I/ Mục tiêu bài học:
-Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
-Hiểu rõ đặc điểm địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
-Phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
II/Trọng tâm kiến thức bài dạy :
-Nhận biết :châu Á là châu lục có kích thước rộng lớn với vị trí nằm trãi rộng về phía đông bán cầu Bắc, địa hình có nhiều núi cao, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới .
–Hiểu :vị trí , kích thước và điạ hình của châu lục làm cho tự nhiên châu Á phân hoá phức tạp, đa dạng .
110 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lý – địa hình và khoáng sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1: THIÊN NHIÊN – CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
XI- CHÂU Á
Tiết 1:Bài 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu bài học:
-Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:
Kiến thức:
-Hiểu rõ đặc điểm địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
Kỹ năng:
-Phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.
II/Trọng tâm kiến thức bài dạy :
-Nhận biết :châu Á là châu lục có kích thước rộng lớn với vị trí nằm trãi rộng về phía đông bán cầu Bắc, địa hình có nhiều núi cao, sơn nguyên cao đồ sộ nhất thế giới .
–Hiểu :vị trí , kích thước và điạ hình của châu lục làm cho tự nhiên châu Á phân hoá phức tạp, đa dạng .
IIIChuẩn bị của thầy và trò:
-Đồ dùng dạy học của thầy :Lược đồ vị trí địa lý châu á trên Địa cầu, bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á
-Tư liệu học tập của trò :sách giáo khoa và phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP (1)
Dạng địa hình
Tên
Phân bố ở khu vực
Núi
Đồng bằng
Sơn nguyên
III/ Tiến trình bài dạy:
Chuyển bài : SGK
Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 ( 15 ph) : hoạt động làm việc cá nhân.
GV yêu cầu :
HS quan sát hình 1.1 ,
Hỏi :
Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền cuả châu Á nằm trên những vĩ độ điạ lý nào ?
Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam , chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km ?
Diện tích phần đất liền rộng bao nhiêu km2 ? Nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì rộng bao nhiêu km2 ? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào ?
Từ những đặc điểm đã nêu , em có nhận xét gì về địa tri địa lý và kích thước cuả châu Á ?
Dựa vào kết quả đã nêu và nhận xét cuả HS , GV chuẩn xác kiến thức , HS ghi bài
sVới vị trí và kích thước của châu Á mà các em vừa nhận biết , hãy cho biết ảnh hưởng của vị trí và kích thước lãnh thổ đến khí hậu của châu lục ?
Hướng dẫn học sinh hiểu được vị trí và kích thước làm khí hậu đa dạng :
+ Có nhiều đới khí hậu
+Trong mỗi đới có khí hậu lục địa đại dương .
Kết luận : vị trí ,kích thước lãnh thổ làm tự nhiên châu Á phát triển đa dạng .
.Hoạt động 2 ( 25 ph ) tổ chức thảo luận nhóm.
HS quan sát hình 1.2
Yêu cầu học sinh bổ sung kiến thức vào phiếu học tập (1), thời gian 10phút.
sHS báo cáo kết qủa làm việc qua trả lời các vấn đề sau :
Tìm và đọc tên các dãy núi chính : Hymalaya , Côn luân , Thiên sơn , Antai ?
Xác định các hướng núi chính ?
Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính : Trung Xibia , Tây tạng , Arap , Iran , Đê can ?
Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở đâu ?
Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn : Tu ran , Lưỡng hà , Ấn hằng , Tây Xibia , Hoa bắc , Hoa trung ..
Theo em , địa hình châu Á có những đặc điểm gì nổi bật so với các châu lục khác mà các em đã học qua (diện tích, độ cao của từng dạng địa hình )
GV tổng kết các ý đã nêu , chuẩn xác kiến thức cho HS ghi bài :
Tiếp tục quan sát lược đồ ,
s
Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào ?
Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ & khí đốt nhất ?
Em có nhận xét gì về khoáng sản ở châu Á ?
GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài ?
1/ Vị trí địa lý và kích thước cuả châu lục :
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới , nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo .
