản chất của công nghệ tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực, hàn
2. Kỹ năng:
+ Có thể nhận biết các sản phẩm trên thực tế được chế tạo từ phương pháp đúc và gia công bằng áp lực.
3. Thái độ:
+ Yêu thích môn học khi biết được vật liệu và phương pháp tạo ra các sản phẩm thực tế => yêu môn học hơn
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Giáo án, Sách “ Gia công vật liệu”
+ Vẽ bảng 16.1, Sưu tầm một số sản phẩm từ hai phương hàn
2. Học sinh:
+ Sưu tầm một số sản phẩm từ phương pháp đúc
III/ Tiến trình :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung Phương pháp
I- Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc:
1. Bản chất: Rót kim loại lỏng vào khuôn, chờ đông đặc => lấy sản phẩm có dạng lòng khuôn
2. Đặc điểm:
* Ưu điểm:
+ Đúc được tất cả các KL, hợp kim
+ Có thể đúc vật rất nhỏ, rất lớn, rất phức tạp
+ Độ chính xác, năng suất cao
* Nhược điểm:
+ Rỗ khí
+ Lõm co
+ Nứt sản phẩm
3. Đúc trong khuôn cát:
Các công đoạn chính:
* Gv:
Hãy lấy một số VD sản phẩm( chi tiết) được tạo bởi phương pháp đúc?
* Gv:
Hãy đặt ra tình huống khi kim loại lỏng ở nhiệt độ cao đông đăcx sẽ để lại gì trong lòng sản phẩm?
Sơ đồ chế tạo vật liệu từ phương pháp đúc trong khuôn cát:
Tạo mẫu, hỗn hợp làm khuôn, lõi
Làm lõi
( Sấy lõi)
Làm khuôn
( Sấy khuôn)
Nấu KL, rót KL lỏng vào khuôn
Chờ đông đặc,
rỡ khuôn, làm sạch
+ Chuẩn bị mẫu, vật liệu làm khuôn lõi: Mẫu bằng gỗ, nhôm. Vật liệu làm khuôn lõi: Cát, Đất sét, Phụ da, nước
+ Dùng mẫu => taok lòng khuôn
+ Vật đúc sử dụng ngay là Chi tiết đúc, phải qua gia công cắt gọt: Phôi đúc
IV/ Củng cố bài:
+ Bản chất phương pháp đúc
+ Bản chất phương pháp gia công bằng áp lực
V/ Hướng dẫn BT về nhà:
+ Ghi nhớ các kiến thức đã học
+ Sưu tầm sản phẩm từ phương pháp đúc, áp lực
VI/ Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01-02-2008 Ngày giảng:..../......../.............
Tiết:21 công nghệ chế tạo phôi
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
+Bản chất của công nghệ tạo phôi bằng phương pháp đúc, cụ thể là đúc trong khuôn cát
+ Bản chất của công nghệ tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực, hàn
2. Kỹ năng:
+ Có thể nhận biết các sản phẩm trên thực tế được chế tạo từ phương pháp đúc và gia công bằng áp lực.
3. Thái độ:
+ Yêu thích môn học khi biết được vật liệu và phương pháp tạo ra các sản phẩm thực tế => yêu môn học hơn
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Giáo án, Sách “ Gia công vật liệu”
+ Vẽ bảng 16.1, Sưu tầm một số sản phẩm từ hai phương hàn
2. Học sinh:
+ Sưu tầm một số sản phẩm từ phương pháp đúc
III/ Tiến trình :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung Phương pháp
II- Công nghệ chế tạo phôi dùng âp lực
1. Bản chất:
+ Dùng ngoại lực tác dụng vào vật liệu để biến dạng thành vật phẩm theo yêu cầu
+ Khối lượng, thành phần không đổi
+ Các phương pháp bằng áp lực:
- Rèn
- Dập
2. Đặc điểm:
* Ưu điểm:
+ Phôi có cơ tính cao
+ Dễ cơ khí hóa, tự động hóa
* Nhược điểm:
+ Không chế tạo được vật phức tạp
+ Không chế tạo được phôi từ vật liệu có độ cứng cao
II- Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn:
1. Bản chất:
+ Là nối các chi tiết KL bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, dẻo
2. Đặc điểm:
* Ưu điểm:
+ Tiết kiệm vật liệu
+ Nối được các KL có đặc tính khác nhau
+ Tạo được vật phức tạp
+ Có độ bền cao
* Nhược điểm:
+ Dễ bị cong, vênh, nứt
* Gv:
Khi gia công áp lực khối lượng trước và sau khi gia công có thay đổi không?
