Sau bài học, HS cần:
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.
- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.
II. Các thiết bị dạy học:
SGK Địa lí 6.
III. Hoạt động trên lớp:
1- Kiển tra bài cũ:
70 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 6 - Tiết 1: Bài mở đầu (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 . Bài mở đầu
Soạn: giảng:
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.
- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.
II. Các thiết bị dạy học:
SGK Địa lí 6.
III. Hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ?
Bài mới:
Mở bài: ở cấp 1 chúng ta dã được học môn địa lí nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội .Sang cấp II môn dịa lí được tách thàh một môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên cũng như trong xã hội.
Hoạt đông giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bước 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK phần mục lục.
Chương trình được chia thành mấy chương.
Chương I có tên gọi là gì ?
Trong chương này chúng ta tìm hiểu những gì ?
- Chương II có tên gọi là gì
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
Bước 1:
Học địa lí là học những gì xảy ra xung quanh .Vậy phải học như thế nào mới đạt hiệu quả tốt nhất ?
Để củng củng cố thêm kiến thức chúng ta phải tìm hiểu những gì ?
Bước 2:
GV yêu cầu HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
Tìm hiểu qua SGK trả lời
Dựa vào mục lục SGK trả lời .
Theo dõi, ghi bài
HS trình bày
Thảo luận
Trả lời.
1.Nội dung của môn học địa lí lớp 6
* Chương trình đị lí lớp 6 chia thành hai chương.
- Chương I: Trái Đất
+ Tìm hiểu những đặc điểm vị trí hình dạng của trái đát
+ Giải thích được các hiện tượng xảy ra trên bề mặt Trái Đất
- Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
+ Tìm hiểu những tác động của nội lực và ngoại lực đối với địa hình
+ Sự hình thành các mỏ khoáng sản
+ Hiểu được lớp khôing khí và những tác động xung quanh.
II.Cần học môn địa lí như thế nào ?
- Quan sát các hiện tượng xảy ra xung quanh.
- Thông qua các phương tiện thông tin như đài ti vi sách báo để tìm hiểu.
- Liên hệ những điều đã học vào thực tế.
3- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
Cần học môn địa lí như thế nào ?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
IV.Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi sgk và tập bản đồ bài 1
Tiết 2 Vị trí – hình dạng và kích thước của tráI đất.
Soạn: giảng:
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết được một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất như vị trí, hình dạng, kích thước.
- Hiểu một số khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến gốc và công dụng của chúng.
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên bản đồ thế giới.
II. Các thiết bị dạy học:
Quả địa cầu.
Bản đồ thế giới
Các hình 1, 2, 2 (SGK) phóng to (nếu có).
III. Các hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ?
Bài mới:
Hoạt đông giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: (cá nhân)
Bước 1:
GV treo tranh các hành tinh trong hệ Mặt Trời (hoặc HS tự quan sát H 1) kết hợp vốn hiểu biết hãy:
- Kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời ?
- Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS quan sát hình trang 5 (Trái Đất chụp từ vệ tinh), hình 2, 3 (tr 7 – SGK) kết hợp vốn kiến thức hãy nhận xét:
- Về kích thước của Trái Đất ?
- Theo em Trái Đất có hình gì ?
* GV phân nhóm.
Bước 1: GV quay qua địa cầu và cho HS quan sát:
Nhóm 1:
- Chỉ trên quả địa cầu hai cực Bắc, Nam ?
- Có thể vẽ được bao nhiêu đường từ cực Bắc đến cực Nam ?
- So sánh độ dài của các đường dọc ?
Nhóm 2:
- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc và Nam ?
- Đánh dấu trên quả địa cầu những vòng tròn xung quanh nó ?
- Có thể vẽ bao nhiêu vòng tròn ?
- So sánh độ dài của các vòng tròn đó ?
Q/s tranh
Xác định trên kênh hình.
HS trả lời.
Q/s H 2, 3 SGK
Nhận xét theo các y/c
HS bổ sung kiến thức.
Các nhóm thảo luận và trình bày theo các yêu cầu
- Các nhóm làm việc với bản đồ, quả địa cầu.
HS xác định KT gốc, vĩ tuyến gốc
I- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số chín hành tinh thuộc hê Mặt Trời.
II- Hình dạng, kích thước của Trái Đất – hệ thống kinh – vĩ tuyến.
