MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học các em cần nắm :
- Đặc điểm , vị trí địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á
- Củng cố và phát triển kỷ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ .
II- THIẾT BỊ DẠY HỌC
Lược đồ vị trí địa lý châu Á
Bản đồ địa hình, khoáng sản .
107 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Bài 1 Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản.
I- Mục tiêu bài học
Sau bài học các em cần nắm :
- Đặc điểm , vị trí địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản châu á
- Củng cố và phát triển kỷ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ .
II- Thiết bị dạy học
Lược đồ vị trí địa lý châu á
Bản đồ địa hình, khoáng sản .
III - Các hoạt động dạy học :
- ổn định tổ chức
1. Bài mới
* Lời giới thiệu : Châu á là châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng. Tính phức tạp và đa dạng đó thể hiện trước hết qua địa hình và sự phân bố khoáng sản. Để hiểu rõ vị trí địa lí, địa hình châu á ta tìm hiểu :
Hoạt động của cô và trò
Ghi bảng
Gv hướng dẫn H.s quan sát hình 1.1 và trả lời câu hỏi .
? Điểm cực Bắcvà điểm cực Nam châu á nằm trên vĩ độ địa lí nào ;
? Châu á tiếp giáp với đại dương và châu lục nào .
? Chiều dài từ điểm cực Bắccực
Nam? Chiều rộng từ Tây sang Đông học sinh lên trả lời và chỉ trên lược đồ
G/v yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. H/s quan sát hình 1 . 2
* Tìm và đọc tên các dãy núi chính các sơn nguyên chính .
* Đọc tên các đồng bằng rộng lớn nhất, xác định các hướng núi chính .
Sau khi các nhóm thảo luận xong cử đại diện nhóm lên trình bày và chỉ trên bản đồ .
Nhóm 1: Chỉ đọc tên các dãy núi chính .
Nhóm 2: Chỉ đọc tên các s/n
Nhóm 3: Chỉ đọc tên các đồng bằng
Nhóm4: Xác định các hướng núi chính
ý kiến nhận xét các nhóm khác
Sau khi học sinh trả lời_ G/v bổ sung và chuẩn xác kiến thức_kết luận .
*Dựa vào hình 1.2 cho biết châu á có những loại K/sản nào ?
* Dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu
ở đâu ?
H/s thảo luận và trả lời_ G/v chốt lại
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục
Diện tích phần đất liền trên 41,5 triệu km2
- Điểm cực Bắc : 77˚44' B¯
- Điểm cực Nam: 1˚16' B
- Tiếp giáp với châu âu và châu Phi và 3 đại dương .
- Đường kẻ độ từ điểm cực Bắccực Nam : 8500 km .
Từ bờ Tây sang Đông : 9.200 km
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a) Đặc điểm địa hình:
Học sinh các nhóm lên đọc tên
và chỉ trên bản đồ .
Kết luận : Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới .
- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính :
+ Đông-Tây hoặc gần Đông Tây .
+ Bắc-Nam hoặc gần Bắc Nam .
=> Làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp
b) Khoáng sản :
- Than, sắt, khí đốt, dầu mỏ .
IV. Đánh giá : Nêu đặc điểm và vị trí địa lí, địa hình - kích thước lãnh thổ
Châu á?
Tiet 2 Bai 2 Khí hậu ch âu á
I- Mục tiêu bài học.
Học sinh cần hiểu được tính phức tạp đa dạng của khí hậu châu á m à nguyên nhân chính là do vị trí địa lí, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á.
- Củng cố và nâng cao các kỉ năng phân tích vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu.
II- Thiết bị dạy học.
- Bản đồ các đới khí hậu châu á.
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính do G.V chuẩn bị.
III- Các hoạt động dạy học.
ổn dịnh lớp.
1. Bài cũ : - Nêu vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ châu á và ý nghĩa chúng đối với khí hậu.
- Hãy nêu đặc điểm địa hình châu á.
