I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức
- HS nắm được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp.
- HS hiểu và chỉ ra được những ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế- xã hội tới phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Phân biệt được 1 số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
37 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VII
ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
Bài 27: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Ngày soạn: 19/09/2009
Tiết: 30
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức
- HS nắm được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp.
- HS hiểu và chỉ ra được những ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế- xã hội tới phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Phân biệt được 1 số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và nhận xét những đặc điểm phát triển, những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ở một địa phương đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Nhận diện được những đặc điểm chính của các hình thức TCLTNN
3. Thái độ
HS có ý thức tham gia tích cực và ủng hộ những chính sách phát triển nông nghiệp và các hình thức TCLTNN cụ thể ở địa phương.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp
Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm kết hợp những giải thích, minh họa
2. Phương tiện
- Một số hình ảnh minh hoạ về các vùng nông nghiệp điển hình, về sử dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp và các hình thức TCLTNN.
- Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức trong bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Phân biệt các loại nguồn lực và ý nghĩa của từng loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế?
Câu 2: Em hãy nêu cơ cấu ngành kinh tế?
3. Bài mới
Nông nghiệp là ngành kinh tế ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội loài người. Vậy nó có vai trò và đặc điểm như thế nào? Sự phân bố nông nghiệp chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào? Những hình thức tổ chức LTNN hiện nay ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp những câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*HĐ 1: Cả lớp
- B1: GV yêu cầu HS dựa vào sgk, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi:
+ Nông nghiệp theo nghĩa rộng gồm những ngành nào?
+ Nông nghiệp có vai trò gì đối với đời sống và sản xuất? Lấy ví dụ minh họa?
- B2: HS trả lời, các HS khác bổ sung
- B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức:
GV nhấn mạnh tại sao ở nhiều nước đang phát triển, đông dân, đẩy mạnh chiến lược phát triển nông nghiệp là nhiệm vụ hàng đầu?
-> Trước hết nó đảm bảođược nhu cầu lương thực, thực phẩm cho số dân đông, hơn nữa tạo việc làm cho người lao động
*HĐ 2: Cá nhân/ Cặp
- B1: GV yêu cầu HS dựa vào sgk, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm của sản xuất nông nghiệp? Theo em đặc đểm nào quan trọng nhất?
+ Điểm khác biệt giữa sản xuất nông ngiệp với sản xuất công nghiệp là gì? Cần có biện pháp gì để nâng cao hiệu quả sản xuất NN?
- B2: HS trình bày,các HS khác bổ sung.
- B3: GV nhận xét, chuẩn hoá kiến thức và giải thích bổ sung.
-> Điểm khác biệt giữa sản xuất nông ngiệp với sản xuất công nghiệp là tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp. Vì thời gian sinh trưởng và phát triển của cây trồng theo từng giai đoạn, thời gian sản xuất bao giờ cũng lớn hơn thời gian lao động cần thiết, tạo nên tính mùa vụ. Do đó cần phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý, xen canh gối vụ.
-> Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi nên phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. Các yếu tố nhiệt, ẩm, ánh sáng, không khí và dinh dưỡng chi phối nhiều đến sản xuất nông nghiệp.
-> Hiện nay nông nghiệp cũng trở thành ngành sản xuất hàng hoá, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp.
*Chú ý: GV làm rõ một số khái niệm như sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá?
* HĐ 3: Cặp/ Nhóm.
- B1: GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ kiến thức ở mục II sgk, trang 105, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi:
+ Có những nhóm nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp? Mỗi nhóm có những nhân tố nào?
- B2: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu phân tích ảnh hưởngcủa từng nhân tố tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lấy ví dụ cụ thể để chứng minh.
Nhóm 1 và 3: Phân tích nhân tố tự nhiên.
Nhóm 2 và 4: Phân tích nhân tố kinh tế - xã hội.
- B3: Các nhóm thảo luận xong cử đại diện lên trình bày, các HS khác bổ sung.
