Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
- Giáo dục học sinh ý thúc tự giác, nghiêm túc, trung thực.
- Hứng thú trong học tập
I. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 1 SGK
- Tham khảo các tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Tranh vẽ hình 1.3 và 1.5 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 1
27 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Bài 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
- Giáo dục học sinh ý thúc tự giác, nghiêm túc, trung thực.
- Hứng thú trong học tập
Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 1 SGK
- Tham khảo các tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Tranh vẽ hình 1.3 và 1.5 SGK
Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 1
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới
Hoạt động Thầy và trò
Nội dung bài dạy
-GV giới thiệu TCVN và ISO
- HS lắng nghe
-GV trình bày các loại khổ giấy và yêu cầu học sinh nhắc lại
- HS lắng nghe, nhắc lại và ghi bài
? Vì sao bản vẽ phải theo các khổ giấy nhất định và việc quy định đó có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
F Quy định khổ giấy để thống nhất trong quản lí và tiết kiệm trong sản xuất.
- GV yêu cầu hs hình 1.1 và bảng 1.1 SGK trang 6 và đặt câu hỏi:
? Cách chia các khổ giấy chính A1, A2, A3, A4 từ khổ giấy A0 như thế nào?
FKhổ giấy A0 có diện tích là 1m2 và mỗi khổ chính tiếp theo có diện tích bằng nữa khổ chính trước đó, tỉ lệ cạnh dài với cạnh ngắn là √2
- GV nhắc cho hs là khái niệm tỉ lệ đã được tìm hiểu khi học toán và đọc bản đồ địa lí
- HS lắng nghe
? Thế nào là tỉ lệ của bản vẽ?
F Tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn và kích thước thực của vật thể
- GV nhận xét và yêu cầu hs nhắc lại cho bạn ghi bài
- GV giới thiệu có ba loại tỉ lệ bản vẽ là: thu nhỏ, nguyên hình và phóng to. Yêu cầu hs xem các loại tỉ lệ trong SGK trang 6
- GV yêu cầu một hs trình bày các tỉ lệ
- HS nhắc lại và ghi bài
- GV yêu cầu hs xem bảng 1.2 và hinh 1.3 SGK trang 7 và đặt câu hỏi:
? Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét gạch chấm mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể?
- HS quan sát và trả lời
- GV nhận xét và yêu cầu hs nhắc lại
F HS trả lời theo bảng 1.2 SGK trang 7
- GV giải thích thêm ở nét đứt mảnh và nét gạch chấm mảnh có chiều dài nét đứt được quy đinh như SGK
- GV giới thiệu chiều rộng các nét vẽ
? Việc quy định chiều rộng nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ?
F Để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ
- GV nói rõ trên bản vẽ kĩ thuật ngoài các hình vẽ còn có các phần chữ để ghi các kích thước, các kí hiệu và các chú thích
? Yêu cầu của chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào?
- Chữ viết được qui định theo TCVN 7284 – 2:2003 gồm các kiểu chữ và khổ chữ
- GV nhận xét và cho hs nhắc lại
? Việc quy định chiều rộng của nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ?
- GV nhận xét
? Quan sát hình 1.4 cho nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo và kích thước của các phần chữ?
- HS tra lơi:
+ Kiểu chữ đứng
+ Cấu tạo gồm chữ hoa, chữ thường, kí tự và số
+ Kích thước:chia theo mm
- GV yêu cầu hs quan sát hình 1.5 và cho biết muốn trình bày kích thước lên bản vẽ cần có yếu tố nào?
- HS quan sát và trả lời: đường kích thước, đường gióng kích thước và chữ số kích thước
?Đường kích thước, đường gióng kích thước được vẽ như thế nào?
- Đường kích thước vẽ bằng nét liền mãnh, song song với phần tử ghi kích thước ở đầu mút có vẽ mũi tên
+ Đường gióng kích thước vẽ bằng nét liền mãnh, kẻ vuông góc với đường kích thước
? Chữ số kích thước được trình bày như thế nào?