2. Bài mới :
GV giới thiệu bài: Châu á nằm trải dài từ vùng cực bắc đến xích đạo, có kích thước rộng lớn và có cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao .
Hoạt động của cô và trò
Ghi bảng
I- Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng
Quan sát h 2.1 đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến xích đạo dọc kinh tuyến 80˚Đ. Giải thích tại sao khí hậu châu á lại chia thành nhiều đới như vậy?
GV gọi 1 số học sinh lên trình bày những nhận thức của mình qua tự nghiên cứu lược đồ.
Xác định các kiểu khí hậu châu á thay đổi từ vùng duyên hải vào nội địa.
1. Khí hậu châu á phân hoá thành nhiều đới khác nhau.
H.S lên chỉ trên lược đồ các đới
khí hậu.
--> GV chuẩn lại kiến thức.
ảnh hưởng của vị trí địa lý theo vĩ
độ đến sự phân hoá khí hậu châu
á thành nhiều đới.
- Các đới khí hậu châu á thường
phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu
khác nhau.
- Châu á có nhiều đới khí hậu khác
nhau, sự da dạng đó do hình thể trải
dài từ vùng cực Bắc-xích đạo.
- Kích thước hình thể rộng lớn, ảnh
hưởng của biển và đại dương đến sự
thay đổi khí hậu theo các kiểu
2- Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
GV cho học sinh thảo luận nhóm.
GV ghi lên bảng nhiêm vụ từng nhóm.
Nhóm 1- 2: Xác định trên lược đồ sự phân hoá các kiểu khí hậu chính (tên các kiểu khí hậu và khu vực phân bố)
Nhóm 3-4: Nêu đặc điểm chung của
các kiểu khí hậu, gió mùa và khí hậu
lục địa.
Học sinh thực hiện xong Giáo viên
chỉ đại diện nhóm trả lời[GV chốt
lại.
a. Các kiểu khí hậu gió mùa.
- HS chỉ trên lược đồ
- Khí hậu gió mùa nhiệt đới.
- Khí hậu gió mùa cận nhiệt.
- Khí hậu gió mùa ôn đới.
b. Các kiểu khí hậu lục địa.
H/s chỉ trên lược đồ.
Khí hậu lục địa phân bố trong vùng
nội chí tuyến và khu vực Tây Nam á.
* Đặc điểm: -Về mùa đông lạnh
- Mùa hè khô nóng.
_ Hầu hết các vùng nội địa và Tây
Nam á đều phát triển cảnh quan hoang mạc.
IV. Đánh giá: Dựa vào các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 đặc điểm sau (SGK) cho biết: Mỗi địa điểm nằm trong kiểu khí hậu nào?
Nêu đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa của mỗi địa điểm?
Tiết 3 Bài 3 Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu bài học
Học sinh cần nắm được:
- Các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trị kinh tế của chúng.
- Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa các kiểu khí hậu và cảnh quan.
- Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á đối với việc phát triển kinh tế- xã hội.
II. Thiết bị dạy học
Bản đồ tự nhiên Châu á
Một số tranh: Các tài nguyên, cảnh quan rừng lá kim.
III. Các hoạt động dạy học
ổn định lớp.
1. Bài cũ: Vị trí địa lí và địa hình của Châu á có ảnh hưởng gì đến khí hậu.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Sông ngòi và cảnh quan Châu á rất phức tạp và đa dạng. Đó là do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu đến sự hình thành chúng. Qua bài này chúng ta tìm hiểu về những vấn đề đó.
1. Đặc điểm sông ngòi.
Dựa vào bản đồ dịa hình và sông hồ Châu á nhận xét sự phân bố các sông.
Các sông lớn ở đông á và bắc á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào?
Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện lên bảng chỉ trên bản đồ. Học sinh khác bổ sung.
Giáo viên chốt kiến thức và đi đến kết luận.
Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
Giáo viên gọi học sinh chỉ trên bẳn đồ
(bắt nguồn từ sơn nguyên tây tạng ở trung quốc)
Chế độ nước còn phụ thuộc váo yếu tố nào?
