Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 1 : Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập (Tiếp theo)

1.Kiến thức :

- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội.

- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta

- Biết một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới

 2. Kỹ năng:

- Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số gia stieeu dùng .

- Biết liên hệ kiến thức địa lý với lịch sử, GDCD và thực tiễn cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

3.Thái độ :

 

doc122 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 1 : Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cx SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ ================== GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 12 Chương trình Chuẩn Giáo viên : Nguyễn Đức Mân Năm học 2012-2012 Ngày soạn 14 tháng 8 năm 2011 Bài 1 : VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội. - Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta - Biết một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số gia stieeu dùng . - Biết liên hệ kiến thức địa lý với lịch sử, GDCD và thực tiễn cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3.Thái độ : Xác định tinh thần trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp phát triển của đất nước . Phương tiện dạy học : - Hình ảnh, tư liệu về thành tựu của công cuộc Đổi mới ( tranh ảnh về CN, nông thôn mới , dịch vụ công .. ), tư liệu về VN trong mối quan hệ với các nước. Tiến trình dạy học : Ổn định : 5’ Giới thiệu về phương pháp học bộ môn, các sách, vở bài tập , tập bản đồ Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 15’ 10’ 10’ HĐ1 : Nhóm ( cặp ) Bước 1: GV cho HS ( cặp ) sử dụng SGK để rút ra nội dung : Bối cảnh, diễn biến, và thành tựu . Bước 2 : GV phân tích biểu đồ (hình 1.1) để cho HS thấy về việc ngăn chặn và đẩy lùi nạn lạm phát. Bước 3 : Cho HS giải thích về 3 xu thế , tập trung vào “ Dân chủ hoá “ , “Nền kinh tế hàng hoá, nhiều thành phần” , “quan hệ giao lưu, hợp tác” Bước 3 : Đàm thoại GV cho HS dựa vào hình 1.1 và kênh chữ trang 8,9 để trả lời các câu hỏi chứng tỏ những thành tựu của công cuộc Đổi mới : - Nạn lạm phát đã được đẩy lùi như thế nào ? - Chứng tỏ tốc độ tăng trưởng kinh tế có tăng ? - Chứng tỏ cơ cấu kinh tế đã dịch chuyển theo hướng CNH,HĐH ? Kết hợp GV cho HS xem một số tranh ảnh về công nghiệp, nông thôn mới , cung cấp thêm các kiến thức về các vùng kinh tế trọng điểm , vùng chuyên canh phân tích bảng 1. HĐ2: Nhóm (cặp ) Hình thức tổ chức hoạt động như ở HĐ1 Gv chú trọng giải thích thêm về vừa hợp tác vừa cạnh tranh . Giải thích các nguồn vốn : ODA , FDI , FPI Phân tích hình 1.2 để thấy được vai trò của nền kinh tế nhiều thành phần trong sự phát triển kinh tế , bổ sung thêm các số liệu về xuất nhập khẩu. HĐ3 : cá nhân GV cho HS nghiên cứu kênh chữ SGK và rút ra nội dung chính GV giải thích thêm về nền kinh tế tri thức , sự phát triển kinh tế bền vững , những mặt trái của nền kinh tế thị trường I/ Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội : a/ Bối cảnh : - Nước ta vừa thoát ra khỏi chiến tranh với hậu quả nặng nề,nạn lạm phát kéo dài. - Thực hiện công cuộc Đổi mới trên cơ sở nền nông nghiệp là chính - Bối cảnh trong và ngoài nước rất phức tạp b/ Diễn biến : - Manh nha từ 1979 - Thực sự từ Đại hội VI của Đảng (1986 ), thể hiện ở 3 xu thế : + Dân chủ hoá đời sống kinh tế -xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN. + Tăng cường quan hệ giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới. c/ Những thành tựu của công cuộc Đổi mới : - Nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài, lạm