* Gv:
Lấy VD 1 số phương pháp gia công áp lực.
* Gv:
Hãy lấy ví dụ một phương pháp hàn trong thực tế em biết?
Nội dung Phương pháp
3. Một số phương pháp hàn:
* Hồ quang tay: Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm chảy KL nối, KL que hàn
* Hàn hơi: Dùng nhiệt của phản ứng hóa học nung nóng chảy que hàn, KL hàn
IV/ Củng cố bài:
+ Bản chất phương pháp đúc
+ Bản chất phương pháp gia công bằng áp lực
V/ Hướng dẫn BT về nhà:
+ Ghi nhớ các kiến thức đã học
+ Sưu tầm sản phẩm từ phương pháp đúc, áp lực
VI/ Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 05-02-2008 Ngày giảng:..../......../.............
Chương IV: công nghệ cắt gọt kim loại và
tự động hóa trong chế tạo cơ khí
Tiết:22,23
công nghệ cắt gọt kim loại
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
+ Bản chất gia công bằng cắt gọt
+ Nguyên lí cắt, dao cắt
+ Các chuyển động khi tiện, khả năng gia công tiện
2. Kỹ năng:
+ Có thể biết được các chuyển động trong gia công cắt gọt
+ Phân biệt được các loại phoi trong gia công tiện
3. Thái độ:
+ Có ý thức với môn học thông qua các ứng dụng của phương pháp trong thực tế
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Giáo án, Sách “ Gia công vật liệu”
+ Sưu tầm tranh máy tiện
2. Học sinh:
+ Sưu tầm một số sản phẩm từ phương pháp tiện
III/ Tiến trình :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung Phương pháp
I- Nguyên lí cắt và dao cắt:
1. Bản chất gia công cắt gọt:
+ Lấy đi một phần kim loại của phôi dưới tác dụng của dao cắt
+ Là phương pháp gia công phổ biến
+ Sản phẩm có độ chính xác cao
2. Nguyên lí cắt:
a. Quá trình hình thành phoi:
+ Dưới tác động của lực cắt => Lớp KL bề mặt sẽ biến dạng => Tạo phoi
2. Chuyển động cắt:
* Chuyển động chính
* Chuyển động chạy dao
* Chuyển động phụ
3. Dao cắt:
* Cấu tạo:
+ Mặt trước( tiếp xúc phoi)
+ Mặt sau - Mặt sau chính, phụ
+ Lưỡi cắt chính: Giao tuyến mặt trước và mặt sau chính
* Gv:
Vật liệu KL bề mặt chịu những biến dạng nào để trở thành phoi?
* Gv:
Minh họa hình vẽ tạo thành phoi:
Nội dung Phương pháp
+ Đỉnh dao: Giao tuyến 2 lưỡi cắt
* Các góc của giao:
+ Góc trước : Tạo bởi mặt trước và mp song song mặt đáy. lớn => phoi thoát dễ
+ Góc sau : Tạo bởi mặt sau chính và tiệp tuyến với phôi tại đỉnh dao. lớn => ma sát dao và phôi nhỏ
+ Góc sắc : Tạo bởi mặt trước và mặt sau chính. nhỏ => dao sắc nhưng yếu
* Vật liệu: Thân bằng thép. Lưỡi bằng vật liệu cứng, chịu mài mòn, bền nhiệt
* Gv:
Giá trị độ lớn của các góc của dao ảnh hưởng gì đến quá trình cắt gọt?
IV/ Củng cố bài:
+ Bản chất gia công cắt gọt
+ Các chuyển động trong quá trình cắt gọt
+ Các loại phoi trong quá trình tiện
V/ Hướng dẫn BT về nhà:
+ Ghi nhớ các kiến thức đã học
+ Có thể tham quan các cơ sở sản xuất có gia công tiện
VI/ Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 05-02-2008 Ngày giảng:..../......../.............
