Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết số : 21 - Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 HS biết được bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn.

2. Kĩ năng

 Hình thành cho hs kĩ năng nghiên cứu, tìm hiểu các công nghệ chế tạo phôi.

3. Về thái độ

 Có thái độ nghiên cứu, làm việc khoa học.

II. CHUẨN BỊ

 Sgk, sgv và các tài liệu liên quan đến bài dạy.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết số : 21 - Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Hồ Kỳ Vũ. Ngày soạn: 7/1/2011 Tiết số : 21 Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết được bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn. 2. Kĩ năng Hình thành cho hs kĩ năng nghiên cứu, tìm hiểu các công nghệ chế tạo phôi. 3. Về thái độ Có thái độ nghiên cứu, làm việc khoa học. II. CHUẨN BỊ Sgk, sgv và các tài liệu liên quan đến bài dạy. III. PHƯƠNG PHÁP Phát vấn, vấn đáp và diễn giảng. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp Kiểm tra vệ sinh phòng học, sỉ số và tác phong hs. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1. Nêu bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc? 2. Trình bày quá trình chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát? 3. Bài mới Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất và ưu, nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực. -GV: Yêu cầu HS kể một số đồ dùng được chế tạo bằng phương pháp gia công áp lực. -GV: Nêu: Gia công áp lực dùng để tạo các dụng cụ gia đình và dùng để chế tạo phôi cho gia công cơ khí. -GV: Nêu và phân tích hai nội dung sau: + Bản chất của công nghệ chế tại phôi bằng phương pháp gia công áp lực. + Ưu, nhược điểm của gia công áp lực. -GV: Giới thiệu các dụng cụ được sử dụng khi gia công áp lực như: Đe, kìm (h16.2). -GV: Giới thiệu 2 phương pháp: rèn tự do và dập thể tích (rèn khuôn). +HS: Như là: Dao, rựa, lưỡi cuốc Dùng ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ hoặc thiết bị làm cho kim loại bị biến dạng ở trạng thái dẻo theo hướng định trước nhằm tạo được vật thể có hình dạng kích thước theo yêu cầu. Khi gia công kim loại bằng áp lực, khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi. Ưu điểm - Phôi có cơ tính cao. - Dễ cơ khí hoá và tự động hoá nên độ chính xác cao nên tiết kiệm được kim loại và giảm chi phí. Nhược điểm Không chế tạo được vật thể có hình dạng phức tạp hoặc quá lớn, vật liệu có tính dẻo kém. Tiết số : 21. Bài 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI (tt) II. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực 1. Bản chất Dùng ngoại lực tác dụng thông qua các dụng cụ hoặc thiết bị làm cho kim loại bị biến dạng ở trạng thái dẻo theo hướng định trước nhằm tạo được vật thể có hình dạng kích thước theo yêu cầu. Khi gia công kim loại bằng áp lực, khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi. 2.Ưu, nhược điểm a. Ưu điểm - Phôi có cơ tính cao. - Dễ cơ khí hoá và tự động hoá nên độ chính xác cao nên tiết kiệm được kim loại và giảm chi phí. b. Nhược điểm Không chế tạo được vật thể có hình dạng phức tạp hoặc quá lớn, vật liệu có tính dẻo kém. Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn. -GV: Trình bày và phân tích hai nội dung: + Bản chất của phương pháp hàn. + Ưu, nhược điểm của phương pháp hàn. -GV: Yêu cầu hs hãy kể tên một số phương pháp hàn mà hs biết? -GV: Ttrình bày và phân tích bản chất và ứng dụng của hai phương pháp hàn hồ quang và hàn hơi (hàn khí). +HS: Nghiên cứu trả lời. 1. Bản chất Hàn là nối hai chi tiết kim loại lại với nhau bằng cách nung nong chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành một mối hàn. 2. Ưu, Nhược điểm a. Ưu điểm - Tiết kiệm kim loại. - Nối hai kim loại có hai tính chất khác nhau. - Tạo ra chi tiết có hình dạng phức tạp. - Độ bền cao và kín. b. Nhược điểm Chi tiêt hàn dễ bị cong, vênh, nứt. 3. Một số phương pháp hàn thông dụng sgk III. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn 1. Bản chất Hàn là nối hai chi tiết kim loại lại với nhau bằng cách nung nong chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành một mối hàn. 2. Ưu, Nhược điểm a. Ưu điểm - Tiết kiệm kim loại. - Nối hai kim loại có hai tính chất khác nhau. - Tạo ra chi tiết có hình dạng phức tạp. - Độ bền cao và kín. b. Nhược điểm Chi tiêt hàn dễ bị cong, vênh, nứt. 3. Một số phương pháp hàn thông dụng a. Hàn hồ quang tay. - Bản chất: Sử dụng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chổ hàn và kim loại que hàn để tạo thành mối hàn. - Ứng dụng: Dùng hàn các chi tiết có chiều dày trung bình và lớn. VD: trong ngành chế tạo máy, xây dựng, cầu b. Hàn hơi (hàn khí). - Bản chất: Sử dụng nhiệt do phản ứng cháy của khí axêtilen với ôxi làm nóng chảy kim loại chỗ hàn và que hàn tạo thành mối hàn. - Ứng dụng: Dùng hàn các chi tiết có chiều dày nhỏ (các tấm mỏng). Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò Củng cố Bản chất của phương pháp gia công áp lực. Bản chất của phương pháp hàn. Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài mới: Bài 17: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI. + Ghi nhận. + Thực hiện. IV: Rút kinh nghiệm . . . .

File đính kèm:

  • docGIAO AN CN TIET 21.doc