+ Có trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
+ Không ghi đơn vị (nếu là mm).
- GV nói rõ chữ số kích thước trong các trường hợp đường kích thước có các chiều nghiêng khác nhau.
- GV yêu cầu hs nhận xét các kích thước ghi hình 1.8 cách ghi khích thước nào sai và sữa lại?
- Hình ghi kích thước sai: a, d, e, g
Chương I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Bài1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Khổ giấy:
A0: 1189 x 841
A1: 841x 594
A2: 594 x 420
A3: 420 x 297
A4: 297 x 210
II. Tỉ lệ
Tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn và kích thước thực của vật thể
Có 3 loại:
- Tỉ lệ thu nhỏ
- Tỉ lệ nguyên hình
- Tỉ lệ phóng to
III. Nét vẽ.
1. Các loại nét vẽ.
Bảng 1.2 SGK trang 7
2. Chiều rộng của nét vẽ.
Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0.5mm và nét mảnh bằng 0.25mm
IV. Chữ viết
1. Khổ chữ
- Kí hiệu: h
- Đơn vị: mm
- Chiều rộng d của nét chữ bằng 0.1h
2. Kiểu chữ
V. Ghi kích thước.
1- Đường kích thước:
Dùng nét liền mảnh
2- Đường gióng kích thước:
Dùng nét liền mảnh
3- Chữ số kích thước:
+ Có trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
+ Không ghi đơn vị (nếu là mm).
.4- Kí hiệu Ø, R
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Củng cố
+ Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật gồm những tiêu chuẩn nào?
+ Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lạp theo các tiêu chuẩn?
+ Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật là gì?
Hướng dẫn về nhà
+ Học bài 1,trả lời câu hỏi SGK
+ kẻ hình 1.4 sgk trang 8 vào vở
+ Đọc trước mới.
Tuần: 2
Tiết: 2
Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 2 SGK công nghệ 11
- Tham khảo những tài liệu có liên quan trong giáo trình vẽ kĩ thật
- Tranh vẽ hình 2.1, 2.3 SGK
Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 2
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu cách chia khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0
Câu 2: Tỉ lệ là gì? Có những loại tỉ lệ nào?
Câu 3: nêu cộng dụng của các nét vẽ?
3.Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò
Nội dung bài dạy
- GV treo hình vẽ 2.1 lên bảng
+ HS quan sát
- GV giới thiệu: mặt phẳng hình chiếu, vật thể, hướng chiếu
- HS thảo luận nhóm:
+ 2 bàn trên và dưới thành 1 nhóm
+ Thời gian 5 phút
+ Nội dung:
Vật thể được đặt như thế nào đối với mặt phẳng hình chiếu?
Các mặt phẳng hình chiếu đặt như thế nào so với vật thể.
Các hướng chiếu( hướng nhìn ) như thế nào so với mặt phẳng hình chiếu?
- GV gợi ý:
Mặt phẳng hình chiếu có thể đặt từ trên xuống, nằm ngang hoặc bên cạnh
- Đại diện nhóm trả lời
- Gv nhận xét, kết luận và nhấn mạnh một số nội dung quan trọng
+ Cách dặt vật thể trong mphc
+ Cách bố trí các hình chiếu
- GV hướng dẫn học sinh hình dung ra hình chiếu
- HS ghi bài
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2.2 sgk
? Để các hình chiếu cùng nằm trên hình chiếu đứng thì mphc bằng và mphc cạnh phải như thế nào?
- GV nhận xét
? Sau khi chiếu các hình chiếu được sắp xếp như thế nào theo hình chiếu đứng?
Hình chiếu bằng đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng.
- GV cần nói rõ: hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh được ở vị trí liên hệ gióng với hình chiếu đứng.
- GV cho HS quan sát hình 3.4 sgk để hiểu rõ hơn
Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất
- Vật thể được đặt trong một góc tạo thành bởi các mphc đứng, bằng, cạnh đôi một vuông góc
+ Mphc đứng đặt phía sau vật thể, hướng chiếu từ trước
+ Mphc bằng đặt phía dưới vật thể, hướng chiếu từ trên
+ Mphc cạnh đặt bên phải vật thể, hướng chiếu từ trái
- Sau khi chiếu, mphc bằng được xoay xuống dưới 900 ,mphc cạnh xoay sang phải 900 để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng hình chiếu đứng.
- Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng
II. Phương pháp chiếu góc thứ ba (giảm tải)
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Củng cố
Cho HS làm bài tập trong sgk trang 13
Cho HS vé 3 hình chiếu của khối hình hợp chữ nhật
Ví dụ: bông lao bảng
Hướng dẫn về nhà
Học bài 2, trả lời câu hỏi sgk
Đọc trước bài 3, chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu để làm thực hành
Kẻ khung tên vào vở theo mẫu skg trang 19
Tuần: 3,4
Tiết: 3,4
Bài 3: THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
Mục tiêu cần đạt:
- Vẽ được ba hình chiếu của vật thể đơn giản
- Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản
- Trình bài được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 3 SGK công nghệ 11
- Tham khảo những tài liệu có liên quan trong giáo trình vẽ kĩ thật
- Tranh vẽ hình 3.2 SGK
Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 3
- Dụng cụ vẽ, vật liệu vẽ
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Tiết
Tiết 3
Tiết 4
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bài phương pháp chiếu góc thứ nhất ?
Câu 2: Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể.
3.Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò
Nội dung bài dạy
Tiết 3
- GV trình bày nội dung thực hành
- GV nêu tóm tắt các tiến hành và lấy giá chữ L làm ví dụ
+ Bước 1: phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu
? Vật thể có dạng gì? Đặc điểm gì?
Dạng chữ L, có rãnh hình hộp chữ nhật và lỗ hình trụ
? Chọn hướng chiếu như thế nào?
Từ trước, từ trên, từ trái
+ Bước 2: Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ bắng các hình chữ nhật bao ngoài
+ Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét liền mãnh
+ Bước 4: Tô đậm nết thấy và đường nét đứt biểu diễn cạnh khuất và đường bao khuất
+ Bước 5: Ghi kích thước
+ Bước 6: Kẻ khung vẽ và khung tên hoàn thiện bản vẽ
Củng cố
GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành bài 3 ở nhà và nộp bài vào tiết sau
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I. Chuẩn bị.
II. Nội dung thực hành
Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và các kích thước của vật thể đơn giản
Các bước tiến hành
+ Bước 1: phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu
+ Bước 2: Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ bắng các hình chữ nhật bao ngoài
+ Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét liền mãnh
+ Bước 4: Tô đậm nết thấy và đường nét đứt biểu diễn cạnh khuất và đường bao khuất
+ Bước 5: Ghi kích thước
+ Bước 6: Kẻ khung vẽ và khung tên hoàn thiện bản vẽ
Tiết 4
- GV cho hS chọn 1 trong 6 hình trong sgk để làm
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
Các đề bài
HS làm bài
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Củng cố
GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành bài 3 ở nhà và nộp bài vào tiết sau
Đọc trước bài 4
Tuần: 5,6
Tiết: 5,6
Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt
- biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 4 SGK công nghệ 11
- Tham khảo những tài liệu có liên quan trong giáo trình vẽ kĩ thật
- Tranh vẽ hình 4.1 SGK
Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 4
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Tiết
Tiết 5
Tiết 6
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
3.Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò
Nội dung bài dạy
Tiết 5
- GV treo hình vẽ lên bảng
- HS quan sát
? Quan sát vật thể trên hình trước khi cắt ra nó là chi tiết gì ? và có đặc điểm gì?
Giá chữ L, rãnh chữ U và lỗ tròn
- GV: KL đối với chi tiết có nhiều rãnh lỗ bên trong khi chiếu lên bản vẽ sẽ biểu diễn bằng nhiều đường khuất làm cho ta khó nhìn nên ta dùng mặt cắt và hing cắt.
?Quan sát mặt cắt a và hình cắt b khác gì so với hình chiếu vuông góc ở bài 2?