Dựa vào hình 1 và hình 2 cho biết sông ô bi chảy theo hướng nào và qua các đới khí hậu nào? Tại sao vào mùa xuân vùng trung du và hạ lưu sông ô bi lại có băng tan?
Châu á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, chế độ nước phức tạp (do nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau, khí hậu và chế độ mưa giữa các khu vực khác nhau).
- Học sinh lên chỉ trên lược đồ.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
Hoạt động cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ -Học sinh làm việc độc lập. Sau khi nghiên cứu và ghi vào phiếu học tập. Giáo viên gọi 1-2 học sinh trình bày kết quả chỉ trên lược đồ sự phân bố các cảnh quan.
Giáo viên nhận xét => Kết luận.
Địa hình và khí hậu đa dạng nên Châu á có cảnh quan rất đâ dạng.
Các cảnh quan vùng gió mùa và vùng lục địa khô hạn chiếm diện tích lớn.
- Rừng lá kim phân bố ở Xi bia.
- Rừng cận nhiệt và nhiệt đới ẩm có nhiều ở trung quốc, đông nam á và nam á.
3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á
Dựa vào bản đồ tự nhiên của châu á và vốn hiểu biết, hãy nêu những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển sản xuất và đời sống?
* Thuận lợi:
- Nhiều khoáng sản có trữ lượng lớn (than, dàu khí, sắt...)
- Thiên nhiên đa dạng
* Khó khăn:
Núi cao, khí hậu lạnh giá, khô hạn, động đất, núi lửa, bão lũ...
iv. đánh giá: Dựa vào bản đồ tự nhiên châu á trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu á
Tiết 4 Bài 4 Thực hành
Phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu á
I. Mục tiêu bài học
Thông qua bài thực hành học sinh cần:
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực châu á.
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít biết đến đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió.
- Nắm được kĩ năg đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
II. thiết bị dạy học
Hai biểu đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu á (phóng to).
Bản đồ trống Châu á
III. tiến hành các hoạt động
1. Bài mới:
lời giới thiệu: hoàn lưu gió mùa phát triển hầu hết ở các châu lục và phân bố chủ yếu ở vành đai nội chí tuyến. Riêng hoạt động gió mùa phát triển rất rộng bao gồm các vùng nội chí tuyến và ngoại chí tuyến.
1. Phân tích hướng gió về mùa đông
Học sinh quan sát h 4.1:
Giáo viên hướng dân học sinh quan sát lược đồ pgân bố khí áp và hướng gió mùa đông.
Dựa vào bảng chú giải để xác định các trọng tâm khí áp trên lược đồ.
Chú ý: Sự thay đổi trị số các đường đẳng áp để biết được là trọng tâm ảp thấp hay áp cao.
- Đường đẳng áp là đường nối các điểm có cùng trị số khí áp.
- ở khu vực áp cao thì càng vào trọng tâm thì trị số của đường đẳng áp càng tăng.
- ở vòng áp thấp càng vào trọng tâm thì trị số các đường đẳng áp càng giảm.
(?) xác định hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và ghi vào vở học theo mẫu:
Khu vực
Hướng gió mùa đông
Hướng gió mùa hạ
Đông á
Tây bắc- Đông nam
đông nam- tây bắc
Đông nam
á
Bắc- đông bắc- tây nam
nam- tây nam- đông bắc
Nam á
tây nam- đông nam
Tây Nam- Đông Bắc
2. Phân tích hướng gió về mùa hạ
(?) Dựa vào hình 4.2 em hãy:
- Xác định các trọng tâm áp thấp và áp cao.
+áp thấp:Nam phi- Bắc phi- i Ran
+áp cao: ha oai, ôxtrâylia.
- Xác định hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ.
Do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa khí áp trên lục địa cũng như trên biển thay đổi theo mùa.
