Mục đích yêu cầu.
Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:
Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, hiểu được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát
Biết được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn.
B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.
+ Giáo án.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 17922 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 21 – Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 21 Số giờ đã giảng: 20
Thực hiện ngày 19 tháng 1 năm 2008
.
Tiết 21 – Bài16: C ÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
A/ Mục đích yêu cầu.
Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:
Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, hiểu được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát
Biết được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn.
B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.
+ Giáo án.
+ Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn.
C/Các bước lên lớp.
I/. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phút Kiểm tra sĩ số của lớp.
II/.Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 4 phút
Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:” Hãy nêu bản chất, ưu nhược điểm của phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp đúc?”
Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm.
III/.Giảng bài mới. Thời gian: 33phút
1/. Giới thiệu bài mới. Thời gian: 1 phút
2/.Trình bày bài mới. Thời gian: 32 phút
Nội dung
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
II./Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
1./ Bản chất.
+ Rèn tự do.
+ Dập thể tích.
2. Ưu nhược điểm.
a. Ưu điểm.
.
b./Nhược điểm.
III. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn.
1./ Bản chất.
2./ Ưu nhược điểm.
a./ Ưu điểm.
b. Nhựơc điểm.
3. Một số phương pháp hàn thông dụng.
18
8
10
5
5
14
3
7
4
3
4
- Hỏi: Em hãy kể tên một số vật dùng trong gia đình được chế tạo bằng PP GCAL?
- Gọi học sinh trả lời.
- NX câu trảlời của học sinh và phân tích bản chất, đặc điểm của tạo phôi bằng GCAL.
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK sau đó đưa ra khái niệm một cách ngắn gọn, dễ hiểu.
GCAL là phương pháp chế tạo các vật phẩm định hình bằng cách biến dạng dẻo kim loại ở trạng thái nóng hoặc nguội để nhận được vật phẩm có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
Khi GCAL khối lượng và thành phần vật không bị thay đổi.
- Gia công áp lực dùng để chế tạo các dụng cụ gia đình và chế tạo phôi cho gia công cơ khí.
- Khi rèn tự do người công nhân làm biến dạng kim loại oẻ trạng thái nóng theo hướng đinh trước bằng búa tay hoặc búa máy để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.
- Khi dập thể tích KL ở trạng thái nóng bị biến dạng trong lòng khuôn dưới tác dụng của máy búa hoặc máy ép. Hình dạng của vật dập do hình dạng của lòng khuôn quyết định.
+ Khuôn dập thể tích được làm bằng thép có độ bền cao.
- Hỏi: Em hãy so sánh rèn tự do và dập thể tích.
- Gợi ý và gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét và bổ sung câu trả lời của học sinh.
- Phân tích ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng gia công áp lực.
- Phôi GCAL có cơ tính cao.
- Khắc phục được một số khuyết tật của vật đúc.
- Phôi tạo ra có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước do đó tiết kiệm được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.
- Dập thể tích năng suất cao, dễ cơ khí hoá và tự động hoá
- Không chế tạo được phôi từ các vật liệu có tính dẻo kém.
- Không chế tạo được vật thể có hình dạng, kết cấu phức tạp hoặc quá lớn.
- Rèn tự do có độ chính xác và năng suất thấp, điều kiện làm vuiệc nặng nhọc.
- Dập thể tích vốn đầu tư thiết bị lớn, giá thành phôi cao.
- Hỏi: Em hãy nêu điểm khác nhau cơ bản giữa đúc và GCAL.
- Gợi ý và gọi học sinh trả lời.
- Giáo viên giới thiệu mối ghép bulông – đai ốc và mối ghép đinh tán.
- Hàn là phương pháp nối các chi tiết KL với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn.
- Tiết kiệm được kim loại và thời gian so với nối ghép bằng bulông, đai ốc.
- Có thể nối đựoc kim loại có tính chất khác nhau.
- Tạo ra được các chi tiết có hình dạng và kết cấu phức tạp mà các phương pháp khác khó hoặc không thực hiện được.
- Mối hàn có độ bền cao và kín.