Đường nét đứt ở hình chiếu vuông góc thay bằng nét liền đậm và thêm phần gạch
- GV trình bài để thu được mặt cắt và hình cắt cần dùng mặt phẳng cắt.
? Mặt phẳng cắt được đặt như thế nào? Và cắt vật thế ra sao?
Đặt song song với mặt phẳng hình chiếu và cắt vật thể làm hai phần.
- GV nhận xét và gọi HS nhắc lại khái niệm mặt phẳng cắt
- GV lấy ví dụng dùng dao cắt viên phân ra làm hai để cho HS hình dung được khái niệm mặt cắt
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt trên mặt phẳng chiếu.
? Đó là hình chiếu gì của nữa vật thể?
Hình chiếu đứng
- GV kết luận hình cất nó bao gồm đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt.
? Hãy cho biết cách tiến hành cắt vật thể
Dựng mặt phẳng cắt song song với mphc, tiến hành chiếu vuông góc phần vật thể sau mặt phẳng cắt lên mphc
- GV lưu ý: mặt cắt thể hiện bằng đường gạch gạch
- GV trình bài: mặt cắt dùng để biểu diễn hình dạng tiết diện vuông góc của vật thể. Có 2 loại mặt cắt chập và mặt cắt rời, thường dùng một trong hai loại tùy vào vật thể và mục đích sử dụng
? Quan sát hình 4.3 và 4.4 cho biết sự khác nhau hai loại mặt cắt?
- HS trả lời
- GV nhận xét, HS ghi bài
Củng cố
- Sự khác nhau giữa mặt cắt và hình cắt ?
- Mặt cắt và hình cắt dùng để làm gì?
Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị mục 2 và III
Yêu cầu HS về nhà làm bài tập SGK
Đọc thông tin bổ sung SGK
Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt
* Mặt phẳng cắt
Là mặt phẳng tưởng tượng đặt song song với mphc và cắt vật thể ra làm hai phần
* Mặt cắt
Là hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt
* Hình cắt
Là hình biểu diễn mặt cắt và đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt
II. Mặt cắt
1. Mặt cắt chập
- Dùng biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản
- Được vẽ ngay trên hình chiếu
- Đường bao được vẽ bằng nét liền mãnh
Tiết 6
? Quan sát hình 4.3 và 4.4 cho biết sự khác nhau hai loại mặt cắt?
- HS trả lời
- GV nhận xét, HS ghi bài
- GV trình bài: cũng tùy vào yêu cầu sử dụng và cấu tạo vật thể mà có các loại hình cắt khác nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát hình sgk và nêu sự khác biệt giữa 3 loại hình cắt.
+ Hình cắt toàn bộ:
+ Hình mọt nữa:
+ Hình cắt cục bộ:
- GV lưu ý: Phần giới hạn hình cắt trong hình cắt cục bộ được vẽ bằng nét lượng sóng.
2. Mặt cắt rời
- Dùng biểu diễn vật thể có hình dạng phức tạp
- Được vẽ bên ngoài hình chiếu
- Đường bao được vẽ bằng nét liền đậm và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mãnh
Hình cắt
1. Hình cắt toàn bộ
Vật thể có nhiều tiết diện bên trong nhưng không đối xứng
2. Hình cắt một nữa
Vật thể có tiết diện đối xứng
3. Hình cắt cục bộ
Khi cần cắt một phần nhỏ của vật thể
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Củng cố
- Sự khác nhau giữa mặt cắt và hình cắt ?
- Mặt cắt và hình cắt dùng để làm gì?
Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu HS về nhà làm bài tập SGK
Đọc thông tin bổ sung SGK
Đọc trước bài 5
Tuần: 7,8
Tiết: 7,8
Bài 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản.
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 5 SGK
- Tham khảo những thông tin có liên quan bài giảng trong giáo trình vẽ kĩ thuật
- Tranh vẽ hình 5.1SGK
Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 5
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Tiết
Tiết 7
Tiết 8
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Phân biệt hình cắt, mặt cắt?