- B4: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức:
GV lấy ví dụ cụ thể chứng minh sự ảnh hưởng của một số nhân tố tới phân bố nông nghiệp
*HĐ 4: Cặp
- B1: GV cho HS dựa vào mục III sgk, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi:
+ Vai trò của các hình thức TCLTNN?
+ Có mấy hình thức TCLTNN? Hãy nêu vị trí, vai trò, đặc điểm của các hình thức đó?
- B2:
+ HS trả lời, các HS khác bổ sung.
+ Lần lượt các HS lên hoàn thành bảng phụ do GV kẻ sẵn, các HS khác bổ sung.
- B3: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức: Ví dụ ở Việt nam:
+ Hình thức trang trại phát triển đầu thập kỷ 90 có 120000 trang trại các loại hình thức khác nhau.
+ Có các xí nghiệp nông nghiệp ở ngoại thành phục vụ trồng rau quả, cây thực phẩmcung cấp cho dân cư thành phố.
+ Vùng nông nghiệp ĐBSH có đất phù sa, khí hậu nhiệt đới gió mùa, dân đông đúc, cơ sở chế biến hướng chuyên môn hoá đa dạng.
I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
1. Vai trò
- Cung cấp lương thực thực phẩm.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và sản xuất hàng tiêu dùng.
- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
- Thu hút lực lượng lao động.
2. Đặc điểm
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi.
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.
- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố nông nghiệp
Bảng thông tin phản hồi (Phóng to).
1. Nhân tố tự nhiên
- Đất
- Khí hậu - nước
- Sinh vật
2. Nhân tố kinh tế- xã hội
- Dân cư - lao động.
- Sở hữu ruộng đất.
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Thị trường tiêu thụ.
III. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
1. Vai trò
- Tạo ra những tiền đề cần thiết nhằm sử dụng hợp lí các điều kiện tụ nhiên, kinh tế - xã hội.
2. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
a. Trang trại
b. Thể tổng hợp nông nghiệp.
c. Vùng nông nghiệp.
MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Trang trại
Thể tổng hợp nông nghiệp
Vùng nông nghiệp
Vị trí
Vai trò
Đặc điểm
IV. CỦNG CỐ
Chọn ý đúng nhất
Câu 1: Tư liệu sản xuất của ngành nông nghiệp là
a. Máy móc b. Cây trồng
c. Vật nuôi d. Đất đai
Câu 2: Trong sản xuất nông nghiệp cây trồng, vật nuôi được coi là:
a. Tư liệu sản xuất b. Đối tượng lao động
b. Công cụ lao động d. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Câu 3: Tại sao nói hiện nay cũng như sau này không có ngành nào có thể thay thế được sản xuất nông nghiệp
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Các em về nhà xem lại bài, làm bài tập cuối bài và xem trước bài 28.
VI. PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Nhóm Nhân tố
Nhân tố
Phạm vi ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Tự nhiên
Đất
- Quy mô sản xuất, cơ cấu và phân bố cây trồng, vật nuôi, năng suất.
Khí hậu và nước
Tính thời vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi.
Sinh vật
Tạo nên giống cây trồng, vật nuôi, là cơ sở thức ăn cho gia súc.
Kinh tế - xã hội
Dân cư và nguồn lao động
Cơ cấu, sự phân bố cây trồng vật nuôi.
Quan hệ sở hữu ruộng đất
Con đường phát triển nông nghiệp, các hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp.
Tiến bộ khoa học kĩ thuật
Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
Thị trường tiêu thụ
Giá nông sản, điều tiết sản xuất và hướng chuyên môn hoá.
Phụ lục 2:
MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Trang trại
Thể tổng hợp nông nghiệp
Vùng nông nghiệp
Vị trí
Hình thức sản xuất cơ sở trong nông nghiệp
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở trình độ cao
Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất
Vai trò
Sản xuất hàng hoá dựa trên chuyên môn hoá và thâm canh
Sử dụng có hiệu quả nhất vị trí địa lý, các điều kiện sản xuất
Phân bố hợp lý cây trồng, vật nuôi và hình thành vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.
