I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ở nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta.
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 8 - Bài 8: Đất nước nhiều đồi núi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Tiết 8 BÀI 8: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ởû nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ởû nước ta.
2. Kĩ năng
- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat địa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây:
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. .
- Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực địa hình nước ta - địa hình đồng bằng hoặc miền núi.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Hình thức: Nhóm ~
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồáng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
(Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông. Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển bồi tụ, thường nhỏ, hẹp).
Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên VN đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền Trung.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục).
HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, HS trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long, các HS khác bổ sung ý kiến.
Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục).
Hoạt động 2: (Cả lớp) So sánh đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
GV hướng dẫn cho học sinh trò chơi nhớ nhanh:
Cách chơi:
Bước 1:: GV chia HS thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 HS, một đội là đồng bằng sông Hồng, 1 đội là đồng bằng sông Cửu Long.
Nhiệm vụ: Dùng các tính từ so sánh đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. (Đồng bằng sông Cửu Long: thấp hơn, diện tích lớn hơn, ít đê hơn, phù sa bồi đắp hằng năm nhiều hơn, chịu tác động mạnh của thủy triều hơn, ) .
Bước 2: Các đội trao đổi 1 phút, GV kẻ sẵn 2 ô lên bảng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
Bước 3: HS 2 đội viết thật nhanh lên bảng ý kiến của mình, các HS khác đánh giá kết quả của bạn.
GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những đặc điểm giống nhau của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. (Đều là các đồng bằng châu thổ hạ lưu sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Đất phù sa màu mỡ phì nhiêu).
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đồng bằng ven biển.
Hình thức: Cá nhân
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b, quan sát và trình bày. Một HS trình bày thuận lợi, 1 HS trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung ý kiến.
GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV đặt câu hỏi: Trình bày hiểu biết của em về khu du lịch Sa Pa (Đà Lạt)
Cách 2: GV yêu cầu 1 nửa lớp là địa hình đồng bằng, nửa còn lại là địa hình đồi núi.
Nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy viết 1 từ hoặc cụm từ thể hiện thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế xã hội của địa hình đồng bằng và địa hình đồi núi.
HS lên bảng viết thuận lợi và khó khăn. .
GV chuẩn kiến thức. (Trên bề mặt địa hình diễn ra mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Khai thác hiệu quả những tiềm năng mà địa hình mang lại sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên hiện tượng xói mòn, lũ quét ở miền núi, đất bị bạc màu ở đồng bằng đang diễn ra với tốc dộ nhanh. Vì vậy cần có những biện pháp hợp lí đảm bảo sự phát triển bền vững trên các khu vực địa hình nước ta.
Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý:
- Nguyên nhân hình thành: ...............
- Diện tích: ..........................................
- Đặc điểm đất đai...............................
- Các đồng bằng lớn:............................
Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội.
Hình thức: Nhóm
Cách l: Tổ chức thảo luận theo nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm l: Đọc SGK mục 3. a, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi tới phát triển KINH TẾ-XÃ HỘI.
Nhóm 2 : Đọc SGK mục 8.b, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồng bằng tới phát triển kinh tế - xã hội.
Buớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trình bày.
Một Hs trình bày thuận lợi, một hs trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung.
Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn kiến thức.
Nội dung chính
b) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ...
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn
* Khó khăn
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại
b. Khu vực đồng bằng
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .
* Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...
IV ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất .
1 Nhận định chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung là:
A. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Đất nhiều cát, ít phù sa.
C. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp
D. Đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu
2. Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là:
a. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản
b. Tiềm năng lớn về phát triển thủy điện và du lịch sinh thái
c. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiêïp và chăn nuôi gia súc lớn
d. Trồng rừng và chế biến lâm sản
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
File đính kèm:
- Bai 8 Dat nuoc nhieu doi nui tiep theo(1).doc