1- Hình dạng và kích thước
- Trái Đất có kích thước rất lớn (bán kính 6378 km, xích đạo: 40076).
Là khối cầu hơi dẹt.
- Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
2- Hệ thống kinh – vĩ tuyến
*- Kinh tuyến: những đường dọc nối từ Bắc xuống Nam.
*- Kinh tuyến gốc là KT số Oo đi qua đài thiên văn Grinwich của Anh.
*- Vĩ tuyến: những đường tròn vuông góc với kinh tuyến.
*- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số Oo (xíc đạo)
Củng cố- luyện tập:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Hãy trả lời các câu sau:
- Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1o, 10o thì có bao nhiêu kinh tuyến ?
- Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1o, 10o thì có bao nhiêu vĩ tuyến ?
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi.
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Nghiên cứu bài mới. Bản đồ, cách vẽ bản đồ.
Tiết 3 Bản đồ – cách vẽ bản đồ
Soạn: giảng:
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Trình bày được khái niệm bản đồ (BĐ) và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau.
- Biết được một số việc phải vẽ bản đồ như:
+ Thu thập thông tin về đối tượng địa lí.
+ Biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên bề mặt phẳng giấy.
+ Thu nhỏ khoảng cách.
+ Dùng kí hiệu để thể hiện đối tượng.
- Nhận thức vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập địa lí.
II. Các thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ thế giới, châu lục, bán cầu.
III. Hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng chữa BT 1 (tr 8 – SGK)
GV: vẽ hình tròn lên bảng; yêu cầu HS lên điền cực Bắc, Nam, Xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. Tìm trên địa cầu, bản đồ; Kinh tuyến gốc và điền vào bản đồ kinh tuyến Đông, Tây.
Bài mới:
Hoạt đông giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: (cá nhân)
Bước 1:
Hình vẽ trên quả cầu và trên bản đồ giống nhau và khác nhau như thế nào ? Rút ra nhận xét ?
? Nêu định nghĩa bản đồ
Quả địa cầu và bản đồ cái nào chính xác hơn ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
Bước 1:
Bề mặt Trái Đất là hình cong bản đồ là hình phẳng để vẽ được bản đồ trước hết ta phải làm gì ?
(Giảng giải về ưu nhược điểm của các phương pháp chiếu đồ )
Dựa trên cơ sở nào có thể thể hiện được các đối tượng địa lí lên bản đồ ?
Người ta thu thập thông tin như thế nào ?
Các đối tượng địa lí có kích thước khác nhau mà bản đồ lại rất nhỏ làm thế nào thể hiện được các đối tượng địa lí lên bản đồ ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
HS quan sát H1và H 5 ( SGK-9,10)
Nhận xét
HS nêu
Thảo luận và trình bày
Trả lời dựa vào SGK
Phân tích các bước theo SGK
1.Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
ĐN: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
2. Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ.
- Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Thu thập các thông tin đặc điểm các đối tượng Địa lí.
- Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp thể hiện các đối tượng lên bản đồ.
3. Củng cố- luyện tập:
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi
- Về nhà làm tiếp bài tập 1,2 SGK.
- Nghiên cứu bài mới. Tỉ lệ bản đồ
+ Các loại tỉ lệ bản đồ
+ ý nghĩa của các loại bản đồ.
Tiết 4. Tỉ lệ bản đồ
soạn: giảng:
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ bản đồ với hai hình thức thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Biêt cách đo khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước trên bản đồ.
II.Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ tỉ lệ lớn trên 1:200000.
- Bản đồ tỉ lệ nhỏ1:1000000.
- Bản đồ tỉ lệ trung bình.
III. Hoạt động trên lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Bản đồ là gì ?Dựa vào bản đồ ta có thể biết được những điều gì?
- Để vẽ được bản đồ người ta làm như thé nào ?
Hoạt đông giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Em hãy cho biết tỉ lệ số được thể hiện như thế nào ?
- Tỉ lệ thước được thể hiện như thế nào ?
- Ưu điểm của mỗi loại tỉ lệ là gì ?
Chuyển ý: có rất nhiều bản đồ do đó người ta chia bản đồ thành 3 cấp độ khác nhau mỗi cấp độ được đánh giá như thế nào ?
Thông báo về cách chia 3 cấp độ bản đồ.