Lãnh thổ châu Á trãi rộng phần lớn phía đông của bán cầu Bắc,do đó tự nhiên châu Á phức tạp và đa dạng .
2/ Đặc điểm địa hình và khoáng sản :
a-Đặc điểm địa hình :
Lãnh thổ có nhiều hệ thống núi , sơn nguyên cao , đồ sộ , chạy theo hai hướng chính & nhiều đồng bằng rộng nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp .
b- Khoáng sản :
Phong phú , có trữ lượng lớn , quan trọng nhất là : dầu mỏ , khí đốt , than , sắt , crôm , kim loại màu .
3.Củng cố : : Đánh dấu X vào ô 0 mà em chọn đúng.(GV chuẩn bị trước )
1-Châu Á có vị trí :
a0Nằm ở phía tây bán cầu Bắc . c0 Nằm ở phía đông bán cầu Bắc .
b0 Nằm ở phía tây bán cầu Nam . d0 Nằm ở phía đông bán cầu Nam.
2-Kích thước châu Á rộng lớn làm cho khí hậu :
a0 Phân hoá thành nhiều đới khí hậu . c0 Câu a và b đều đúng.
b0Phân hoá thành khí hậu lục địa, đại dương . d0 Câu a và b đều sai.
3-So với các châu lục, điạ hình châu Á có nét nổi bật :
a0 Nhiều núi và sơn nguyên . d0 Nhiều núi và sơn nguyên cao.
b0Diện tích đồng bằng nhiều hơn miền núi c0 Nhiều núi cao .
4.Dặn dò :
Làm bài tập 3/6 .
Chuẩn bị bài 2 “ Khí hậu châu Á “
Tiết 2 :Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học :
1-Kiến thức :
Hiểu được tính phức tạp , đa dạng cuả khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lý , kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh cuả lãnh thổ .
Hiểu rõ được đặc điểm của các kiểu khí hậu chính của châu Á .
2-Kĩ năng :Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích , vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu .
3- Thái độ: HS nhận thức tự nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố địa lí.
II/ Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết :khí hậu châu Á phức tạp và đa dạng có sự phân hoá từ Bắc xuống Nam , Đông sang Tây .
-Hiểu :nguyên nhân tính phức tạp và đa dạng của khí hậu là do vị trí, kích thước lãnh thổ rộng lớn và do đặc điểm địa hình của châu Á tạo nên .
-Vận dụng : giải thích được đặc điểm khí hậu của nước ta .
III/ Chuẩn bị của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy :Lược đồ các đới khí hậu châu Á ,biểu đồ khí hậu và địa hình Yangun & Êriat .
Tư liệu học tập của trò:SGK
PHIẾU HỌC TẬP 2.1
Địa điểm có biểu đồ
Chế độ nhiệt
Chế độ mưa
Khí hậu
III/ Tiến trình bài dạïy :
1/ Kiểm tra bài cũ :
Nêu các đặc điểm về vị trí địa lý , kích thước của lãnh thổ châu Á ? Vơi đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu ? tại sao ?
Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á ?
2/ Bài mới :
Chuyển bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi chép
Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 : trực quan – thảo luận nhóm .
HS quan sát lược đồ hình 2.1 và xác định kinh tuyến 1000Đ ?
HS thảo luận theo các vấn đề sau :
s
Dọc theo kt 1000Đ Châu Á có các đới khí hậu nào ?
Kể tên các kiểu khí hậu thuộc thuộc từng đới ? Các kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích ?
(hướng dẫn HS chọn đường vĩ tuyến 200 và 400B
® Có nhận xét gì về sự phân hoá khí hậu châu Á ?
Giải thích sự phân hóa trên cơ sở những kiến thức đã học :
sNguyên nhân khí hậu phân hoá từ Bắc xuống Nam ?
sNguyên nhân khí hậu phân hoá từ đông sang tây ?
HS thảo luận và báo cáo KQ – GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức :
Hoạt động 2 : trực quan –làm việc cá nhân .
HS tiếp tục quan sát hình 2.1
: s
Kiểu khí hậu phổ biến trong từng đới khí hậu ?