Tiết:23 công nghệ cắt gọt kim loại
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết:
+ Bản chất gia công bằng cắt gọt
+ Nguyên lí cắt, dao cắt
+ Các chuyển động khi tiện, khả năng gia công tiện
2. Kỹ năng:
+ Có thể biết được các chuyển động trong gia công cắt gọt
+ Phân biệt được các loại phoi trong gia công tiện
3. Thái độ:
+ Có ý thức với môn học thông qua các ứng dụng của phương pháp trong thực tế
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Giáo án, Sách “ Gia công vật liệu”
+ Sưu tầm tranh máy tiện
2. Học sinh:
+ Sưu tầm một số sản phẩm từ phương pháp tiện
III/ Tiến trình :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung Phương pháp
Nội dung Phương pháp
II- Gia công trên máy tiện:
1. máy tiện:
2. Các chuyển động khi tiện:
* Chuyển động cắt(chính): Phôi quay tròn
* Chuyển động chạy dao: Chuyển động chạy dao ngang Sng, chuyển động chạy dạo dọc Sd , chuyển động chạy dao nghiêng.
* Chuyển động phụ
3. Các loại phoi:
+ Phoi dây
+ Phoi xếp
+ Phoi vụn
3. Khả năng gia công:
+ Mặt tròn xoay ngoài,trong
+ Tiện mặt đầu
+ Tiện rãnh
+ Cắt đứt
* Gv:
Quan sát cấu tạo máy tiện.
Mô hình khổ lớn A0
* Gv:
Có những chuyển động nào trong quá trình tiện. Chuyển động nào là chuyển động tạo ra quá trình cắt gọt ?
IV/ Củng cố bài:
+ Bản chất gia công cắt gọt
+ Các chuyển động trong quá trình cắt gọt
+ Các loại phoi trong quá trình tiện
V/ Hướng dẫn BT về nhà:
+ Ghi nhớ các kiến thức đã học
+ Có thể tham quan các cơ sở sản xuất có gia công tiện
VI/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: ...../......../ ............
Ngày giảng:..../......../.............
Tiết:24 thực hành
Lập quy trình công nghệ
chế tạo một chi tiết đơn giản
trên máy tiện
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
Giáo viên cần làm cho học sinh biết: Q
+ Quy trình công nghệ chế tạo 1 chi tiết đơn giản trên máy tiện
2. Kỹ năng:
+ Biết lập quy trình chế tạo sản phẩm đơn giản từ phương pháp tiệ
3. Thái độ:
+ Có ý thức tốt trong quá trình lao động sản xuất => yêu môn học
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ SGK, Giáo án, Sách “ Gia công vật liệu”
+ Vẽ tranh 18.1; 18.2; 18.3; 18.4; 18.5 ; 18.6; 18.7
2. Học sinh:
+ Xây dựng các bước gia công( Hình thành ý tưởng từ nhà)
III/ Tiến trình :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nội dung Phương pháp
I- Nội dung thực hành:
- Tìm hiểu cấu tạo của chi tiết
- Xây dựng quy trình chế tạo công nghệ
II- Các bước tiến hành:
Đề bài: Lập quy trình chê tạo chi tiết:
1. Tìm hiểu cấu tạo:
+ Chi tiết bằng thép
+ Cấu tạo gồm 2 phần, đường kính khác nhau
+ Hai đầu được vát mép
* Gv:
Để tạo được chi tiết, công việc đầu tiên là gì?
* Gv:
Hãy phân tích cấu tạo chi tiết của đề bài tập?
* Gv:
Yêu cầu gì về kích thước chiều dai và kính thước đường kính của sản phẩm và phôi?
Nội dung Phương pháp
2. Quy trình:
Bước 1: Chọn phôi, thỏa mãn:
- Chọn đúng vật liệu
- Đường kính, chiều dài cuẩ phôi lớn hơn kích thước cùng tên của sản phẩm
Bước 2: Lắp phôi
Bước 3: Lắp dao lên bàn xe dao
Bước 4: Tiện mặt đầu(tiện khỏa)
Bước 5:
Tiện phần trụ ngoài theo kích thước
Bước 6: Tiên trụ trong theo kích thước
Bước 7: Vát mép mặt đầu
Bước 8: Cắt đứt, chiều dài 40
Bước 9:
Đổi đầu chi tiết và vát mép phần đuôi
* Gv:
Tiện mặt đầu với mục đích gì? Có thể tiện mặt đầu sau cùng không?
* Gv:
Trụ ngoài dài bao nhiêu, có đường kính bao nhiêu?