phát đã được ngăn chặn và đẩy lùi - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH,HĐH - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét. - Đời sống của nhân dân được cải thiện một bước. 2/ Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực : a/ Bối cảnh : + Toàn cầu hoá và khu vưc hoá +VN là thành viên của ASEAN (7/1995); tham gia diễn đàn APEC; là thành viên thứ 150 của WTO b/ Công cuộc hội nhập đã đạt được những thành tựu to lớn. - Thu hút mạnh nhiều nguồn vốn: ODA, FDI, FPI - Hợp tác kinh tế-khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường , an ninh khu vực được đẩy mạnh - Ngoại thương phát triển mạnh 3/ Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới : -Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo - Hoàn thiện và đồng bộ thể chế kinh tế thị trường - Đẩy mạnh CNH,HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức - Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế -Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên , môi trường và phát triển kinh tế bền vững. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hoá mới, chống các tệ nạn xã hội, mặt trái của nền kinh tế thị trường. Củng cố : Tìm hiểu hoàn cảnh trong nước, khu vực và quốc tế khi nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới ? Những thành tựu lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta ? Bài tập về nhà : Xác định toạ độ địa lý các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của nước ta Tìm hiểu các khái niệm : Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa . Trên cơ sở đó vẽ một lát cắt minh hoạ các khái niệm trên . Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 15 tháng 8 năm 2011 ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta (đất liền, vùng trời, vùng biển ) - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế- xã hội và quốc phòng 2. Kỹ năng: - Xác định được trên bản đồ về phạm vi, vị trí lãnh thổ nước ta, xác định được toạ độ địa lí các điểm ở cực Bắc, Nam , Đông, Tây. 3.Thái độ : - Củng cố lòng yêu quê hương đất nước , tự hào về tiềm năng của nước ta. II/ Phương tiện dạy học : + Bản đồ các nước Đông Nam Á ( hoặc Châu Á ) + Bản đồ về đường cơ sở trên biển nước ta với các nước trong biển Đông III/ Tiến trình dạy học : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : (5’) * Cho biết hoàn cảnh trong nước, khu vực và quốc tế khi nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới ? * Khi nền kinh tế thị trường phát triển thì mặt trái của nó là những vấn đề nào ? Giới thiệu bài mới : Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của một quốc gia có vai trò rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia đó. Cùng nằm cùng vĩ độ với một số nước Tây Nam Á, Bắc Phi nhưng VN có những điều kiện thuận lợi hơn đó là nhờ vào vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta có những nét đặc biệt. Bài học nầy sẽ làm rõ vấn đề đó . Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 10’ 15’ 10’ HĐ1: cá nhân GV treo bản dồ tự nhiên Đông Nam Á Cho HS xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ VN trên bản đồ Trên bản đồ tự nhiên VN , xác định và ghi lên bảng toạ độ địa lý các điểm cực B,N, Đ,T Tại sao nước ta nằm ở múi giờ thứ 7 ? Thuỵ Sĩ ở múi giờ số 2 , ta xem bóng đá lúc 1h45 thì lúc đó ở Thuỵ Sĩ là mấy giờ ? HĐ2 : Nhóm Chia lớp thành 6 nhóm Nhóm 1,4 : (a) Nhóm 2,5 : (b) Nhóm 3,6 : (c) Bước 1: Căn cứ vào bản đồ hành chính VN (trang 5 SGK )cho biết tên các tỉnh giáp biên giới trên đất liền ở nước ta : Việt –Trung : Việt – Lào : Việt –Campuchia Bước 2: Căn cứ vào nội dung SGK , vẽ một sơ đồ về vùng biển để xác định các khái niệm đó ( a,b,c) Bước 3 : GV dùng bản đồ vùng biển để chuẩn kiến thức về vùng biển HĐ3: Cá nhân - Những ý nghĩa tự nhiên được rút ra từ vị trí của nước ta ? ( thuận lợi, khó khăn ) - Những ý nghĩa kinh tế-xã hội rút ra từ vị trí của nước ta ? 