Đặc điểm
- Gắn với quá trình công nghiệp hoá
- Quy mô đất đai, vốn tương đối lớn
- Có sự liên kết giữa các xí nghiệp nông nghiệp với công nghiệp chế biến và hoạt động dịch vụ
- Quy mô đất đai lớn
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương đồng nhau
- Quy mô đất đai rất lớn
Bài 28: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
Ngày soạn: 22/09/2009
Tiết: 31
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức
- HS nắm được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố của một số cây trồng chủ yếu trên thế giới.
- HS biết được vai trò và hiện trạng phát triển của ngành trồng rừng
2. Kỹ năng
- Xác định sự phân bố các cây lương thực, cây công nghiệp trên bản đồ.
- Biết được đặc điểm của một số cây lương thực và cây công nghiệp tiêu biểu.
- Rèn luyện kỹ năng xây dựng và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ
- Nhận thức được thế mạnh và hạn chế của nước ta trong việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp.
- HS có ý thức tham gia tích cực và ủng hộ những chính sách phát triển nông nghiệp, các dự án trồng và bảo vệ rừng của Đảng và Nhà nước.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp
Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm kết hợp những giải thích, minh họa
2. Phương tiện
- Bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp thế giới.
- Tranh ảnh một số loại cây trồng trên thế giới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày vai trò và đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?
Câu 2: Phân biệt các đặc điểm cơ bản của 3 hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp?
3. Nội dung bài mới
Trồng trọt là ngành cơ bản nhất trong sản xuất nông nghiệp, trong đó việc sản xuất cây lương thực và cây công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu vai trò, đặc điểm, sự phân bố của chúng và ngành trồng rừng trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội Dung
*HĐ1: Cá nhân
- B1: GV yêu cầu HS xem sgk, kết hợp hiểu hiết của bản thân hãy nêu vai trò của ngành trồng trọt?
- B2: Đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung.
- B3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
*HĐ2: Cá nhân/ cặp
- B1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung sgk và hiểu biết của bản thân hãy nêu:
+ Vai trò của cây lương thực?
+ Vai trò, đặc điểm của cây công nghiệp?
- B2: Đại diện HS trả lời, các HS khác bổ sung
- B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
*Ghi chú: GV chia bảng và ghi đồng thời hai mục II và III lên bảng
*HĐ3: Thảo luận nhóm
- B1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
+ Nhóm 1 làm phiếu học tập số 1
+ Nhóm 2 làm phiếu học tập số 2
+ Nhóm 3 làm phiếu học tập số 3
+ Nhóm 4 làm phiếu học tập số 4
- B2: Các nhóm trao đổi để hoàn thành phiếu học tập
- B3: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết hợp với chỉ trên bản đồ sự phân bố của các loại cây trồng.
- B4: GV nhận xét và đưa ra bảng thông tin phản hồi để chuẩn kiến thức cho HS.
*Ghi chú: Giao cho HS về tìm hiểu các cây công nghiệp còn lại theo mẫu phiếu học tập.
*HĐ4: Cá nhân/ cặp
- B1: GV yêu cầu HS dựa vào mục III sgk trang 111, lần lượt đưa ra các câu hỏi:
+ Rừng có vai trò như thế nào?
+ Tình hình trồng rừng trên thế giới hiện nay như thế nào?
+ Nêu tên các nước trồng nhiều rừng?
- B2: Các HS trả lời, những HS khác bổ sung
- B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
Rừng có vai trò rất quan trọng như vậy nên việc phát triển và bảo vệ rừng là nhiệm vụ chiến lược, có ý nghĩa kinh tế - xã hội to lớn. Nó không chỉ nhằm tái tạo nguồn tài nguyên mà còn góp phần bảo vệ và cải thiện môi trường.
