1. Về kiến thức :
- Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.
- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 41 - Tuần 12 - Bài 36 : Vấn đề phát triển kinh tế - Xã hội ở duyên hải nam trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 31/03/2009
Ngày dạy : 02/04/2009
Tiết : 41
Tuần : 12 ( HKII )
BÀI 36 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.
- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá.
2. Về kỹ năng : - Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat địa lý Việt Nam.
3. Về thái độ : - Tăng thêm tình yêu quê hương tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
4. Kiến thức trọng tâm : - Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển : Nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hàng hải, khai thác khoáng sản ở vùng thềm lục địa và sản xuất muối.
- Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ treo tường địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ treo tường kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. Ổn định lớp : ( Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài )
2. Kiểm tra bài cũ :
CH 1 : Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ ?
à Sgk trang 155, 156.
CH 2 : Trình bày việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ ?
à Sgk trang 156, 157.
3. Bài mới :
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ ( Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn) sau đó hỏi học sinh các hình ảnh đó là của vùng kinh tế nào, em biết gì về vùng kinh tế này. à Học sinh phát biểu. Giáo viên giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ 1 : Cả lớp
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát lược đồ vị trí địa lý của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và trả lời câu hỏi theo dàn ý :
- Hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Kể tên các tỉnh trong vùng.
- Vị trí đó có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Một học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét phần trình bày của học sinh và bổ sung kiến thức.
HĐ 2 : Cá nhân/cặp
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh bằng kiến thức đã học và nội dung trong Sgk hoàn thiện phiếu học tập 1.
Bước 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh điền các thông tin nổi bật các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng.
Bước 3 : Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả, nhận xét và tổng kết
HĐ 3 : Nhóm
Bước 1 : Giáo viên chia lớp thành các nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ: Phiếu học tập 2
- Nhóm 1 : Tìm hiểu về nghề cá.
- Nhóm 2 : Tìm hiểu về du lịch biển.
- Nhóm 3 : Tìm hiểu về dịch vụ hàng hải.
- Nhóm 4 : Tìm hiểu về khai thác khoáng sản.
Bước 2 : Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu các thông tin và gợi mở vấn đề tiềm năng, hiện trạng phát triển kinh tế biển của vùng.
Bước 3 : Gv yêu cầu các nhóm học sinh trình bày, nhận xét và bổ sung hoàn thiện.
HĐ 4 : Cả lớp
- Giáo viên đặt câu hỏi : Cơ sở để phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Kể tên các trung tâm công nghiệp, những ngành công nghiệp quan trọng của vùng.
( Cơ sở phát triển : nguồn lâm – thủy sản phong phú, nguồn khoáng sản có giá trị chưa được khai thác do hạn chế về vốn, kỹ thuật)
- Một học sinh đại diện trình bày, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của học sinh và bổ sung kiến thức.
- Giáo viên đặt câu hỏi : Đọc Sgk mục 3, cho biết : Việc tăng cường kết cấu hạ tầng ở Duyên hải Nam Trung Bộ được thực hiện như thế nào ? Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặt biệt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế vùng ?
Một học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét phần trình bày của học sinh và bổ sung kiến thức. ( Các tuyến Đông – Tây để tăng cường liên kết vùng khai thác với chế biến và các cảng biển. Xây dựng cảng nước sâu Dung Quất và sân bay quốc tế Chu Lai để đẩy mạnh giao lưu kinh tế của vùng với các vùng khác và thế giới ).
I. Khái quát chung :
- Gồm 8 tỉnh, thành phố : Tp Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Diện tích : 44,4 nghìn km2 ( 13,4% cả nước )
- Dân số: 8,9 triệu người ( 10,5% cả nước )
- Có 2 quần đảo xa bờ : Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
1. Vị trí địa lý và lãnh thổ :
- Duyên Hải Nam Trung Bộ là vùng kéo dài và hẹp ngang là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Tiếp giáp : Bắc Trung Bộ, Lào, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Biển Đông.
à Thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế – văn hóa xã hội của vùng với các vùng và với các quốc gia khác cả bằng đường bộ và đường biển.
2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng :
( Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 1)
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển :
( Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 2 )
III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
1. Phát triển công nghiệp :
- Các trung tâm công nghiệp trong vùng :
+ Quy mô : nhỏ và trung bình
+ Phân bố : Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng : Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
+ Cơ cấu ngành : Cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản , sản xuất hàng tiêu dùng
+ Hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.
