Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 48: Bài 42 : Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển đông và các đảo, quần đảo

. Kiến thức:

- Có được cái nhìn tổng quan về các nguồn lợi biển đảo của nước ta

- Hiểu được vai trò của hệ thống đảo trong chiến lược phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền vùng biển, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của nước ta.

- Biết được các vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.

2. Kĩ năng

- Xác định được trên bản đồ sự phân bố các nguồn lợi biển chủ yếu

- Xác định được trên bản đồ các đảo quan trọng, các huyện đảo của nước ta.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 48: Bài 42 : Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển đông và các đảo, quần đảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48: BÀI 42 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học , HS cần: 1. Kiến thức: - Có được cái nhìn tổng quan về các nguồn lợi biển đảo của nước ta - Hiểu được vai trò của hệ thống đảo trong chiến lược phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền vùng biển, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế của nước ta. - Biết được các vấn đề chủ yếu trong khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ sự phân bố các nguồn lợi biển chủ yếu - Xác định được trên bản đồ các đảo quan trọng, các huyện đảo của nước ta. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Việt Nam - Atlat Địa lí 12 Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. So sánh sự khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa ĐBSH với ĐBSCL. Câu 2. Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long? Câu 3. Phân tích thế mạnh và hạn chế tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với việc phát triển KT – XH ở ĐBSCL? Câu 4. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL, cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? Tại sao? 3. Dạy bài mới: * Khởi động: Diện tích đất liền ngày càng thu hẹp, các nguồn năng lượng khan hiếm, các hệ sinh thái bị suy thoái, môi trường TĐ trở nên quá tải nên con người đã đưa những định hướng sinh hoạt và sản xuất liên quan đến biển và đại dươngBài học hôm nay đề cập đến vai trò của biển Đông và vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển. Đây là một vấn đề rất quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH và bảo vệ an ninh quốc gia.=> Vào bài. Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 8 – 10 Phút 6 – 8 Phút 3 – 5 Phút 10 – 12 Phút 4 – 6 Phút * Hoạt động 1: Cả lớp - Bước 1: Quan sát bản đồ địa lí tự nhiên VN, Atlat Địa lí VN tr 2, 3, 9, 10, em hãy: - Xác định trên bản đồ vùng nội thủy của nước ta. Tại sao kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế của nước ta? - Phân tích các Đ/K để phát triển KT Biển ở nước ta . - Kể tên các ngư trường nước ta? Xác định trên Atlát tr 15? - Xác định trên Atlát VN tr 16 các mỏ dầu? - Bước 2: HS trả lời. Chỉ trên Atlat VN - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 2: Cặp/ nhóm - Bước 1: Đọc mục 2 SGK, quan sát bản đồ lâm nghiệp và ngư nghiệp trang 15 atlat địa lí VN, em hãy: - Xác định các đảo và quần đảo sau đây: đảo Cái Bầu, quần đảo Cô Tô, đảo Cát BÀ, đảo Bạch Long VĨ, đảo Hòn Mê, Hòn Mắt, Cồn Cỏ, Lí Sơn, Phú Quí, Côn Đảo, Phú Quốc, Hòn Khoai, quần đảo Nam Du, Trường Sa, Hoàng Sa. - Xác định trong Alát VN 12 huyện đảo. - Nêu ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT_XH và an ninh quốc phòng. - Bước 2: HS trả lời. Chỉ Atlat VN. - Bước 3: GV nhận xet, bổ sung và chuẩn kiến thức. * Hoạt động 3: Cá nhân. - Bước 1: HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết, trả lời: + Giải thích tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển. + Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển + Hãy nêu mối quan hệ giữa ngành du lịch và ngành khai thác thủy sản, ngành vận tải biển. - Bước 2: HS trình bày - Bước 3: GV chuẩn kiến thức * Hoạt động 4: Nhóm - Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm (Phụ lục-Phiếu học tập) - Bước 2: HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trình bày, bổ sung ý kiến. - Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng. * Hoạt động 4: Cả lớp - Bước 1: GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: - Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa? - Các biện pháp nước ta đã thực hiện để hợp tác. - Bước 2: HS trả lời. - Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức (Biển Đông không phải của riêng nước ta mà còn chung với nhiều nước khác. Biển Đông năm trên con đường hàng hải quốc tế từ AĐD sang TBD, rất giàu về tài nguyên và nó còn có ý nghĩa đặc biệt về quốc phòng. Chính vì vậy đã từng xảy ra tranh chấp về chủ quyền vùng biển giữa các nước. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề biển và thềm lục địa có ý nghĩa rất quan trọng) 1. Vùng biển và thềm lục địa nước ta giàu tài nguyên. a. Nước ta có vùng biển rộng lớn: - Diện tích trên 1 triệu km2 - Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vung tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm lục địa. b. Nước ta có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển: + Nguồn lợi Sinh vật biển + Nguồn TN KS. + GTVT biển. + Du lịch biển. 2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển: a.Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ b. Nước ta có 12 huyện đảo ( SGK) + Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng - Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành công nghiệp chế biến hải sản, GTVT biển, du lịch - Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo - Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta. 3. Khai thác tổng hợp các TN vùng biển và hải đảo. a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển: - Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao - Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn - Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo. b. Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển (thông tin phản hồi phiếu học tập) 4.Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa: - Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của VN. IV. ĐÁNH GIÁ: 1. Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện biển đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển KT – XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai? 2. Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất to lớn? 3. Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên mà em cho là tiêu biểu? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - HS về nhà sưu tầm các thông tin về biển đảo Việt Nam. - Chuẩn bị bài tiếp theo bài 43 VI. PHỤ LỤC: Thông tin phản hồi phiếu học tập Điều kiện thuận lợi Các ngành KT biển Khai thác tài nguyên sinh vật Phát triển du lịch SV biển phong phú Có nhiều đặc sản - Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị KT cao - Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt Khai thác tài nguyên khoáng sản GTVT biển Giải pháp để phát triển tổng hợp KT biển Nguồn muối vô tận Mỏ sa khoáng, cát trắng, dầu khí ở thềm lục địa - Đẩy mạnh sản xuất muối CN, thăm dò và khai thác dầu khí - Xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu - Tránh xảy ra sự cố MT - Nâng cấp các trung tâm du lịch biển - Khai thác nhiều bãi biển mới - Cải tạo, nâng cấp các cảng cũ - Xây dựng các cảng mới - Phấn đấu để các tỉnh ven biển đều có cảng Có nhiều bãi tắm phong cảnh đẹp, khí hậu tốt Có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng biển

File đính kèm:

  • docbai 42 tiet 48.doc
Giáo án liên quan