I. Vai trò của ngành trồng trọt
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Cơ sở để phát triển ngành CN
- Nguồn hàng XK có giá trị
II. Cây lương thực
1. Vai trò
- Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho người và gia súc.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
- Hàng xuất khẩu có giá trị
2. Đặc điểm và phân bố một số cây lương thực
Bảng thông tin phản hồi số 1
III. Cây công nghiệp
1. Vai trò, đặc điểm
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Khắc phục tính mùa vụ, tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
- Mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
- Phần lớn là các cây ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp, cần nhiều lao động có kỹ thuật và kinh nghiệm.
2. Đặc điểm và phân bố các cây công nghiệp chủ yếu
Bảng thông tin phản hồi số 2
IV. Ngành trồng rừng
1. Vai trò
- Điều hoà nguồn nước
- Là lá phổi xanh của Trái Đất, điều hoà khí hậu.
- Góp phần hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn.
- Là nguồn gen quý
- Cung cấp lâm sản cho công nghiệp, xây dựng và dân sinh, nguyên liệu giấy, thực phẩm, dược liệu
2. Tình hình trồng rừng
- Diện tích rừng trồng trên thế giới đang ngày càng được mở rộng: Năm 1980 là 17,8 triệu ha, năm 1990 là 43,6 triệu ha, năm 2000 là 187 triệu ha.
- Các nước trồng nhiều rừng là: Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kỳ,
IV. CỦNG CỐ
Câu 1: Chọn ý đúng nhất: Đặc điểm ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước là của cây:
a. Lúa mì b. Lúa gạo
c. Ngô d. Cây hoa màu
Câu 2: Hãy điền vào chố chấm () cây lương thực tương ứng:
Cây..phân bố ở vùng ôn đới cận nhiệt
Vùng nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt thích hợp với..
Cây..phân bố ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới nóng.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Các em về nhà tìm hiểu đặc điểm và phân bố các cây công nghiệp còn lại, làm bài tập trong sgk và xem trước bài 29.
VI. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hoàn thành bảng sau
Cây LT
Đặc điểm sinh thái
Phân bố và nước trồng nhiều
Lúa gạo
Lúa mì
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành bảng sau
Cây LT
Đặc điểm sinh thái
Phân bố và nước trồng nhiều
Ngô
Cây hoa màu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Hoàn thành bảng sau
Cây công nghiệp
Đặc điểm sinh thái
Phân bố
Cây lấy
Đường
Cây mía
Củ cải đường
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Hoàn thành bảng sau
Cây công nghiệp
Đặc điểm sinh thái
Phân bố
Cây cho
Chất kích thích
Cây Cè
Cây Cà phê
BẢNG THÔNG TIN PHẢN HỒI SỐ 1
Cây LT
Đặc điểm sinh thái
Phân bố và nước trồng nhiều
Lúa gạo
- Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước.
- Đất phù sa, cần nhiều phân bón
- Miền nhiệt đới, đặc biệt là Châu Á gió mùa.
- TQ, ÂĐ, Inđônêixia, VN, Thái Lan
Lúa mì
- Ưa khí hậu ấm, khô. Vào đầu thời kỳ sinh trưởng cần nhiệt độ thấp.
- Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón
- Ôn đới và cận nhiệt
- TQ, ÂĐ, Hoa Kỳ, Pháp, LB Nga, Canđa, Ôxtrâylia.
Ngô
- Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
- Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.
- Nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.
- Hoa Kỳ, TQ, Braxin, Mêhicô, Pháp.
Cây hoa màu
- Dễ tính, không kém đất, chịu hạn tốt, không đòi hỏi nhiều phân bón, công chăm sóc
- Ôn đới: Đại mạch, yến mạch, khoai tây.
- Nhiệt đới và cận nhiẹt khô: kê, cao lương, khoai lang, sắn
BẢNG THÔNG TIN PHẢN HỒI SỐ 2
Cây công nghiệp
Đặc điểm sinh thái
Phân bố và nước trồng nhiều
Cây
lấy
Đường
Cây
mía
- Đòi hỏi nhiệt, ẩm rất cao và phân hoá theo mùa.