* Gv:
Trụ ngoài có D và L là bao nhiêu?
* Gv:
+ Chi tiết có chiều dài là bao nhiêu?
+ Khi cắt đứt dùng dao cắt đứt.
* Đánh gia kết quả thực hành:
+ Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành
+ Giáo viên đánh giá cho điểm thực hành
IV/ Củng cố bài:
+ Ghi nhớ các bước thực hiện 1 sản phẩm từ phương pháp tiện
+ Các khó khăn thường gặp trong thực hành & cách khắc phục
V/ Hướng dẫn BT về nhà:
+ Lấy 1 sản phẩm đơn giản, tự lập quy trình công nghệ chế tạo
VI/ Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày soạn: 15-02-2008 Ngày giảng:..../......../.............
Tiết:25 tự động hóa trong chế tạo cơ khí
I/ Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
*Qua Bài học sinh nắm được khái niệm:
+ Máy tự động
+ Máy điều khiển số
+ Người máy công nghiệp và dây truyền tự động
* Biết biện pháp đảm bảo phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí
2. Kỹ năng:
+ Nhận biết các loại máy tự động trong gia công cơ khí.
+ Lập được quy trình tự động sản xuất chi tiết cơ khí đơn giản
3. Thái độ:
+ Biết vai trò quan trọng của người máy công nghiệp
+ Thái độ đúng đắn với vấn đề môi trường trong sản xuất cơ khí
II: Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
+ Sách giáo khoa công nghệ 11
+ Các tranh vẽ liên quan
2. Học sinh:
+ Sưu tầm một số hình ảnh về máy tự động
III/ Tiến trình :
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu quy trình tạo một chi tiết cơ khí đơn giản
3. Bài mới
Nội dung Phương pháp
I- Máy tự động, Người máy công nghiệp, Dây truyền tự động:
1. Máy tự động:
* Khái niệm:
Là máy tạo ra được sản phẩm theo 1 quy trình lập sẵn, không cần sự tham gia trực tiếp của con người
* Phân loại:
Chia hai loại:
+ Máy tự động cứng:
- Điều khiển nhờ cam
- Cam được xem là nơi lưu trữ chương trình
- Thay đổi chi tiết cần thay đổi cam
+ Máy tự động mềm: Có thể thay đổi chương trình hoạt động dễ dàng.
2. Người máy công nghiệp:
* Khái niệm:
+ Thiết bị tự động hóa, đa chức năng, hoạt động theo chương trình
* Gv:
+Theo em thế nào là máy tự động?
+ Có thể có những loại máy tự động nào?
VD: Máy tiện tự động CNC
Nội dung Phương pháp
+ Có thể thay đổi hướng chuyển động, xử lí
thông tin...
* Công dụng:
+ Dùng trong sản xuất
+ Làm thay con người tại nơi môi trường độc hại
3. Dây truyền tự động:
+ Tổ hợp các máy, thiết bị, được sắp xếp theo trật tự xác định, thực hiện công việc
thứ tự để hoàn thành sản phẩm
+ Dùng Rôbốt trong sản xuất => Tiết kiệm thời gian, hạ chi phí sản xuất...
II- Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí:
1. Ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí:
+ Ô nhiễm môi trường, môi trường lao động là vấn đề cấp bách toàn cầu
+ Những chất thải: Dầu mỡ, Chất bôi trơn,...không xử lí thải trực tiếp vào môi trường.
2. Các biện pháp:
* Phát triển bền vững là: Thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ sau
* Cần xây dựng hệ thống sản xuất Xanh - Sạch. Cụ thể:
- Sử dụng công nghệ cao để tiết kiêm chi phí, nguyên liệu
- Có biện pháp xử lí chất thải sản xuất
- Giáo dục ý thức con người.
* Gv:
Thế nào là dây truyền tự động?
* Gv:
Hãy nêu ưu điểm của việc dùng Rôbốt trong sản xuất?
* Gv:
+ Hãy đưa ra các biện pháp có thể, để cải tạo môi trường sống, môi trường lao động?
+ Đâu là những biện pháp quan trọng ?
IV/ Củng cố bài:
+ Khái Niệm máy tự động
+ Người máy
+ Biện pháp phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí
V/ Hướng dẫn BT về nhà:
VI/ Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.......................................................................................................................
File đính kèm:
- vat lieu co khi 11.doc