I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất.
- Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vê tài nguyên đất.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 813 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 19 - Bài 17: Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên sử dụng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 Ngày soạn: 24/10/2008
Bài 17 Ngày dạy: 26/10/2008
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN
SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất.
- Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vê tài nguyên đất.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất.
- Phân tích bảng số liệu.
II. Phương tiện dạy học
- Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của mất rừng, làm suy thoái đất và môi trường.
- Bản đồ hình thể VN, Atlat Địa lí Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học:
1. Oån định lớp.
2. Kiểm ta bài cũ
3. Bài mới:
Trong quá trình sản xuất và đời sống, vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên bao giờ cũng được đặt ra với tất cả tính chất nghiêm trọng và hầu như không thay đổi của nó.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ l: Hình thức: Cá nhân
+ GV đưa câu hỏi, yêu cầu HS Quan sát bảng 14. 1 và nội dung SGK hãy:
- Nhận xét về sự biến động tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng.
- Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi trên.
- Nhận xét sự thay đổi của diện tích rừng giàu.
- Hãy nêu ý nghĩa về kinh tế, về môi trường của việc bảo vệ rừng.
+ HS trình bày GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
HĐ 2: Hình thức: Nhóm, chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhóm 1+3: tìm hiểu hiện trạng sử dụng đát
- Nhóm 2+4: đưa ra các biện pháp hợp lí để bảo vệ tài nguyên đất.
+ Đại diện học sinh trình bày nội dung, GV chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Hình thức: Cả lớp
+ GV hướng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi: ( Hoàn thành phiếu học tập . Xem ở phụ lục )
- Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên Đất, tài nguyên nước ở nước ta.
- Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ Tài nguyên KS, tài nguyên du lịch ở nước ta:
+ HS trình bày GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
a. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:
* Tài nguyên rừng
- Hiện trạng
+ Rừng của nước ta đang được phục hồi. Năm 1983 tổng diện tích rừng là 7,2 triệu ha, năm 2006 tăng lên thành 12,1 triệu ha. Tuy nhiên, tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng năm 2006 vẫn thấp hơn năm 1943.
+ Chất lượng rừng bị giảm sút: diện tích rừng giàu giảm, 70% là rừng nghèo.
- Yù nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng:
+Về kinh tế: cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái
+Về môi trường: Chống xói mòn đất; Tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; Điều hòa khí quyển...
- Biện pháp bảo vệ rừng: SGK. ( 3 giải pháp)
* Đa dạng sinh học
- Sự suy giảm đa dạng sinh học: Số luiwowngj loài suy giảm rõ rệt.
- Nguyên nhân:
+ Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật
+ Ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiếm nguồn nước làm gnuồn thủy sản nước ta bị giảm sút rõ rệt.
- Biên pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành Sách đỏ
+ Quy định khai thác
b. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
* Hiện trạng sử dụng đất:
- Năm 2005, đất sử dụng trong nông nghiệp của nước ta chỉ khoảng 9,4triệu ha (28% tổng diện tích đất tự nhiên).
- Bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người là 0,1ha, khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp thì không nhiều. Trong số 5,35 triêu ha đất chưa sử dung ở ĐB chỉ có 350 nghìn ha.
-Hiện nay diện tích đất hoang đồi núi trọc giảm mạnh, tuy nhiên diện tích đất đai bị suy thoái vẫn còn rất lớn (9,3 triệu ha đang bị đe dọa hoang mạc hóa)
* Biện pháp: SGK
4. Đánh giá Khoanh tròn ý em cho là đúng
* Diện tích rừng tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì :
A. Rừng giàu chỉ còn rất ít
B. Phần lớn là rừng non mới trồng và rừng trồng chưa khai thác được.
C. 70% điện tích là rừng nghèo.
D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
5. Hoạt đông nối tiếp:
Liên hệ thực tế bản thân đối với việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên trong đời sống hàng ngày.
File đính kèm:
- 12 NC Tiet 19 Tuan 10.doc