- Thích hợp với đất phù sa mới
- Ở miền nhiệt đới.
- Braxin, ÂĐ, TQ, Ôxtrâylia, Cuba
Củ cải
đường
- Phù hợp với đất đen, đất phù sa, cần nhiều phân, làm đất kỹ.
- Thường trồng luân canh với lúa mì.
- Ôn đới và cận nhiệt.
- Pháp, CHLB Đức, Hoa Kỳ, Ucraina, Ba Lan
Cây cho chất kích thích
Chè
- Thích hợp nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua.
- Miền cận nhiệt.
- ÂĐ, TQ, Xrilanca, Kênia, Việt Nam
Cà phê
Ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất bazan và đất đá vôi.
- Miền nhiệt đới
- Braxin, Việt Nam, Côlômbia
Bài 29: ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI
Ngày soạn: 30/09/2009
Tiết: 32
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được vai trò và các đặc điểm của ngành chăn nuôi. Tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới.
- Hiểu được vai trò và xu hướng phát triển của ngành nuôi trồng thuỷ sản.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng xác định các vùng chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản trên bản đồ thế giới.
- Rèn luyện kỹ năng xây dựng và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ
- Ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà nước.
- Nhận thức được tình hình phát triển của ngành chăn nuôi ở nước so với ngành trồng trọt.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm kết hợp những giải thích, minh họa
2. Phương tiện: Bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp thế giới, tranh ảnh một số vật nuôi, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày những đặc điểm chủ yếu của các cây công nghiệp?
Câu 2: Nêu vai trò của rừng? Vì sao phải chú trọng đến việc trồng rừng?
3. Bài mới
Cùng với ngành trồng trọt, chăn nuôi là bộ phận cấu thành quan trọng của ngành nông nghiệp nói chung. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành chăn nuôi như thế nào? Sự phát triển và phân bố của chúng ra sao? Bài học hôm nay sẽ trả lời cho chúng ta những câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*HĐ1: Cả lớp
- B1: GV cho HS dựa vào sgk và hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng thế nào đối với đời sống và sản xuất? Lấy ví dụ minh hoạ?
- B2: Đại diện HS trả lời, HS khác bổ sung.
- B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
*HĐ2: Cá nhân/ Cặp
- B1: GV giới thiệu sơ đồ mối quan hệ giữa nguồn thức ăn và các hình thức chăn nuôi. Nêu câu hỏi:
+ Cơ sở thức ăn có vai trò như thế nào đối với ngành chăn nuôi?
+ Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
- B2: Đại diện HS trả lời, các HS khác bổ sung
- B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
-> Hình thức chăn nuôi thay đổi do cơ sở thức ăn có nhiều tiến bộ, từ thức ăn tự nhiên sang trồng và chế biến theo phương pháp công nghiệp.
*HĐ3: Thảo luận nhóm
- B1: GV Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS dựa vào mục II sgk, kết hợp kiến thức đã học, hoàn thành phiếu học tập.
+ Nhóm 1, 4 làm phiếu học tập số 1
+ Nhóm 2, 5 làm phiếu học tập số 2
+ Nhóm 3, 6 làm phiếu học tập số 3
- B2: Các nhóm thảo luận trong vòng 5 phút
- B3: Đại diện các nhóm lên trình bày, kết hợp với chỉ trên bản đồ. Các nhóm khác bổ sung.
- B4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
-> GV nêu thêm câu hỏi: Dựa vào hình 29.3, em có nhận xét gì về sự phân bố đàn gia súc trên thế giới.
*HĐ4: Cá nhân
- B1: GV yêu cầu HS dựa vào sgk và những hiểu biết của bản thân hãy:
+ Nêu vai trò của ngành nuôi trồng thuỷ sản? Địa phương em đang nuôi trồng những loại thuỷ sản nào?
+ Nêu tình hình nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới, liên hệ với Việt Nam.
- B2: Đại diện từng HS trả lời, những HS khác bổ sung.