- Em hiểu như thế nào về 3 cấp độ bản đồ này ?
GV: Trong hai loại bản đồ tỉ lệ lớn và tỉ lệ nhỏ bản đồ nào thể hiện rõ các đối tượng hơn Loại bản đồ nào thể hiện được diện tích lớn hơn.
.
Hoạt động 2:
Em hãy nêu cách tính khoảng cách trên thực địa theo tỉ lệ thước?
GV: hướng dẫn học sinh HS làm đo theo tỉ lệ thước từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hoà Bình.
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
QS Hình 8, 9 SGK
Xác định nội dung theo yêu cầu câu hỏi
HS lắng nghe và trả lời.
So sánh và kết luận.
HS khác bổ sung nếu cần.
.
Dựa vào SGK
HS thực hành tại lớp bài tập
1- ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
a. Tỉ lệ bản đồ:
Có hai dạng thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thước:
- Tỉ lệ số là một phân số có tử số luôn bằng 1
VD: 1:100000 có nghĩa là cứ 1 Cm trên bản đồ bằng 100000 (1Km) trên thực tế.
Tỉ lệ số cho ta biết khoảng cách trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế
-Tỉ lệ thước: được thể hiện như một thước đo được tính sẵn mỗi đoạn trên thước được ghi độ dài tương ứng trên thực tế
b. Phân loại: Có 3 cấp bậc:
- Tỉ lệ lớn (Trên 1: 200000)
-Tỉ lệ trung bình (Từ 1:200000 đến 1:1000000)
- Tỉ lệ nhỏ 1:1000000
Kết Luận:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế.
- Bản đồ tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao.
2. Đo khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số trên bản đồ.
- Gọi khoảng cách trên thực tế là S
- Gọi khoảng cách trên bản đồ là l
- Gọi mẫu số tỉ lệ bản đồ là A
Ta có:
S = l x a
3. Củng cố:
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ?
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà làm tiếp bài tập 2,3 SGK. Trg 14.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ vĩ độ
+ Cách xác định phương hướng trênbbản đồ.
+ Khái niệm kinh độ vĩ độ địa lí 1 điểm.
Tiết 5 .phương hướng trên bản đồ
kinh độ vĩ độ và toạ độ Địa lí
soạn: giảng:
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Biết các loại kí hiệu sử dụng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh dộ , vĩ độ tại một điểm.
- Biết dựa vào chú giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng địa lí.
II. Các thiết bị dạy học:
- H114,15,16 phóng to.
- Bản đồ.
- Quả địa cầu.
III. Hoạt động trên lớp:
Kiểm tra bài cũ:
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Dựa vào bản đồ sau đây 1:200000;1:600000cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế ?
Bài mới:
Hoạt đông giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Kinh tuyến là gì ?
Cực bắc nằm ở đầu nào của kinh tuyến ? Cực Nam nằm ở đầu nào của kinh tuyến ?
Dựa vào hệ thống kinh, vĩ tuyến thì phía Bắc của bản đồ được xác định như thế nào ?
Cho HS quan sát H10 Không có kinh tuyến vĩ tuyến HS xác điịnh phương hướng.
HS: Xác định phương hướng
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
Em hãy cho biết điểm c là chỗ giao nhau của kinh tuyến nào và vĩ tuyến nào ?
GV: Thông báo KT,VT đi qua điểm C
- Điểm C có toạ độ địa lí là (200t;100B). Vậy toạ độ địa lí của một điểm bao gồm những gì ?
- Lưu ý :Khi viết toạ độ địa lí của một điểm thì kinh độ viết trên vĩ độ viết dưới hoặc kinh độ viết trước vĩ độ viết sau.
Hoạt động 3:
GV: Chia lớp thành các nhóm thảo luận làm BT3
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập 3
Nhóm khác nhận xét đánh giá.
GV chuẩn kiến thức.
Trả lời kiến thức cũ.
Xác định trên H 10
Trả lời và chỉ bản đồ
Điền các hướng trên hình vẽ
QS H11 SGK
Xác dịnh kinh tuyến điểm và vĩ tuyến đi qua điểm C
Trả lời
Các nhóm thảo luận lên bảng điền kết quả bài tập.
d. Hướng từ điểm O đến các điểm
-Từ O đến A Hướng Bắc.
-Từ O đến B hướng Đông.