Khí hậu gió mùa, lục địa phân bố ở khu vực nào ? Giải thích tại sao ?
HS quan sát biểu đồ khí hậu Yangun và Êriat , phân tích và điền vào phiếu 1
s
-So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu k/hậu ?
-Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm này cùng ở môi trường đới nóng nhưng lại có 2 kiểu khí hậu khác nhau ?
GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức .
sKhí hậu gió mùa ảnh hưởng đến nước ta như thế nào ? Hướng hoạt động ?
1/ Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng :
Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng , thay đổi từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông . Ngoài ra , còn sự phân hóa theo độ cao .
2/ Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa .
Có 2 kiểu khí hậu phổ biến : khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa .
3/ Củng cố : dựa vào bảng thống kê số liệu : bảng 2.1
–Xác định kiểu khí hậu Thượng Hải ?
–Giáo viên hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Thượng Hải .
4/ Dặn dò :
Làm bài tập 1,2 .
Chuẩn bị bài 3 “ Sông ngòi và cảnh quan châu Á “ .
Chuẩn bị PHIẾU HỌC TẬP cho học sinh .
PHIẾU HỌC TẬP 3.1
Tên sông
Khu vực chảy
Đặc điểm sông
Nơi bắt nguồn, nơi đổ nước ra
Hướng chảy
Vùng khí hậu sông chảy qua
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 :Bài 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học:
Kiến thức :
Biết châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển , có nhiều hệ thống sông lớn .
Trình bày đặc điểm phân hóa của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hóa đó .
Biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .
Kỹ năng :
Biết dựa vào bản đồ để tìm 01 số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á .
Xác định trên lược đồ 01 số hệ thống sông lớn và 01 số cảnh quan của châu Á .
Xác lập mối quan hệ giữa địa hình – khí hậu với sông ngòi , cảnh quan .
Thái độ :
Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên .
II/Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết :sông ngòi châu Á có mạng lưới dày đặc, phân bố không đều, chế độ nước thay đổi phức tạp từng mùa, từng nơi có sông chảy qua.Cảnh quan phân hoá phức tạp đa dạng tạo ra nhiều thuận lợi và cũng không ít khó khăn với sự phát triển kinh tế của châu lục .
-Hiểu : đặc điểm sông do mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu của vùng có sông chảy qua, nguyên nhân của sự phân hoá cảnh quan tự nhiên đa dạng và phức tạp do vị trí kích thước và địa hình của châu lục .
III/Chuẩn bị của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ tự nhiên châu Á ( hoặc lược đồ 1.2 ) , lược đồ hình 3.1 , 3.2 .
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , Phiếu học tập 3.1
III/ Tiến trình dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
Cho biết khí hậu của châu Á ? thử giải thích về sự phân hóa đa dạng của khí hậu châu Á ?
Kiểu khí hậu nào mang tính phổ biến ? ảnh hưởng của khí hậu gió mùa đối với nước ta thế nào ?
2.Bài mới :
Chuyển bài : SGK
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 ( 15 ph )thảo luận nhóm .
HS quan sát bản đồ TN châu Á ( hoặc lược đồ hình 1.2 , thảo luận thống nhất nội dung đã chuẩn bị trong phiếu học tập 3.1.
Yêu cầu HS báo cáo kết qủa làm việc qua các câu hỏi sau :
sKhu vực nào tập trung nhiều sông , khu vực nào ít sông ? Tìm và đọc tên các sông lớn ? ® sông phân bố như thế nào ?
sKhu vực mạng lưới sông dày đặc có khí hậu như thế nào ?
sKhu vực mạng lưới sông thưa thớt có khí hậu như thế nào ?
Dựa vào thông tin trang 10 SGK (hay GV cho xem biểu đồ lượng chảy của một số sông được phóng to nhận xét )
sEm có nhận xét gì về chế độ nước của sông ngòi châu Á vào mùa đông và mùa hạ ?
sĐặc điểm của sông ngòi châu Á trong từng khu vực phụ thuộc vào yếu tố nào ?
s Nêu giá trị của sông ở Việt Nam (Sông Me-Kong hoặc sông Hồng )
GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức .
Hoạt động 2 ( 20 ph ) : tự nghiên cứu cá nhân .
HS quan sát lược đồ hình 3.1 . hỏi
s Kể tên các đới cảnh quan tự nhiên châu Á theo thứ tự từ Bắc ® Nam dọc theo kinh tuyến 800Đ
sTên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa , khu vực khí hậu lục địa khô hạn ? ® chiếm diện tích như thế nào ?
sTại sao cảnh quan lại phân hóa từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây ?
GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức
sVới cảnh quan phân hóa đa dạng , em có nhận xét gì về ĐTV của châu Á ? ® GV giáo dục HS về ý thức bảo vệ ĐTV và cảnh quan môi trường
Hoạt động 3 ( 5 ph ) : thảo luận theo cặp .
GV yêu cầu : dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á và vốn hiểu biết ..cho biết châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì về địa lí tự nhiên đối với sản xuất và đời sống ?
1/ Đặc điểm sông ngòi :
Có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều .Chế độ nước của sông thay đổi phức tạp phụ thuộc vào khí hậu, địa hình .
2/ Các đới cảnh quan tự nhiên :
- Cảnh quan châu Á phân hóa rất đa dạng .
Ngày nay phần lớn các cảnh quan nguyên sinh đã bị con người khai phá biến thành đồng ruộng , các khu vực dân cư , các khu công nghiệp
3/ Những thuận lợi , khó khăn của thiên nhiên châu Á
+ Thuận lợi :Tài nguyên đa dạng , phong phú .
+ Khó khăn : Núi non hiểm trở , khí hậu khắc nghiệt , thiên tai bất thường .
Biểu đồ lượng chảy các sông
.m3/giây
.m3/ giây
3.Củng cố :
Sông ngòi châu Á có đặc điểm gì ?
Cảnh quan phân hóa từ Bắc xuống Nam như thế nào ? Giải thích .
Vì sao phải bảo vệ rừng & động thực vật quý hiếm ?
Dặn dò :
Làm bài tập 2/13 .
Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành “ .qua bổ sung kiến thức vào phiếu học tập sau :
PHIẾU HỌC TẬP 4.1
Khu vực
Gió mùa đông (thổi từ áp cao nào đến áp thấp nào )
Gió mùa hạ(thổi từ áp cao nào đến áp thấp nào )
Thời tiết do gío mang lại
Đông Á
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đông nam Á
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nam Á
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tiết 4 Bài 4 : Phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á
I/ Mục tiêu :
1-Kiến thức: Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á Những thuận lợi và khó khăn của hoàn lưu gió mùa, đặc biệt ảnh hưởng của gió mùa với VN .
2-Kĩ năng : Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió . Nắm kĩ năng đọc , phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ đường đẳng áp .
3- Thái độ :nắm bắt quy luật hoạt động gió mùa,hiểu được ý nghĩa của việc bố trí cơ cấu thời vụ cây trồng của nông dân nước ta .
II/Trọng tâm bài
-Nhận biết :nguồn gốc hình thành,phạm vi hoạt động của gió, sự thay đổi hướng gió theo mùa .
-Hiểu :sự hình thành và hoạt động gió mùa do sự thay đổi khí áp theo mùa trên Trái Đất .
-Vận dụng :giải thích được quy luật mùa mưa và khô ở nước ta .
III/ Chuẩn bị của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy: Bản đồ thế giới, lược đồ 4.1 và 4.2 ( phóng lớn )
Tư liệu, phiếu học tập của trò : SGK và phiếu học tập 4.1.
IV/ Các bước tiến hành :
1/ Oån định lớp :
2/ Phần định hướng : 01 tính chất khí hậu đặc biệt của châu Á là tính chất gió mùa . Nguyên nhân hình thành , hệ quả và ảnh hưởng đến khí hậu – sự phát triển nông nghiệp ở nước ta ra sao ?
