I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cơ cấu ngành NN ở nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong từng ngành ( trồng trọt, chăn nuôi).
- Hiểu được sự phát triển và phân bố sx cây lương thực – thực phẩm và sx cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.
2. Về kĩ năng:
- Đọc và phân tích biểu đồ
- Xác định được trên bản đồ các vùng trọng điểm về sx cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp. Đọc bản đồ và giảỉ thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 25 - Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 25
Ngày soạn: 21/01/10
BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cơ cấu ngành NN ở nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong từng ngành ( trồng trọt, chăn nuôi).
- Hiểu được sự phát triển và phân bố sx cây lương thực – thực phẩm và sx cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.
2. Về kĩ năng:
- Đọc và phân tích biểu đồ
- Xác định được trên bản đồ các vùng trọng điểm về sx cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp. Đọc bản đồ và giảỉ thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi.
3. Về thái độ - hành vi + nội dung tích hợp GDMT:
Biết được đktn cho phép phát triển cácc vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn, so sánh và giải thích sự khác nhau giữa các vùng NN.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ NN
- Atlat địa lí Việt nam
- Các biểu đồ, bsl trong SGK
- Một số hình ảnh về sx NN ở nước ta
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: HS tb – 8đ – 7 phút
Câu hỏi: - Nêu các đặc điểm của nền NN nước ta
- Nền NN nhiệt đới nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
Đáp án: HS cần nêu các ý:
- 3 đặc điểm của nền nông nghiệp nước ta
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của nền NN nhiệt đới nước ta
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: 7 phút
Tìm hiểu cơ cấu ngành nông nghiệp
Cách thức: cả lớp
HS dựa vào kiến thức đã học và SGK trả lời các câu hỏi:
- Theo nghĩa rộng NN gồm những ngành gì và theo nghĩa hẹp nó gồm những ngành gì ?
- Dựa vào hình 22/93SGK em hãy nêu nhận xét về cơ cấu sx ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành này.
- Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào đối với KT – XH nước ta ?
GV gợi ý, tổng kết
Hoạt động 2: 18 phút
Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành trồng trọt
Cách thức: cặp/ nhóm
B1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn heo 2 dãy bàn, HS làm việc theo cặp
B2: GV giao nhiệm vụ tìm hiểu cho mỗi nhóm dựa vào Atlat và SGK
N1: tìm hiểu ngành trồng cây lương thực và cây thực phẩm
N2: tìm hiểu ngành trồng cây công ngiệp và cây ăn quả
Nội dung tìm hiểu:
- vai trò - đk phát triển
- tình hình sx - phân bố
B3: HS đại diện trình bày, bổ sung
GV quan sát, gợi ý, bổ sung, đặt thêm 1 số câu hỏi để làm rõ nội dung
- Tại sao đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hoá NN ?
HS ghi bài theo bảng
BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt:
* Vai trò: quan trọng trong sx NN (2005 chiếm 75% giá trị sx NN)
- Đáp ứng nhu càu ăn uống của con người.
- Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho CNCB.
- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
* Cơ cấu ngành trồng trọt nước ta rất đa dạng nhưng cây lương thực vẫn đóng vai trò chủ yếu.
Cơ cấu ngành trồng trọt đang có sự thay đổi theo hướng tích cực: cây lương thực có xu hướng giảm tỉ trọng các loại cây khác có xu hướng tăng nhất là cây công nghiệp.
Ngành
Vai trò
ĐK phát triển
Tình hình SX
Phân bố
Sản xuất lương thực
Có tầm quan trọng đặc biệt:
- Đảm bảo lương thực cho hơn 80 triệu dân
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu
- Đảm bảo an ninh lương thực để đa dạng hoá sx NN
-Thuận lợi:
+ ĐKTN cho phép phát triển sx lương thực phù hợp với các vùng sinh thái NN
+ nguồn lđ đông đảo, có nhiều kinh nghiệm, thị trường rộng lớn, sự quan tâm của NN.
- Khó khăn: thiên tai (bão lụt, hạn hán, sự thay đổi của khí hậu...), sâu bệnh phát triển
- DT lúa tăng nhanh
- Năng suất lúa tăng mạnh nhất là lúa đông xuân
- Sản lượng lúa tăng mạnh
- Từ chỗ không đb nhu cầu lthực đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới
- BQLT tăng lên, hiện nay đạt 470kg/người, đạt an ninh lương thực
- ĐBSCL là vùng sx lthực lớn nhất cả nước, chiếm hơn 50% DT và sl lúa cả nước.