-Từ O đến C hướng Nam
-Từ O đến D hướngTây
1- Phương hướng trên bản đồ.
a. Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến.
- Đầu trên của kinh tuyến là hướng Bắc, đầu dưới là hướng Nam.
- Bên phải kinh tuyến là hướng đông, bên trái là hướng Tây.
b. Xác định dựa vào mũi tên chỉ hướng.
TB B ĐB
T Đ
TN ĐN
N
2. kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí
-Toạ độ địa lí của một điểm bao gồm kinh độ và vĩ độ của điểm đó
VD: Toạ độ của điểm C
200 T
100B
Hoặc C (200T;100B)
3. Bài tập.
a. Hướng đến thủ đô các nước
- Hà nội đến viêng chăn hướng T N
- Hà Nội dến Gia –Các Ta hướng N
- Hà Nội Đến Ma –ni –la hướng ĐN
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: Hướng B
- Cu–a -la Lăm -pơ dến Ma-ni –la: hướng ĐB
- Ma -ni -la đến Băng Cốc: hướng T
b.Toạ độ địa lí của các điểm.
3. Củng cố:
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Dựa vào đâu có thể xác đinh được phương hướng trên bản đồ ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
IV. Hướng dẫn về nhà
.- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Tiết 6 kí hiệu bản đồ
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
soạn: giảng:
I Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Sau bài học HS nắm được cách thể hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ.
- Cách thể hiện địa hình lên bản đồ.
II Các thiết bị dạy học:
- bản đồ tự nhiên (Việt nam hoặc các châu lục ).
- Hình 16 phóng to.
III. Các hoạt động trên lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Kinh độ của một điểm bao gồm những gì ?
Bài mới:
Hoạt đông giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Kí hiệu bản đồ là gì?
- Em hãy cho biết kí hiệu bản đồ dùng để làm gì ?
- Dựa vào H 14 em hãy cho biết có mấy loại kí hiệu ?
(kí hiệu điểm thường dùng đối với các đối tượng địa lí có diện tích nhỏ. Kí hiệu đường thường dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có chiều dài. Kí hiệu diện tích dùng để thể hiện đối tượng địa lí có diện tích rộng)
- Dựa vào( H15 -sgk Tr14) em hãy cho biết trong các loại kí hiệu lại chia ra thành các dạng nào ?
Hoạt động 2:
Bước 1:
GV: Treo H16 phóng to và bản đồ tự nhiên cho -Tại sao trên bản đồ tự nhiên ta thấy các màu sắc loang lổ ?
- Ngoài cách thể hiện địa hình bằng màu sắc. Dựa vào nội dung sgk em hãy cho biết người ta còn thể hiện địa hình bằng cách nào ?
- Quan sát H16 cho biết:
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m ?
+ Dựa vào khoảng cách giữa hai đường đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn ?
Cho HS quan sát bản đồ hành chính:
Xác định trên bản đồ
Mỗi loại kí hiệu HS nêu ví dụ khác với SGK
HS quan sát:
Dựa vào SGK.
HS trả lời
1.Các loại lí hiệu bản đồ
kí hiệu bản đồ là những hình vẽ, màu sắc, chữ cái dùng để thể hiện các đối tượng địa lí và đặc trưng của nó.
- Các kí hiệu rất đa dạng và có tính quy ước.
- có 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm.
+ kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích.
2- Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- trên bản đồ tự nhiên :địa hình được thể hiện bằng màu sắc.
- Trên bản đồ địa hình: địa hình được thể hiện bằng các đường đông mức (Đường đồng mức là đường nối liền các điểm có cùng độ cao ).
+ Khoảng cách giữa hai đường đồng mức cạnh nhau càng gần địa hình càng dốc.
+ Khoảng cách giữa hai đường đông mức cạnh nhau càng xa địa hình càng thoải.
3. Củng cố
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Tại sao trước khi xem mộtbản đồ phải xem bảmg chú giải ?Người ta thường biểu hiện các đói tượng địa lí bằng những loại kí hiệu nào ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
IV. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới: Thực hành
Y/c: Chuẩn bị dụng cụ bút, giáy vẽ và trả lời các yêu cầu SGK.
Tiết 6 Thực hành tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học. Hướng dẫn ôn tập
Soạn: giảng:
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Củng cố lại kiến thức lí thuyết.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát.