3/ Phần nội dung thực hiện và các bước tiến hành :
Hoạt động thầy và trò
Nội dung bổ sung
Hướng dẫn :
Hoạt động 1 : hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của thầy:
1-Sự biểu hiện khí áp và gió trên bản đồ :
-Trung tâm khí áp được biểu thị bằng các đường đẳng áp (đường đẳng áp là đường nối liền các địa điểm có trị số khí áp giống nhau ) :
+Trung tâm áp cao có các đường đẳng áp với trị số càng tăng theo hướng vào trung tâm khí áp.
+Trung tâm áp thấp có các đường đẳng áp với trị số càng giảm theo hướng vào trung tâm khí áp.
-Gió và hướng gió được biểu hiện bằng các mủi tên. Gió là sự di chuyển không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp, do đó nơi đi bao giờ cũng là áp cao, nơi đến là các trung tâm áp thấp, tuy nhiên do chịu ảnh hưởng của vận động tự quay của Trái Đất nên gió thổi có sự lệch hướng .
Dựa vào Hình 4.1 và Hình 4.2
sCho biết vị trí các trung tâm áp thấp và áp cao,nêu trị số khí áp ở mỗi trung tâm này trên lục địa châu Á và các đại dương bao quanh vào mùa đông , mùa hạ ?
Mùa đông : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mùa hạ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hoạt động 2 :thảo luận nhóm tìm hiểu về sự hoạt động của gió mùa .
2-Sự thay đổi khí áp và hoạt động gió theo mùa :
-Qua lược đồ xác định vị trí và sự thay đổi các trung tâm khí áp theo mùa :
+Phải nhận biết lược đồ biểu hiện là của tháng mấy , vào mùa nào ở châu Á ?
+Xác định các vùng có khí áp cao và khí áp thấp trên lục địa cũng như trên đại dương ở mỗi mùa .
-Qua lược đồ nhận xét sự thay đổi hướng gió theo mùa:
+Nhận xét trung tâm phát sinh gió xuất phát từ vùng khí áp nào và gió di chuyển về đâu , theo hướng nào ? (gió luôn di chuyển từ nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp ) ở mỗi mùa.
+ Giải thích vì sao có sự thay đổi khí áp theo mùa và nguyên nhân làm phát sinh gió mùa ở châu Á ? (xem lại bài hệ qủa chuyển động Trái Đất quanh mặt trời ở Địa lí 6) .Bề mặt Trái Đất có thời gian được sưởi nóng và hoá lạnh thay đổi theo mùa khác nhau ở mỗi bán cầu đã làm cho khí áp trên bề mặt đất cũng bị thay đổi theo mùa. Kết qủa làm xuất hiện các loại gió chỉ hoạt động và tồn tại theo mùa, người ta gọi loại gió này là gió mùa.
sDựa vào 2 lược đồ trên, xác định hướng gió mùa và thời tiết của từng khu vực rồi ghi bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 4.1 :
Cho đại diện các tổ báo cáo kết qủa làm việc , giáo viên chốt ý cho ghi phần kết luận sau :
Hoàn lưu gió mùa châu Á hình thành và phát triển do sự thay đổi khí áp theo mùa ở 2 bán cầu của Trái Đất , phạm vi hoạt động của gió mùa ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á .Gió muà làm cho thời tiết của các khu vực gió đi qua thay đổi theo mùa :mùa đông lạnh mưa ít , mùa hè nóng mưa nhiều .
Dặn dò : xem trước bài 5
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 Bài 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á .
I/ Mục tiêu :
1-Kiến thức :Biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục , biết được châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác , mức độ tăng dân số châu Á đạt mức trung bình của thế giới . Tên các tôn giáo lớn , sơ lược về sự ra đời các tôn giáo này.
2-Kĩ năng: Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ châu Á .
II/Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết : châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới, dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc. Châu Á là cái nôi của nền văn minh lâu đời , là nơi phát sinh các tôn giáo lớn hiện nay trên thế giới .
-Hiểu :dân cư châu Á đông do lãnh thổ rộng lớn, có nhiều đồng bằng lớn, có khí hậu gió mùa, lịch sử phát triển kinh tế và xã hội lâu đời .