- Thiết bị đơn giản, vốn đầu tư thấp.
- Do biến dạng nhiệt không đều nên chi tiết hàn dễ bị cong, vênh,nứt.
- Các khuyết tật bên trong mối hàn rất khó kiểm tra.
Hỏi: Em hãy kể tên các phương pháp hàn mà em biết.
- Gọi học sinh trả lời.
- NX câu trả lời của học sinh sau đó nêu bản chất, ứng dụng của hàn hồ quang tay và hàn hơi theo nội dung bảng 16.1 SGK.
- Hỏi: Hàn hơi và hàn hồ quang tay khác nhau ở những điểm nào?
- Gợi ý và gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Chú ý, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giaó viên.
- TL: Dao, cày, Cuốc, móng..
- Đọc nội dung SGK và đưa ra bản chất của GCAL theoi ý hiểu của mình.
- Chú ý nghe giảng, nắm được khái niệm về bản chất của tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
- Chú ý nghe giảng và nắm được hai phương pháp GCAL cơ bản là rèn tự do và dập thể tích.
- Chú ý nghe giảng.
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- TL:
* Về bản chất:
+ Rèn tự do.
Lực gây ra biến dạng do người hoặc do máy tạo ra.
Điều khiển KL biến dạng theo hướng định trước bằng tay thông qua dụng cụ.
+ Dập thể tích.
Lực biến dạng do máy tạo ra.
Kim loại được biến dạng trong lòng khuôn có hình dạng, kích thước xác định.
* Đặc điểm và phạm vi ứng dụng.
+Rèn tự do:
Độ chính xác thấp.
Năng suất thấp.
Điều kiện làm việc nặng nhọc.
Dùng để chế tạo phôi có kích thước nhỏ.
+ Dập thể tích.
Độ chính xác cao.
Năng suất cao.
Cải thiện điều kiện làm việc của công nhân.
Dùng để chế tạo phôi có kích thứơc nhỏ và trung TB
- Chú ý nghe giảng, nắm được các ưu nhược điểm của phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp GCAL.
- So sánh những ưư nhược điển của phương pháp chế tạo phôi băng gia công áp lực với tạo phôi bằng phương pháp đúc.
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
-TL: Đúc là gia công kim loại ở trạng thái lỏng còn GCAL là gic công KL ở trạng thái rắn.
- Chú ý nghe giảng và nắm được bản chất của mối ghép bulông – Đai ốc và mối ghép đinh tán.
- Nắm đựoc bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng hàn.
- Chú ý nghe giảng, nắm được ưu nhược điểm của côngnghệ chế tạo phôi bằng hàn.
- So sánh đặc điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng hàn với công nghệ chế tạo phôi bằng đúc và gia công áp lực.
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
TL: Hàn khí và hàn điện.
Năng lượng.
+ Hàn HQ tay sử dụng nhiệt của ngọn lửahồ quang.
+ Hàn hơi: Sử dụng nhiệt do phản ứng cháy khí axetilen và ôxi.
* Phạm vi ứng dụng:
+ Hàn HQ tay: Hàn các chi tiết có chiều dày TB và lớn
+Hàn hơi: Hàn các tấm mỏng
3/.Áp dụng. Thời gian: 4 phút
Lập quy trình đúc một quả tạ.
IV/.Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút
- GV nêu các câu hỏi tổng kết bài, đánh giá sự tiếp thu của học sinh như:
+Hãy nêu bản chất, ưư nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn.
- Giáo viên gọi một học sinh trả lời và một số học sinh khác nhận xét, bổ sung sau đó GV đánh giá, cho điểm và tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài
V/.Giao bài.
- Học sinh về nhà đọc trước bài 17 SGK.
VI/. Tự rút kinh nghiệm.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 21 tháng 1 năm 2008 Ngày19 tháng 1 năm 2008
Tổ trưởng bộ môn Giáo viên
Trần Thị Lý Phùng Thị Tin
File đính kèm:
- CONG NGHE 11 Tiet 21.doc