- B3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
-> GV cung cấp một số dẫn chứng cụ thể như: Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản của thế giới năm 1980 đạt 7,4 triệu tấn, năm 1990 là 16,8 triệu tấn, đến năm 2001 là 48, 4 triệu tấn.
I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi
1. Vai trò
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
- Tạo nguồn hàng XK có giá trị
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm
- Cơ sở thức ăn quết định sự phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi.
+ Đồng cở tự nhiên
+ Diện tích mặt nước
+ Thức ăn chế biến tổng hợp
- Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi có những tiến bộ vượt bậc nhờ những tiến bộ của KH – KT.
- Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hoá.
II. Các ngành chăn nuôi
1. Các vật nuôi gồm:
- Gia súc lớn như bò, trâu.
- Gia súc nhỏ như lợn, cừu, dê.
- Gia cầm như gà, vịt, ngan
2. Vai trò, đặc điêm, phân bố của một số vật nuôi
(bảng thông tin phản hồi)
III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản
1. Vai trò
- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng, dễ tiêu hoá và dễ hấp thụ cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Là nguồn hàng XK có giá trị.
2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản
- Cơ cấu nuôi trồng gồm thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
- Sản lượng nuôi trồng đạt 35 triệu tấn, chiếm 1/5 sản lượng thuỷ sản thế giới trong vòng 10 năm trở lại đây, xu hướng ngày càng tăng.
- Sản phẩm nuôi phong phú: Tôm, cua, cá, đồi mồi, trai ngọc, rong, tảo biển
- Các nước ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển: Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kỳ, Canađa, các quốc gia Đông Nam Á.
IV. CỦNG CỐ
Chọn ý đúng nhất
Câu 1: Yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi:
a. Khí hậu. b. Giống mới.
c. Nguồn thức ăn. d. Kỹ thuật.
Câu 2: Ở các nước đang phát triển, chăn nuôi trâu, bò còn có mực đích:
a. Lấy da. b. Lấy thịt.
c. Lấy sữa. d. Lấy phân bón, sức kéo.
Câu 3: Để tạo ra nền nông nghiệp bền vững thì ngành chăn nuôi cần kết hợp với ngành:
a. Công nghiệp. b. Trồng trọt.
c. Thủ công nghiệp. d. Dịch vụ.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Các em về nhà làm bài tập trong sgk và xem trước bài 30 – thực hành. Chuẩn bị máy tính, thước kẻ, bút chì và bút màu cho bài sau.
VI. PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA NGUỒN THỨC ĂN
VỚI CÁC HÌNH THỨC CHĂN NUÔI
Cơ sở thức ăn
Đồng cỏ tự nhiên
Diện tích mặt nước
Hoa màu
Cây lương thực
Thức ăn chế biến tổng hợp
Chăn thả
Chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại
Chăn nuôi
công nghiệp
Hình thức chăn nuôi
Phụ lục 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào mục II sgk, kết hợp kiến thức đã học, hoàn thành phiếu học tập sau:
Loại vật nuôi
Vai Trò
Đặc điểm
Phân bố
Gia súc lớn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Dựa vào mục II sgk, kết hợp kiến thức đã học, hoàn thành phiếu học tập sau:
Loại vật nuôi
Vai Trò
Đặc điểm
Phân bố
Gia súc nhỏ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Dựa vào mục II sgk, kết hợp kiến thức đã học, hoàn thành phiếu học tập sau:
Loại vật nuôi
Vai Trò
Đặc điểm
Phân bố
Gia cầm
Phụ lục 3:
THÔNG TIN PHẢN HỒI
Loại vật nuôi
Vai Trò
Đặc điểm
Phân bố
Gia súc lớn
(trâu, bò)
Cung cấp thịt, sữa, da, phân bón, sức kéo
Trâu, bò thịt nuôi ở các đồng cỏ tươi tốt theo hình thức chăn thả
- Bò thịt: Châu Âu, châu Mĩ
- Bò sữa: Tây Âu, Hoa Kì
- Trâu: Trung Quốc, các nước Nam Á, Đông Nam Á
Gia súc nhỏ
(lợn, dê, cừu)
- Lợn: Lấy thịt, da, mỡ. Cung cấp phân bón.