1/ Vị trí địa lí : - Phía đông bán đảo Đông dương, gần trung tâm của ĐNÁ. - Toạ độ địa lý : phần đất liền Bắc :23023’B Nam : 8034’B Tây :102009’Đ Đông : 109024’Đ Thuộc múi giờ thứ 7 2/ Phạm vi lãnh thổ : Gồm vùng đất , vùng trời, vùng biển a- Vùng đất : 331212km2 biên giới đất liền : 4600km + Việt – Trung : 1400km + Việt –Lào :2100km + Việt – Campuchia : 1100km đường bờ biển 3260km có >4000 đảo , quần đảo b- Vùng biển : bao gồm : vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Chủ quyền vùng biển >1 triệu km2 c- Vùng trời : khoảng không gian bao trùm vùng đất và vùng biển 3/ Ý nghĩa của vị trí địa lí VN : a. Ý nghĩa tự nhiên : → tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa → có nhiều tài nguyên khoáng sản, sinh vật → Sự đa dạng của thiên nhiên → chịu nhiều thiên tai b. Ý nghĩa kinh tế , văn hoá-xã hội và quốc phòng : → nằm trên ngã tư đường giao thông quốc tế thuận lợi cho việc phát triển nền kinh tế mở. →có điều kiện chung sống, hoà bình, hợp tác và hữu nghị với các nước trong khu vực → nằm trong vùng nhạy cảm, năng động trong việc phát triển kinh tế, ổn định về chính trị IV/Củng cố : (5’) + Tại sao nước ta không có khí hậu khắc nghiệt như một số nước Bắc Phi, Tây Nam Á mặc dù nước ta cùng chung vĩ độ ? +Vì sao thềm lục địa nước ta rộng ? Giá trị kinh tế của thềm lục địa nước ta ? Bài tập về nhà : Chuẩn bị một lưới ô vuông gồm 8 x 5 = 40 ô vuông trên giấy bìa lịch ( 1 tờ/ bàn), bút chì, tẩy, Átlat địa lí VN. VI- Phụ lục : VII- Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 5 tháng 9 năm 2011 Bài 3 : Thực hành : VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I. Mục tiêu : Kỹ năng: Biết cách vẽ lược đồ VN bằng lưới ô vuông, biết cách xác định một số địa danh, một số sông lớn, đảo và quần đảo . II. Phương tiện dạy học : Bảng lưới ô vuông ( 5 x 8 ) trên bảng phụ Thước kẻ Phấn màu Tiến trình dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : * Vẽ một lược đồ cát ngang thềm lục địa nước ta , trên đó thể hiện vùng nội thuỷ, lãnh hải,vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế , thềm lục địa 3.Giới thiệu bài mới : Chương trình Địa lí 12 chủ yếu tập trung vào TN và KT_XH Việt Nam. Để nắm bắt và thành thạo về việc xác định các địa danh trên bản đồ, HS phải biết phác hoạ lược đồ VN. Đây là việc làm cần thiết đối với người học. Tgian Hoạt động của Thầy và Trò 30’ 10’ HĐ1: Nhóm (1bàn 4 học sinh ) Bước 1 : GV treo bảng phụ có lưới ô vuông lên bảng ; cho HS kẻ lưới ô vuông (5 x 8) trên giấy bìa lịch - cạnh ô vuông = 8 cm . Bước 2 : Xác định các đường, điểm khống chế trên lưới ô vuông Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới trên đất liền và biển với 13 đoạn Điểm cực Tây (Điện Biên) – Lào Cai Lào cai- Lũng Cú Lũng Cú- Móng Cái Móng Cái- Thanh Hoá Thanh Hoá- Đà Nẵng Đà Nẵng – Phan Rang Phan Rang- Cà Mau Cà Mau- Rạch Giá- Hà Tiên Hà Tiên - Đắc Nông Đắc Nông - Quảng Nam Quảng Nam- Nghệ An Nghệ An- Thanh Hoá Thanh Hoá- Điện Biên- Cực Tây Bước 4 : Vẽ các quần đảo Hoàng Sa, Trường sa Bước 5 : Vẽ các sông chính : Sông Hồng, Sông Đà , Sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu Bước 6 : Điền trên lược đồ các địa danh : LÀO CAI, HÀ NỘI, HẢI PHÒNG , VINH , ĐÀ NẴNG, TP HỒ CHÍ MINH, CẦN THƠ, PHÚ QUỐC HĐ2 : cả lớp GV chọn một số lược đồ , treo trên bảng để cả lớp nhận xét, đánh giá. Minh hoạ : IV/ Bài tập về nhà : Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuột đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. Kẻ bảng niên biểu địa chất vào vở VI/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn 27 tháng 8 năm 2011 Bài 4,5 : Tiết : 4,5 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ VN trải qua 3 giai đoạn : Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. - Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lý của nước ta 2. Kỹ năng: + Đọc lược đồ cấu trúc địa chất VN để xác định sự phân bố của các đá chủ yếu trong từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta. II/ Phương tiện dạy học : Bảng niên biểu địa chất Bản đồ địa chất , khoáng sản VN III/ Tiến trình dạy học : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bảng niên biểu địa chất của HS Giới thiệu bài mới : Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ của một quốc gia có liên quan đến địa hình, khoáng sản của quốc gia đó . Đối với nước ta, lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ khá phức tạp , đã tạo nên địa hình đa dạng cũng như sự phong phú đa dạng về khoáng sản .Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta sẽ nhận biết điều đó . Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 15’ 20’ 15’ 20’ HĐ1 : Cả lớp GV treo bảng niên biểu địa chất, HS sử dụng bảng niên biểu địa chất đã chuẩn bị . GV hướng dẫn cho HS cách đọc bảng niên biểu và cho biết lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta diễn ra suốt từ Ackêôzôi cho đến ngày nay. HĐ2 : Nhóm (cặp) Bước 1 : 15’ Cho Hs dựa vào bảng niên biểu địa chất , bản đồ địa chất( hình 5), khoáng sản ( GV vẽ) để hoàn thành phiếu học tập (phụ lục 1) Bước 2: 10 phút HS trình bày , GV chốt lại kiến thức , ghi bảng GV đưa thêm thông tin bổ sung ( SGK) ================ Về hình thức tổ chức dạy học cũng giống như ở tiết 4. Trên cơ sở SGK, bảng niên biểu, bản đồ địa chất, khoáng sản HS hoàn thành phiếu học tập Cơ bản GV phải làm cho HS thấy rõ đây là giai đoạn có tính quyết định đến lích sử phát triển của tự nhiên nước ta . Tổ chức dạy học như ở mục 2. Kiến thức cần cô đọng : Là giai đoạn tạo nên diện mạo tự nhiên nước ta ngày nay. Dãy Hoàng Liên Sơn ngày nay vẫn đang được tiếp tục nâng lên + Gv đưa thêm thông tin bổ sung về địa tầng, macma, khoáng sản( SGK) Tiết 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta : Diễn ra lâu dài và phức tạp , gồm 3 giai đoạn chính : + Tiền Cambri + Cổ kiến tạo + Tân kiến tạo 1/ Giai đoạn tiền Cambri : Gồm Thái cổ ( Ackêôzôi) cách đây 2,6 tỉ năm và Nguyên sinh ( Prôtêrôzôi) cách đây 542 triệu năm Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ VN. Biểu hiện : +Là giai đoạn cổ nhất và diễn ra dài nhất: Cách đây 2,6 tỷ năm , diễn ra khoảng 2 tỷ năm +Diễn ra trên lãnh thổ nước ta với phạm vi hẹp: Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ + Các điều kiện cổ địa lý và cổ sinh vật còn sơ khai, nguyên thuỷ. Tiết 5 : 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo : Quyết định lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. Biểu hiện : + Diễn ra khá dài, gồm Cổ sinh và Trung sinh ( 477 triệu năm ) + Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta: - Cổ sinh : (trầm tích biển) tạo đá vôi ở miền Bắc; - Trung sinh : (trầm tích lục địa) tạo mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam - Vận động nâng lên, uốn nếp tạo địa khối vòm sông Chảy, khối nhô Việt bắc, khối nhô Kon Tum; tạo các dãy núi TB-ĐN và cánh cung - Các đứt gãy , động đất làm mắc ma phun trào tạo các khoáng sản quý : đồng, sắt, thiếc, vàng bạc . + Lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta cơ bản rất phát triển ( san hô cổ sinh, mỏ than. → Cơ bản đại bộ phận lãnh thổ VN được định hình . 