2. Phát triển cơ sở năng lượng :
- Đường dây 500 KV.
- Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn : Sông Hinh ( Phú Yên ), Vĩnh Sơn ( Bình Định ), Hàm Thuận – Đa Mi ( Bình Thuận ), Avương ( Quảng Nam ). Ngoài ra còn có nhà máy thủy điện Đa Nhim và Đại Ninh sử dụng nguồn nước từ Tây Nguyên đưa xuống. Trong tương lai sẽ dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của nước ta ở khu vực này.
- Vùng kinh tế trọng điểm : Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
3. Phát triển giao thông vận tải :
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường bộ
( quốc lộ 1, 19, 26 ).
- Đường Sắt Bắc – Nam
- Khôi phục và hiện đại hóa các sân bay, cảng biển.
4. Củng cố : - Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ thuận lợi hơn như thế nào ?
5. Dặn dò : - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk. Chuẩn bị bài mới “ Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên ”.
V. Phụ lục : Thông tin phản hồi của phiếu học tập 1
Nội dung tìm hiểu
Thuận lợi
Khó khăn
ĐKTN TNTH
- Dải lãnh thổ hẹp. Phía Tây là sườn Đông Trường Sơn, phía đông là Biển Đông. Phía Bắc dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên với Bắc Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ.
- Các nhánh núi ăn lan ra biển chia cắt các đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp, tạo nên hàng loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp.
- Các đồng bằng chủ yếu là đất cát pha và đất cát. Một số đồng bằng khá trù phú như đồng bằng Tuy Hòa ( Phú Yên ). Các vùng gò đồi thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu.
- Vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn là tiềm năng to lớn trong việc đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Khoáng sản chủ yếu là các loại : Cát thủy tinh ở Khánh Hòa; vàng ở Bồng Miêu ( Quảng Nam ); dầu khí ở vùng thềm lục địa.
- Manh tính chất của khí hậu Đông Trường Sơn, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Diện tích rừng năm 2005 là 1,7 triệu ha, chiếm 14 % diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng lá 37,6 %, nhưng 97 % là rừng gỗ.
- Nhiều hiện tượng thời tiết khắc nghiệt : hiện tượng mưa địa hình kèm theo dãi hội tụ nhiệt đới thường gây mưa lớn ở Đà Nẵng, Quảng Nam, ít mưa, hạn hán kéo dài, đặc biệt ở Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Các dòng sông lũ lên nhanh, nhưng mùa khô lại rất cạn.
-Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
KT- XH
- Dân số năm 2005 : 8,76 triệu người, chiếm 10,5 % dân số cả nước.
- Vùng có nhiều dân tộc ít người ( Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên, Chăm ).
- Di sản văn hóa thế giới : Di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An.
- Một số đô thị khá lớn : Đ à Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
- Đang thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài.
- Mạng lưới đô thị, giao thông còn mỏng, các cơ sở năng lượng còn hạn chế.
Thông tin phản hồi của phiếu học tập 2
Nghề cá
Du lịch biển
Dịch vụ hàng hải
Khai thác khoáng sản biển
Thế mạnh
- Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
- Có nhiều vũng vịnh đầm phá, ngư trường trọng điểm của cả nước.
- Ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt, chế biến.
- Nhiều bãi biển và hòn đảo xinh đẹp : Non Nước, Nha Trang, Mũi Né.
- Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ phát triển.
- Nhiều vũng vịnh sâu tạo điều kiện xây dựng các cảng biển : Vân Phong, Cam Ranh
- Dầu khí ở vùng thềm lục địa.
- Vật liệu xây dựng : Cát
- Muối : Vùng muối nổi tiếng Cà Ná, Sa Huỳnh.
Tình hình phát triển
- Sản lượng thủy sản không ngừng tăng ( năm 2005 là 624 nghìn tấn ).
- Nghề nuôi biển được đẩy mạnh.
- Chế biến hải sản : nước mắm Phan Thiết.
- Thu hút được nhiều khách quốc tế và nội địa.
- Có nhiều cảng tổng hợp lớn : Cụm cảng Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
File đính kèm:
- Bai 36 Van de phat trien kinh te xa hoi o Duyen hai Nam Trung Bo.doc