-Vận dụng :giải thích về chính sách dân số của nước ta .
III/Chuẩn bị của thầy và trò :
–Đồ dùng dạy học của thầy : Bản đồ các nước trên thế giới .
–Tư liệu của trò : Sách GK
IV/ Các bước tiến hành :
1/ Oån định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
Vẽ các hướng gío mùa trên bản đồ thế giới .
Ở VN , gió mùa thổi theo các hướng nào ?
3/ Phần định hướng : châu Á có người cổ sinh sống , là cái nôi của những nền văn minh lâu đời . Châu Á còn có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hôm nay các em sẽ có điều kiện để tìm hiểu .
4/ Phần nội dung thực hiện và các bước tiến hành :
Hoạt động GV và HS
Nội dung bài ghi
Rút kinh nghiệm
Hoạt động 1 :thảo luận nhóm
Yêu cầu dựa vào bảng 5.1 trong SGK
sHãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới ?
(GV hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ % dân số của châu Á so với thế giới trong từng giai đoạn 1950, 2000, 2002 ).
sVì sao châu Á có số dân đông nhất thế giới ?
( Giáo viên hướng dẫn HS xem xét những yếu tố về mặt tự nhiên, lịch sử phát triển kinh tế xã hội để giải thích , trong quá trình hướng dẫn cần so sánh với lục địa châu Phi mà các em đã học vì ở châu lục này tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn châu Á, có lịch sử phát triển xã hội và nền văn minh lâu đời như châu Á nhưng số dân không đông như châu Á )
s Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa cho biết những nước nào hiện nay ở châu Á đang thực hiện chính sách dân số một cách tích cực ? Tại sao ? Hệ quả ?
Hoạt động 2 :hoạt động cá nhân
Dựa vào lược đồ hình 5.1 .
sDân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào ? Mỗi chủng tộc thường sống tập trung ở đâu tại khu vực nào ?Chủng tộc nào là chiếm số lượng chủ yếu
Hoạt động 3:thảo luận nhóm
Yêu cầu : dựa vào thông tin trong sách giáo khoa
s Trên thế giới có bao nhiêu tôn giáo lớn ? hình thành ở đâu ? Châu lục nào được xem là nơi ra đời của tôn giáo đó?
sQuan sát hình 5.2 cho biết kiến trúc nơi làm lễ của mỗi tôn giáo như thế nào ? Mang nét đặc trưng của kiến thức ở khu vực nào ?
GV chốt ý :kiến trúc nơi hành lễ mang nét văn hoá của các khu vực phổ biến tín ngưỡng của tôn giáo giáo đó, nhà thờ Hồi giáo và chùa Phật giáo mang nét kiến trúc của châu Á thể hiện cho thấy đây là 2 tôn giáo được tín ngưỡng nhiều ở châu Á .
1/ Một châu lục đông dân nhất thế giới :
Châu Á có số dân đông nhất so với các châu khác , luôn chiếm hơn ½ dân số toàn thế giới .
Ngày nay do áp dụng tích cực chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể (1.3% , ngang với mức trung bình năm của thế giới ) .
2/ Dân cư thuộc nhiều chủng tộc :
Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc Môn – gô – lô- ít , Ơ – rô – pê –ô Ít và một số ít thuộc chủng tộc Ô – xtra – lô – ít
3/ Nơi ra đời của các tôn giáo lớn :
Châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn : Phật giáo , Hồi giáo , Ki tô giáo và Hồi giáo .
Mỗi tôn giáo đều có 01 tín ngưỡng riêng nhưng đều mang mục tiêu hướng thiện đến với loài người .
Củng cố :
- Đánh dấu X vào ¨ đứng trước câu trả lời câu hỏi có ý đúng
1-Châu Á có số dân đông nhất thế giới do tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới (xem bảng 5.1)
¨ Đúng ¨ Sai
2-Dân cư châu Á có nhiều chủng tộc , đặc điểm phân
File đính kèm:
- GIAO AN DIA LI 8 CA NAM.doc