3. Giai đoạn tân kiến tạo : Là giai đoạn cuối cùng và kéo dài đến ngày nay, biểu hiện : + Diễn ra ngắn nhất ( cách đây 65 triệu năm ) + Hoạt động tạo sơn Anpơ- Himalaya tạo ra các uốn nếp, đứt gãy, macma phun trào tạo nên địa hình ngày nay + Khí hậu thay đổi : Băng hà đệ tứ làm thay đổi mực nước biển. Vận động nâng lên → biển lùi; Hoạt động nội và ngoại lực tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên nước ta. + Các điều kiện tự nhien tiếp tục hoàn thiện , tạo nên diện mạo và đặc điểm tự nhiên nước ta ngày nay : Các hoạt động nâng lên , xâm thực , bồi đắp địa hình , qua strình phong hoá tạo thành đất , sinh vật phong phú và đa dạng IV/ Phụ lục : Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn cho đến tận ngày nay. Một số trận động đất gần đây : Thời điểm Khu vực Cấp độ Biểu hiện thiệt hại 23h22’1/11/1935 Điện Biên Phủ 6,75R Nhà, mặt đất nứt nẻ 16h58’ 12/6/19 61 Bắc Giang 7R Hư hại nhà cửa 24/5/1972 Sông Cầu (Bình Định ) 7R Hư hại nhà cửa 14h18’ 24/6/1983 Tuần Giáo- Lai Châu 6,7R Sụt lở núi 15 giờ 56 phút ngày 16/5/2007 cách TP. Điện Biên Phủ (tỉnh Điện Biên) khoảng 200 km về phía Tây Bắc (thuộc địa phận nước CHDC Nhân dân Lào) 6,1 độ richter 3h27’ ngày 17/2/2011 phía tây lòng chảo Mường Thanh 3độ richter 18/7/2005 lòng chảo Điện Biên Phủ 2.9 độ richter Ở Trung Quốc : Trận động đất ở Vấn Xuyên (Wenchuan) thuộc tỉnh Tứ Xuyên Trung Quốc ngày 12 – 05 -2008. Phụ lục 2 V/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn 3 tháng 9 năm 2011 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN Bài 6,7 : Tiết 6,7 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Biết được đặc điểm chung của địa hình VN; đồi núi chiếm phần lớn diện tích , chủ yếu là đồi núi thấp. -Hiểu được sự phân hoá địa hình đồi núi , đồng bằng ở VN, sự khác nhau về địa hình giữa miền núi và đồng bằng , giữa đồng bằng với đồng bằng . - Ảnh hưởng của thiên nhiên đồi núi và đồng bằng với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta. 2. Kỹ năng: +. Đọc bản đồ địa hình 3.Thái độ : +Hiểu và thông cảm với điều kiện kinh tế -xã hội vùng miền núi II/ Phương tiện dạy học : Bản đồ địa hình VN Tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đồi núi , đồng bằng nước ta. III/ Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Giai đoạn tân kiến tạo đã ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tự nhiên VN như thế nào ? 3/ Giới thiệu bài mới : Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 10’ 20’ 5’ 15’ 10’ 10’ HĐ1: Cá nhân GV cho HS quan sát trên bản đồ địa lý tự nhiên ( treo bảng ) kết hợp với Atlát , bản đồ SGK để trả lời các câu hỏi : - Các dạng địa hình chính của nước ta ? - Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất ? - Hướng nghiêng chung của địa hình ? - Hướng chính của các dãy núi? để rút ra đặc điểm chung của địa hình . + Khu vực đồi núi : HĐ2 : Nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm chính để hoàn thành nội dung phiếu học tập ( phụ lục 1) Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. GV đưa thông tin phản hồi , kết hợp cho HS xem một số tranh ảnh về vùng đồi núi : Đông Bắc, Tây bắc, Trường sơn Bắc, Trường sơn Nam Phát triển thêm : Địa hình đồi núi chia cắt, cùng với hướng nghiêng như vậy sẽ có ảnh hươởg như thế nào đối với các yếu tố tự nhiên khác và đối với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta ? HĐ3 : cá nhân GV cho HS xem trên bản đồ tự nhiên VN và xác định các vùng ========================= *Đồng bằng châu thổ : HĐ1 : cá nhân Bước 1 : Cho HS xác định vị trí các đồng bằng trên bản đồ Bước 2 : Nhóm Cho các nhóm hoàn