Câu 2: Có mấy loại hình cắt ? Phân biệt từng loại?
3.Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò
Nội dung bài dạy
Tiết 7
-GV yêu cầu HS quan sát lại hình 3.9 trong SGK và đặt câu hỏi
? Trên hình 3.9 có đặc điểm gì?
+ Các hình này có phải là hình chiếu không?
-GV treo hình vẽ lên bảng(hình 5.1 SGK)
- GV dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội dung phương pháp HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt để HS xây dựng bài như sau:
+ Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ với các trục toạ độ đặt theo ba chiều dài, rộng, cao của vật thể.
+ Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mặt phắng hình chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với P’ và bất cứ trục toạ độ nào). Kết quả thu được V’ trên P’ đó chính là HCTĐ của V.
? HCTĐ vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng hình chiếu?
? Vì sao phương chiếu l không được song song với trục toạ độ nào?
? GV yêu càu HS định nghĩa HCTĐ
- GV nhận xét và yêu cầu HS khác nhắc lại
- GV sử dụng hình 5.1 giải thích trục đo và góc trục đo
- GV yêu cầu HS nhận xét độ dài O’A’ với OA? Độ dài O’B’ với OB? Độ dài O’C’ với OC?
- Yêu cầu HS định nghĩa HSBD
+ Dựa vào sự thay đổi độ dài hình chiếu và độ dài thự
- GV nhấn mạnh: góc trục đo và hệ số biến dạng là 2 thông số cơ bản của HCTĐ
- GV nói rõ,để thuận tiện cho việc dựng hình người ta lấy p = q = r = 1
- GV trình bày HCTĐ của hình tròn là elip, và nói rõ: thường dung loại HCTĐ vuông góc đều để vẽ các vật thể có đường tròn
Củng cố
- HSBD của hai loại hình chiếu trục đo?
- HCTĐ xiên góc cân có đặc điểm gì?
- Giải bài tập 1 SGK trang 31
Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu HS về nhà làm bài tập SGK
Đọc thông tin bổ sung SGK
Đọc trước mục III và IV
Bài 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. Khái niệm
1. Thế nào là hình chiếu trục đo
* Cách xây dựng hình chiếu trục đo
-Gắn vào vật thẻ cần biểu diễn hệ trục tọa độ OXYZ
- Lấy mặt phẳng P làm mặt phẳng HCTĐ
- Lấy hướng l làm hướng chiếu(l không // với P, OX, OY, Oz)
- Chiếu vật thể cùng với hệ tọa độ lên mặt phẳng P, ta được hình chiếu trục đo của vật thể.
* Khái niệm hình chiếu trục đo
Là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng trên cơ sở của phép chiếu song song.
2. Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo
a. Góc trục đo
, ,
b. Hệ số biến dạng
: HSBD theo trục O’X’
: HSBD theo trục O’Y’
: HSBD theo trục O’Z’
II. Hình chiếu trục đo vuông góc đều
1. Thông số cơ bản
- Góc trục đo:
- Hệ số biến dạng: p = q = r = 1
2. Hình chiếu trục đo của hình tròn
Hình chiếu trục đo vuông góc đều của hình tròn nằm trong mặt phẳng song song với mặt phẳng tọa độ là các hình elip. Nếu vẽ theo HSBD quy ước (p=q=r=1) thì các elip co trục dài bằng 1.22d và trục ngắn bằng 0.71d (d là đường kính hình tròn)
Tiết 8
- GV nói rõ mặt phẳng toạ độ XOZ được đặt song song với (P’), trục O’Z’ được đặt thẳng đứng
- Căn cứ hình 5.5 HS nhận xét về góc giữa các trục đo và HSBD quy định khi vẽ HCTĐ xiên góc cân
- GV yêu cầu HS quan sát bảng 5.1 SGK
- GV cho HS trình bày cách vẽ HCTĐ
- GV nhận xét
Hình chiếu trục đo xiên góc cân
1. Góc trục đo
2. Hệ số biến dạng
p = r = 1.
q = 0,5.