- Dê, cừu: lấy thịt, lông, sữa, da, mỡ.
- Lợn: Đòi hỏi thức ăn có nhiều tinh bột, nuôi ở vùng lương thực thâm canh, ngoại thành.
- Dê, cừu: Dễ tính, ưa khí hậu khô, có thể ăn các loại cỏ khô cằn.
- Lợn: Các nước nuôi nhiều là Trung Quốc, Hoa kì, Braxin, Đức, Tây Ban Nha, Việt Nam
- Cừu nuôi nhiều ở Trung Quốc, Ôxtrâylia, Ấn Độ Dê ở Ấn Độ, Trung Quốc, một số nước châu Phi,
Gia cầm
Cung cấp thịt, trứng, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
Nuôi trong các hộ gia đình hoặc các trang trại theo hai hướng: siêu thịt, siêu trứng.
Có mặt ở tất cả các nước, nhiều nhất là Trung Quốc, Hoa kì, các nước EU, Braxin, LB Nga, Mêhicô.
Bài 30: Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC,
DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA
Ngày soạn: 19/09/2009
Tiết 33
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về địa lý cây lương thực.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột
- Biết cách tính bình quân lương thực theo đầu người (kg/người) và nhận xét từ biểu đồ và số liệu đã tính toán.
3. Thái độ
HS biết quý trọng những người đã sản xuất ra lương thực.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp
- Hướng dẫn HS thực hành kỹ năng tính toán, vẽ biểu đồ và nhận xét.
2. Phương tiện
- Thước kẻ, máy tính cá nhân, bút chì, phấn màu
- Biểu đồ sản lượng lương thực và dân số của một số nước thế giới (phóng to).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi?
- Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản trên thế giới ngày càng phát triển mạnh
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Cả lớp.
- B1: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời câu hỏi:
- Bài thực hành này yêu cầu gì?
- Đối với một biểu đồ hình cột các bước vẽ như thế nào? Trong trường hợp cụ thể của bài này ta nên vẽ như thế nào?
- B2: Đại diện HS trả lời, các HS khác bổ sung
- B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
+ Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực và dân số của một số nước trên thế giới.
+ Vẽ một hệ toạ độ gồm:
-> Trục tung: thể hiện số dân (triệu người) và sản lượng (triệu tấn).
-> Trục hoành: thể hiện tên quốc gia.
+ Mỗi quốc gia vẽ 2 cột: một cột thể hiện dân số, một cột thể hiện sản lượng
+ Ghi tên biểu đồ, bảng chú giải
* HĐ2: Cá nhân
- B1: GV gọi 2 HS lên vẽ 2 biểu đồ lên bảng dưới dạng một cuộc thi nhỏ
- B2: Cả lớp nhận xét kết quả làm việc của 2 bạn
- B3: GV nhận xét và đưa ra biểu đồ chuẩn (phóng to)
* HĐ3: Cá nhân.
- B1: GV yêu cầu HS nêu cách tính bình quân lương thực theo đầu người?
- B2: HS trả lời, hoặc ghi cách tính lên bảng
- B3: GV nhận xét và hướng dẫn cụ thể để HS tính toán
+ Bình quân lương thực theo đầu người = sản lượng lương thực cả năm/ dân số trung bình cả năm × 1000 kg/ ng.
- B4: HS tự tính, sau đó đối chiếu kết quả trên bảng.
* HĐ3: Cả lớp/ Cặp
- B1: GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ và 2 bảng số liệu (). Em có nhận xét gì?
+ Những nước có số dân đông là: Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, In đô-nê-xi-a.
+ Những nước có sản lượng lương thực lớn: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì.
+ Những nước có bình quân lương thực theo đầu người cao nhất là Hoa
File đính kèm:
- bai 27 den bai 35 dia li 10.doc