thành phiếu học tập ( phụ lục 2) để so sánh 2 đồng bằng lớn *Đồng bằng ven biển : HĐ2 : nhóm( cặp ) 2 HS quan sát bản đồ kết hợp với Átlat để xác định ranh giới các đồng bằng duyên hải miền Trung : Thanh-Nghệ-Tĩnh Bình-Trị-Thiên Nam-Ngãi-Bình-Phú Ở mỗi đồng bằng cần nêu được : +Nguồn gốc hình thành + Đặc điểm địa hình + Điểm giống nhau, khác nhau của các đồng bằng. HĐ3 : Cá nhân GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở , nêu ra từng câu hỏi nhỏ cho từng tiêu mục để HS trả lời , kết hợp với bản đồ + Xác định một số mỏ khoảng sản ở miền đồi núi + Xác định một số vùng chuyên canh CCN +Một số nhà máy thuỷ điện lớn +Một số điểm nghỉ mát + Nêu lên một số khó khăn do địa hình đồi núi đem lại. Kết hợp với kiến thức thực tiễn bằng cách xem tranh ảnh: Giao thông miền núi , Thuỷ điện , lũ quét , vùng cà phê , bão lũ ở miền Trung I/ Đặc điểm chung của địa hình : a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. đồi núi chiếm ¾ diện tích , trong đó đồi núi thấp chiếm 60%, đồng bằng chiếm ¼ diện tích . b. Hướng chính của địa hình là Tây bắc-đông nam và vòng cung. Hướng Tây bắc- đông nam : núi vùng Tây bắc, Bắc Trường sơn Hướng vòng cung : núi vùng đông bắc, Nam Trường Sơn Địa hình đa dạng và chia thành các khu vực : 2/ Các khu vực địa hình : * Khu vực đồi núi : Gồm có 4 vùng : + Vùng Đông Bắc : 4 cánh cung và đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích . Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam . Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. + Vùng Tây Bắc : Địa hình cao - Phía đông :Hoàng Liên Sơn đồ sộ - Phía tây : núi trung bình - Giữa là núi thấp đan xen các cao nguyên , sơn nguyên Xen giữa là các sông : sông Đà, sông Mã, sông Chu. + Trường sơn Bắc :núi chạy so le hướng TB-ĐN, phía bắc và nam cao, ở giữa thấp + Trường sơn Nam : Gồm khối núi Nam Trung Bộ và khối núi Kon Tum. Núi lấn sát đồng bằng , cao nguyên nhiều tầng bậc. * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du : Chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng : Đông Nam Bộ , phía bắc và tây bắc ĐBSH , rìa ven biển DHMT Tiết 7 : b/ Khu vực đồng bằng : * Đồng bằng châu thổ : -Đồng bằng sông Hồng : rộng 1,5 triệu ha, đã được khai thác lâu đời, nghiêng dần về phía biển , hệ thống đê điều , ô trũng -Đồng bằng sông Cửu Long : Rộng trên 4 triệu ha , thấp và bằng phẳng, hệ thống kênh rạch chằng chịt. Mùa lũ ngập nước , mùa cạn nước biển xâm lấn * Đồng bằng ven biển : Tổng diện tích 1,5 triệu ha , bị chia cắt thaàh nhiều đồng bằng nhỏ 3/ Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình trong phát triển kinh tế - xã hội : a. Khu vực đồi núi : * Thế mạnh : + Khoáng sản : nội sinh : Đồng , chì, thiếc, kẽm, sắt, crôm, vàng Ngoại sinh : Than đá , đá vôi, Bô xit, Apatit + Rừng giàu có về thành phần loài ; đất trồng nhiều loại , mặt bằng cao nguyên rộng lớn tạo điều kiện hình thành vùng chuyên canh CCN. + Thuỷ năng : tiềm năng lớn + Tiềm năng du lịch : du lịch sinh thái * Hạn chế : Chia cắt mạnh gây trở ngại cho giao thông , khai thác tài nguyên, gây xói lỡ, lũ quét. b. Khu vực đồng bằng : *Thế mạnh : +Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới +Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp , trung tâm thương mại *Hạn chế : Ảnh hưởng của thiên tai IV/ Củng cố : _ Những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi ĐB và TB ? _ Địa hình vùng núi TS Bắc và TS Nam khác nhau như thế nào ? +Đặc điểm của đồng bằng DHMT ? + Để phát huy thế mạnh kinh tế vùng núi chúng ta phải làm gì ? V/ Bài tập về nhà : - Tìm hiểu các nguồn tài nguyên của Biển Đông nước ta. VI/ Phụ lục: Phụ lục 1 Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính Đông Bắc ( nhóm 1) Hướng nghiêng chung : Độ cao địa hình : Các cánh cung, thung lũng sông : Các đỉnh núi cao : Tây Bắc ( nhóm 2) Trường sơn Bắc ( nhóm 3) Trường sơn Nam ( nhóm 4) Phụ lục 2 : Đặc điểm ĐBSH ĐBSCL Giống nhau : Khác nhau Nguyên nhân hính thành Diện tích Địa hình Đất Thuận lợi Khó khăn Phụ lục 3 VI/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2011 Bài 8 : Tiết 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Biết đặc điểm cơ bản của Biển Đông -Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đông với thiên nhiên nước ta 2. Kỹ năng: +.Nhận biết thềm lục địa, dòng hải lưu ven biển 3.Thái độ : + Từ việc hiểu mối quan hệ trên HS biết cần có thái độ với việc bảo vệ môi trường biển II/ Phương tiện dạy học : + Bản đồ Tự nhiên VN + Hình ảnh về rừng ngập mặn , vùng nuôi tôm cá nước lợ , thiên tại , đê chắn sóng, ô nhiễm môi trường biển III/ Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : KĐBSH và ĐBSCL khác nhau những điểm cơ bản nào ? Xác định trên bản đồ và kể tên các đồng bằng duyên hải miền Trung 3/ Giới thiệu bài mới : Với một diện tích rộng lớn , Biển Đông có tác động rất lớn với thiên nhiên và cuộc sống của nước ta.Bài học sẽ giúp các em hiểu rõ nội dung trên. Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính HĐ1 :Cá nhân GV cho HS quan sát bản đồ , kết hợp với các kiến thức đã học để chứng tỏ: Biển Đông mang tính chất biển nhiệt đới ( nhiệt độ , độ mặn , các dòng chảy theo mùa ) Biển Đông giàu có tài nguyên khoáng sản. GV xác định trên baả đồ các dòng hải lưu chính, vùng dầu khí, khu vực làm muối của nước ta . HĐ2 : Nhóm Chia lớp thành 4 nhóm chính ,mỗi nhóm tìm hiểu sâu một nội dung (ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên VN) Ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên VN Khí hậu : Địa hình và các hệ sinh thái : Tài nguyên : Thiên tai : 1/ Khái quát về Biển Đông : +Thể hiện rõ nét biển nhiệt đới gió mùa t0 tb >= 230C, biến động theo mùa Độ mặn tb 30-33%0 , thay đổi theo mùa Các dòng hải lưu chảy khép kín vòng quanh theo mùa + Giàu tài nguyên khoáng sản : Dầu khí Sinh vật biển đa dạng Muối 2/ Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên VN : a/ Khí hậu : Làm giảm tính khắc nghiệt của khí hậu vào mùa đông và mùa hè b/ Địa hình và hệ sinh thái biển :: Có nhiều vũng vịnh , tam giác châu, bãi triều rộng lớn.. Hệ sinh thái biển đa dạng : chủ yếu là rừng ngập mặn c/ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển : + Khoáng sản và hải sản :Dầu khí , Titan ; muối, trên 2000 loài cá, 100 loài tôm hàng nghìn loài sinh vật phù du , rạn san hô quý d/ Thiên tai : Bão nhiệt đới Sóng, gió → sạt lỡ bờ biển Cát bay lấn chiếm đồng bằng IV/ Củng cố : Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông thể hiện ở : Vùng biển rộng và kín Nhiệt độ nước biển trên 230C, độ mặn trên 30%0 Các dòng hải lưu có hướng chảy theo mùa Ý b và c đều đúng Xác định trên bản đồ các vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh V/ Bài tập về nhà : Mô tả một cơn bão đã đổ bộ vào miền Trung nước ta ( Tên cơn bão , thời gian hình thành , hướng di chuyển , thời điểm đổ bộ vào miền Trung, sức gió , hậu quả ) VI/ Phụ lục : + Vịnh Vĩnh Hy nằm cách trung tâm thị xã Phan Rang - Tháp Chàm 42 km theo hướng đông bắc, thuộc xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải (Ninh Thuận). Đầu năm 2000, khu du lịch vịnh Vĩnh Hy được đưa vào khai thác, đến nay được đánh giá là tuyến du lịch sinh thái lý tưởng nhất khu vực Nam Trung Bộ. + Biển có diện tích lớn nhất TBD là biển San Hô ( phía đông bắc Úc = 4,712 triệu Km2) VII/

File đính kèm:

  • docbai giang.doc