Cách vẽ hình chiếu trục đo
- Chọn mặt phẳng O’X’Z’ làm mặt phẳng cơ sở thứ nhất để vẽ một mặt của vật thể theo các kích thước đã cho
- Dựng mặt phẳng cơ sở thứ hai O1X1Z1 song song và cách mặt thứ nhất một khoảng để vẽ mặt còn lại của vật thể.
- Nối các đỉnh còn lại của hai mặt vật thể và xoá các đường thừa, đường khuất ta thu được hình chiếu trục đo của vật thể
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Củng cố
- HSBD của hai loại hình chiếu trục đo?
- HCTĐ xiên góc cân có đặc điểm gì?
- Giải bài tập 1 SGK trang 31
Hướng dẫn về nhà
Yêu cầu HS về nhà làm bài tập SGK
Đọc thông tin bổ sung SGK
Đọc trước bài 6 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ
Tuần: 9,10
Tiết: 9,10
Bài 6: Thực hành
BIỂU DIỄN VẬT THỂ
Mục tiêu cần đạt:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu vuông góc.
- Ghi kích thước của vật thể.
- Hoàn thành một bản vẽ như bản vẽ hình 6.6 từ hai hình chiếu vuông gốc cho trước.
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 6 SGK
- Tham khảo những thông tin có liên quan bài giảng trong giáo trình vẽ kĩ thuật
Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài 6
- Quan sát liên hệ thực tế
- Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Tiết
Tiết 9
Tiết 10
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là HCTĐ?
Câu 2: Nêu các thông số cơ bản của HCTĐ vuông góc đều và HCTĐ xiên góc cân.
Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò
Nội dung bài dạy
Tiết 9
- Yêu cầu HS trình bày khi biểu diễn vật thể cần chuẩn bị gi?
- GV nhận xét và trình bài lại chinh xác
- GV trình bày nội dung thực hành
- Chúng ta sẽ lấy hình chiếu ổ trục làm ví dụ
- GV treo hình vẽ 6.1 SGK lên bảng
- Khi đọc cần phân tích các hình chiếu ra từng phần và đối chiếu giữa các hình chiếu để hình dung ra hình dạng của từng bộ phận vật thể
- Hình chiếu đứng gồm hai phần có kích thước khác nhau. Đối chiếu với hình chiếu bằng ta thấy phần trên thể hiện hình trụ, phần dưới thể hiện hình hộp chữ nhật
- Dựa vào nét đứt ở hình chiếu đứng cho biết ở hình chiếu bằng có lỗ hình trụ ở giữa
- Trên hình chiếu đứng có hai nét đứt hai bên tương ứng phần khuyết tròn ở hình chiếu bằng.
- Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 SGK trang 33
- Dựa vào hai hình chiếu đã cho ta vẽ hình chiếu thứ ba như cách vẽ giá chữ L ở bài 3. Ta kẻ các đương song song rồi gióng thẳng lên tương ứng với từng kích thước.
Khi vẽ hình cắt trên hình chiếu đứng cần xác định vị trí mặt phẳng cắt
- Nếu hình chiếu đứng là hình đối xứng thì vẽ hình cắt một nữa ở bên phải trục đối xứng
- Cách vẽ các em đã được học ở bài 5. Ngoài ra chúng ta còn có các bước khác như:
+ Chọn tỉ lệ và bố trí các hình
+ Vẽ mờ bằng nét liền mảnh
+ Kiểm tra bản vẽ, tẩy xóa nét dựng hình
+Ghi kích thước
+Kẻ và ghi nội dung của khung tên.
Củng cố
GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành bài 6 ở nhà và nộp bài vào tiết sau
Bài 6: Thực hành
BIỂU DIỄN VẬT THỂ
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ vẽ, vật liệu, tài liệu, đề bài
II. Nội dung thực hành:
- Đọc được bản vẽ
- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt, hình chiếu trục đo của vật thể
- Ghi kích thước của vật thể.
III. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu
- Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba
- Bước 3: Vẽ hình cắt
- Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo
Tiết 10
- GV cho hS chọn 1 trong 6 hình trong sgk để làm
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
IV. Các đề bài
HS làm bài
IV. Củng cố - Hướng dẫn về nhà
Củng cố
GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
Hướng dẫn về nhà
Hoàn thành bài 6 ở nhà và nộp bài vào tiết sau
Đọc trước bài 7
Tuần: 11
Tiết: 11
Bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
Mục tiêu cần đạt:
- Hoïc sinh bieát ñöôïc khaùi nieäm veà hình chieáu phoái caûnh.
-Bieát caùch veõ phaùc hình chieáu phoái caûnh vaät theå ñôn giaûn.
- Giáo dúc cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc, trung thực
- Hứng thú trong học tập
Chuẩn bị:
Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 7 SGK công nghệ 11
- Tham khảo những thông tin có liên quan bài giảng trong giáo trình vẽ kĩ thuật
- Tranh vẽ hình 7.1, 7.2 SGK
Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài 7
- Quan sát liên hệ thực tế
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động Thầy và trò
Nội dung bài dạy
-GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1 và đặt câu hỏi
? Khi ta nhìn vật thể ở xa và ở gần thì vật thể có sự thay đổi kích thước như thế nào?
-GV nhấn mạnh hiện tượng như vậy gọi là phối cảnh.
? Phối cảnh là gì?
- GV mời HS khác nhắc lại
-GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1
- GV trình bày các đường thẳng song song trên mặt phẳng ở ngoài thực tế thì song song nhưng trong phép chiếu thì cắt nhau. Điểm cắt nhau đó gọi là điểm tụ
? Điểm tụ là gi?
- GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1 và cho biết vật thể dược biểu diễn bằng phếp chiếu gi?
? Hình chiếu phối cảnh là gi?
+ Dựa trên phép chiếu gi?
- GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại
- GV cho HS quan sát hình7.2 và yêu cầu tìm hiểu các vấn đề:
+Tâm chiếu
+Mặt tranh
+Mặt phẳng vật thể
+Mặt phẳng tầm mắt
+Đường chân trời
- GV cho HS trình bày sau đó tổng kết lại và đưa ra các khái niệm chính xác.
- Yêu cầu HS nhắc lại và ghi bài
- GV nhấn mạnh đặc điểm cơ bản của hình chiếu phối cảnh là tạo cho người xem ấn tượng khoảng cách xa gần của vật thể
- GV giới thiệu cho HS biết ở gần các công trình lớn đang thi công người ta có để hình chiếu mặt bằng tổng thể của công trình đang xây dựng
?Yêu cầu HS cho biết công trình nào em thấy co để hình chiếu mặt bằng tổng thể
?Cho biết ứng ụng của hình chiếu phối cảnh
- GV nhận xét và yêu cầu HS khác nhắc lại
- GV yêu cầu HS quan sát hinh 7.1 và 7.3 sgk
?Cho biết sự khác nhau giữa hai hình
- Đó cũng là yếu tố để phân loại hình chiếu phối cảnh.
? Có những loại hình chiếu phối cảnh nào?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1 và 7.3 cho biết mặt tranh đặt như thế nào so với các mặt của vật thể?
- Hình chiếu phối cảnh một điểm tụ là gì?
- Tương tự hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ là gì?
- GV nhận xét và nhắc lại
- GV trình bày các bước vẽ
+Vẽ đường nằm ngang tt làm đường chân trời
+Chọ điểm F’ làm điểm tụ
+Vẽ hình chiếu đứng của vật thể
+Nối các điểm của hình chiếu đứng với điểm tụ
+Lấy điểm I’ để xác định chiều rộng của vật thể
+Vẽ các đường thẳng song song với hình chiếu đứng của vật thể
+Tô đậm các cạnh thấy của vật thể
-GV vẽ hình minh họa trong sgk theo các bước trên
-GV yêu cầu HS vẽ phác hình chiếu p
File đính kèm:
- GIAO AN CONG NGHE 11.HKI.doc