II. Các thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu .Bảng các loại kí hiệu bản đồ.
III. Hoạt động trên lớp:
Kiểmtra bài cũ:
Bài mới:
Mở bài: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập lại tất cả những kiến thức đã học.
Nội dung 1: Thực hành.
GV nêu cấu tạo địa bàn và cách sử dụng địa bàn
Cấu tạo:
Hộp nhựa có vòng chia độ từ 0- 3600
Hướng Bắc ( 0=3600) Nam 1800, Tây 2700 , đông 900
Cách sử dụng:
- Đặt địa bàn thất thăng bằng, sau khi kim đứng yên, đầu xanh chỉ hướng Bắc. Xoay hộp đầu xanh trùng với 0 Đúng hướng 0 – 1800 là hướng Bắc – Nam.
2. GV hướng dẫn học sinh đo sơ đồ lớp học
( GV làm mẫu)
3. Phân lớp thành 4 nhóm: HS các nhóm phân công cụ thể công việc nhóm mình phụ trách
4. GV kiểm tra hướng dẫn học sinh trong quá trình các nhóm thực hành.
5. HD học sinh cách tính tỉ lệ sao cho vừa khổ giấy.
6.GV thống nhất ý kiến đưa ra số liệu tương đối.
7. Vẽ lên giấy
+ Tên sơ đồ, tỉ lệ, mũi tên chỉ hướng Bắc, ghi chú,
8. Cá nhân tự vẽ vào giấy.
Nội dung 2: Hướng dẫn ôn tập
- Bản đồ là gì, nêu các bước vẽ bản đồ?
- Để xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải làm thế nào?
* Phiếu học tập: trên bản đồ việt nam có tỉ lệ 1:700000 người ta đo được khoảng cách từ Hà nội đến hải phòng là 15 cm. Hỏi trên thực tế khoảng cách từ hà nội đến hải phòng là bao nhiêu km ?
HS: tính khoảng cách từ hà nội đến hải phòng.
* Các kiến thức trọng tâm
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
- Để vẽ được bản đồ người ta phải.
+ Thu thập thông tin các đối tượng địa lí.
+ Dùng các kí hiệu thể hiện lên bản đồ.
- Khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải để biết ý nghĩa cuả các kí hiệu bản đồ. Có 3 loại kí hiệu là:
+ kí hiệu điểm: (Thể hiện đối tượng địa lí diện tích nhỏ)
+ Kí hiệu đường: (Thể hiện đối tượng có chiều dài)
+ kí hiệu diện tích: (Thể hiện đối tượng có diện tích lớn)
- Phương hướng trên bản đồ.
+ Dựa vào kinh tuyến: Đầu trên là phía bắc đầu dưới là phía nam. Bên phải là phía đông, bên trái là phía tây.
+ Dựa vào mũi tên chỉ hướng.
B
TB ĐB
T Đ
TN ĐN
N
3. Củng cố:
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Khi quan sát bản đồ trước tiên phải xác định được đối tượng địa lí đó được kí hiệu như thế nào ? xác định nằm ở đâu và cuối cùng xác định đối tượng đó có diện tích như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
- Chuẩn bị tốt kiểm tra
Tiết 7 .Bài kiểm tra viết 1 tiết
Soạn: giảng:
I. Mục đích yêu cầu kiểm tra.
Kiểm tra, đánh giá kết quả và nắm vững kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
Kỹ năng đọc, vẽ, xác định phương hướng trên bản đồ.
II. Đề ra:
Đề 1
a.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Điền tiếp vào đầu các mũi tên thể hiện cách xác định phương hướng dựa vào mũi tên chỉ hướng Khi dã biết được một hướng :
ĐN
Câu 2: Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
B.Tự luận
Câu 1: Bản đồ là gì ? em hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến ? Các đối tượng địa lí thường được thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ?
Câu 2: Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7000000 bạn Nam đo được khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu Km
Đề 2
Câu 1: Điền tiếp vào đầu các mũi tên thể hiện cách xác định phương hướng dựa vào mũi tên chỉ hướng khi đã biết được một hướng :
B
ĐN
Câu 2: Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên
bản đồ
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
B.Tự luận
Câu 1: Bản đồ là gì ? em hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến ? Các đối tượng địa lí thường được thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ?