- ĐBSH là vựa lúa lớn thứ 2 và có năng suất lúa cao nhất cả nước.
Sản xuất cây thực phẩm
Cung cấp nguồn thức ăn giàu đạm và vitamin cho con người
ĐK đất đai, khí hậu, nhu cầu cho phép trồng nhiều loại rau đậu, nhất là ven các thành phố
- DT trồng rau trên 500 000ha
- DT trồng đậu trên 200 000ha
- Rau : ĐBSH, ĐBSCL
- Đậu: ĐNB, TN, ven các thành phố
Sản xuất cây công nghiệp
- Cung cấp nguyên liệu cho CNCB
- Sử dụng tối đa TNTN
- Bảo vệ môi trường
- Cung cấp hàng xuất khẩu
- Thuận lợi:
+ KH NĐA, phân hoá đa dạng
+ Nhiều loại đất thích hợp cho phép pt vùng cây công nghiệp tập trung
+ Nguồn lđ dồi dào
+ Thị trường ngày càng mở rộng
- Khó khăn: Thị trường nhiều biến động, sp chưa đáp ứng được yc thị trường khó tính, đktn có nhiều khó khăn
- Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, 1 số là cây cận nhiệt
- DT cây công nghiệp ngày càng tăng nhất là cây công nghiệp lâu năm (chiếm 65%)
- Cây CN lâu năm:
+ Cà phê: TN, ĐNB, BTB
+ Cao su: ĐNB, TN, DHNTB
+ Hồ tiêu: TN, ĐNB, DHMT
+ Điều: ĐNB
+ Chè: TDMNPB, TN
- Cây CN hàng năm:
+ Mía: ĐBSCL, ĐNB, DHMT
+ Lạc: Thanh, Nghệ tĩnh, ĐNB, Đắc Lắc
HS dựa vào hiểu biết của mình:
- kể tên một só cánh đồng lúa ở TDMNPB TN
- giải thích nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi DT lúa trong thời gian vừa qua.
- giải thích tại sao các cây CN lâu năm lại đóng vai trò quan trọng nhất trong sx cây CN ?
→ Do cây CNó giá trị kt cao, có điều kiện phát triển thành các vùng sx tập trung, thị trường ưa chuộng.
Hoạt động 3: 10 phút
Tìm hiểu tình hình phát triển ngành chăn nuôi
Cách thức: cả lớp
HS dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 và kiến thức thực tế trả lời các câu hỏi:
- Ngành chăn nuôi nước ta có vai trò gì ?
- Ngành chăn nuôi nuớc ta có xu hướng phát triển như thế nao ?
- ngành chăn nuôi nước ta hiện nay có những thuận lợi và kgó khăn gì ?
HS quan sát Atlat nêu các vùng phân bố chủ yếu của lợn và gia cầm
HS dựa vào hiểu biết của mình giải thích nguyên nhân sự gia tăng đàn gia súc ở nước ta
2. Ngành chăn nuôi:
* Vai trò:
- Cung cấp nguồn thức ăn bổ dưỡng cho con người
- Cung cấp nguyên liệu cho CNCB
- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt
* Xu hướng phát triển:
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng vững chắc
- Chăn nuôi đang tiến mạnh lên sx hàng hoá, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp
- Các sản phẩm không qua giết mổ ngày càng tăng giá trị
* Điều kiện sx:
- Nguồn thứcc ăn được đảm bảo tốt hơn
- Các dịch vụ cho cn ngày càng tiến bộ
- Nhu cầu thị trường ngày càng lớn
Khó khăn: Sp cho năng suất cao, chất lượng tốt còn ít, hiệu quả chăn nuôi thấp, dịch bệnh đe doạ lan tràn trên diện rộng
a. Chăn nuôi lợn, gia cầm:
- Cung cấp nguồn thịt chủ yếu cho nhân dân
- Đàn lợn hơn 27 triệu con, cung cấp ¾ sl thịt
- Đàn gia cầm tăng mạnh, 250 triệu con
- Chăn nuôi lợn tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL
b. Chăn nuôi gia súc ăn cỏ:
- Dựa chủ yếu vào đồng cỏ tự nhiên
- Đàn trâu có 2,9 triệu con phân bố chủ yếu ở TDMNPB và BTB
- Đàn bò tăng mạnh với 5,5 triệu con, phân bố ở BTB, DHNTB và TN
- Chăn nuôi dê, cừu tăng mạnh
IV. ĐÁNH GIÁ:3 phút
GV hướng dẫn HS làm bt 3,4 trong SGK
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
GV dặn dò HS học bài và làm bt
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- BAI 22.doc