Câu 2: Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 6000000 bạn An đo được khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 5cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu Km
II-Đáp án +Biểu điểm
A.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1 Điến tiếp vào đầu các mũitên hoàn thiện mũi tên chỉ hướng: (1,5điểm)
B
TN ĐB
T Đ
TN ĐN
N
Câu 2 Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng: (1,5điểm)
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
II-Tự luận
Câu 1: (4 điểm)
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến.
+ Đầu trên cua kinh tuyến là hướng Bắc.
+ Đầu dưới là hướng nam.
+ Bên phải là hướng Đông.
+ Bên trái là hướng tây.
- Các đối tượng địa lí trên bản đồ được thể hiện bằng 3 loại:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích.
Câu 2: Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế là: (2 điểm)
6 x 7000000 = 42000000 cm = 420 Km
D- Củng cố:
Thu bài.
E- Dặn dò:
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Tiết 9. sự vân động
tự quay quanh trục của trái đất
Soạn: giảng:
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- HS nắm được vân động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Cách chia và tính múi giờ ở các múi giờ khác nhau trên Trái Đất.
- Tính được giờ của một khu vực giờ khi biết giờ gốc và ngược lại.
- Nắm được hệ quả của sự chuyển động quanh trục của tráíi đất.
II : Các thiết bị dạy học:
- Các hình 19,20,21 SGK Phóng to.
- Bản đồ thế giới.
III. Hoạt động trên lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới
Hoạt đông giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Tại sao quả địa cầu có một nghiêng trục này có tác dụng gì ?
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục một vòng hết một ngày một đêm. Một ngày một đêm là bao nhiêu giờ ?
Liên hệ thưc tế trả lời câu hỏi
GV: Giới thiệu về cách chia bề mặt Trái Đất thành 24 múi giờ (Khu vực gìơ )
- Dựa vào số kinh tuyến trên quả địa cầu em hãy cho biết mỗi một múi giờ có bao nhiêu kinh tuyến ?
- Người ta chọn múi giờ naò làm múi giờ gốc ?
- như vậy khu vực giờ gốc .
Hoạt động 2
GV: dùng quả địa cầu xoay cho HS quan sát chuyển động đồng thời dùng đèn chiếu vào
- Do Trái Đất hình cầu lên cùng một lúc ánh sáng mặt trời có chiếu sáng được khắp bề mặt Trái Đất hay không ?
- Khi trái đất tự quay quanh trục hiện tượng ngày đêm diễn ra như thế nào ?
Sự lệch hướng của các vật chuyển động trên bề mặt TĐ được biểu hiện như thế nào?
- Dựa vào H22 em hãy cho biết các vật chuyển động từ phía nam lên phía bắc bị lệch về hướng nào ?
- Khi vật chuyển động từ phía bắc xuống phía nam sẽ bị lệch về hướng nào ?
*:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
HS quan sát quả địa cầu
Xác định
Liên hệ múi giờ VN
Thảo luận và trình bày
QS Hình 21 SGK
HS nhìn thấy hiện tượng các điểm trên quả địa cầu lần lượt có hiện tượmg ngày và đêm kế tiếp nhau
Trả lời
Nêu dựa vào SGK
1. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Hướng tự quay: Từ Tây sang đông.
- Thời gian tự quay 24h/vòng. (1 ngày đêm)
- Người ta chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng thống nhất gọi là giớ khu vực.
- Khu vực kinh tuyến gốc đi qua gọi là khu vực giờ gốc.
- Giờ phía Đông sớm hơn giờ phía Tây.
2. Hệ quả sự vân động tự quay quanh trục của Trái Đất
- Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất.
- Vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng.
+ Từ bắc xuống nam vật chuyển động lệch về bên phải.
+ Từ nam lên bắc vật chuyển động lệch về bên trái.
3. Củng cố:
- GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Sự phân chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ có thận lợi gì về mặt sinh hoạt và đời sống
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
- Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Tiết 10.Sự chuyển động của Trái Đất
quanh mặt trời
Soạn: giảng:
I.Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được chuyển động của trái đât quanh mặt trời (Quĩ đạo ,thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động).
- Nhớ vị trí xuân phân ,hạ chí ,thu phân và đông chí trên quĩ đạo của Trái Đất.
- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quĩ đạo tr
File đính kèm:
- Giao an Dia 6 chuan tron bo (2).doc