Ví dụ: ở châu á về mùa đông trên lục địa có trọng tâm áp cao xibia, trên thái bình dương có trọng tâm áp thấp alêút và ở bán cầu nam có dải áp thấp XĐ-Ôxtrâylia. Bởi vậy về mùa đông ở Đông á có gió TB từ lục địa thổi ra biển, ở đông nam á có gió bắc hoặc đông bắc và nam á có gió ĐB từ châu á thổi về xích đạo.
3. Tổng kết:
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao đến áp thấp
Mùa đông
Đông á
Đông nam á.
nam á
tây bắc - đông nam
Bắc- Đông Bắc-Tây Nam.
Đông Bắc-Tây Nam
Xibia-Alêút
ấn Độ dương-Xích Đạo
Mùa hạ
Đông á
Đông Nam á
Nam á
Đông Nam - Tây Bắc
Nam, Tây Nam- Đông Bắc.
Tây Nam - Đông Bắc
Tiết 5 Bài 5 Đặc điểm dân cư - xã hội Châu á
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- So sánh số liệu bảng đểnhận xét sự gia tăng dân số các châu lục thấy được Châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác. Mức độ tăng dân số Châu á đạt mức trung bình của thế giới.
- Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Châu á.
- Tên các tôn giáo lớn, sơ lược về sự ra đời của những tôn giáo này.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, ảnh trong SGK.
- Tranh ảnh về các dân cư Châu á.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Lời giới thiệu:
Châu á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên Trái Đất. Châu á còn được biết đến bởi 1 số đặc điểm nổi bật của dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu:
Hoạt động của cô và trò
Ghi bảng
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới
G/v cho học sinh đọc bảng 5 . 1
H ? Em hãy nhận xét về số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á, so với các châu khác và thế giới .
H ? Dựa vào điều kiện tự nhiên các yếu tố ảnh hưởng tới phân bố dân cư, cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân .
H/s phát biểu_ G/v bổ sung và chốt lại
G/v phát phiếu học sinh thảo luận nhóm. Mỗi nhóm tính mức gia tăng tương đối dân số thế giới, các châu lục, Việt Nam qua 50 năm .
G/v hướng dẫn học sinh cách tính :
Năm 2000 :784 x100 =354,7%
221
Như vậy năm 2000 so với 1950 dân số châu Phi tăng 354,7 % .
Sau khi các nhóm tính xong - G/v yêu cầu thư kí từng nhóm đọc kết quả để G/v ghi vào bảng => G/v bổ sung và đi đến kết luận :
* Tại sao các nước Việt Nam , Trung Quốc, Thái Lan có tỷ lệ tăng dân số giảm ( thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình ... )
- Châu á có số dân đông nhất chiếm 61% dân số thế giới. Trong khi diện tích chiếm 23,4% của thế giới .
- Châu á có nhiều đồng bằng tập trung đông dân .
Do sản xuất nông nghiệp trên các đồng bằng cần nhiều sức lao động .
Dân số châu á tăng nhanh thứ hai sau châu Phi , cao hơn so với thế giới.
2- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
H/s quan sát H 5 . 1 .
H ? Cho biết dân cư châu á thuộc
những chủng tộc nào ?
H ? Những chủng tộc đó thường tập trung ở các khu vực nào của châu á .
Gọi 2 học sinh trả lời => G/v bổ sung
G/v khẳng định : Sự khác nhau về mặt hình thái của các chủng tộc không ảnh hưởng tới sự chung sống bình đẳng giữa các quốc gia, các dân tộc .
Chuyển ý : Châu á là cái nôi của nhiều nền văn minh thế giới. Do nhu cầu cuộc sống về tinh thần, nơi đây đã ra đời nhiều tôn giáo lớn . Đó là những tôn giáo nào .
H/s lên chỉ trên lược đồ .
- Chủng tộc Ơrôpêôít tập trung ở Tây Nam á
- Chủng tộc Môngôlôít ở Bắc á và Đông á (Khu vực Đông Nam á có chủng tộc Môn gôlốít ở đan xen với chủng tộc Ô xtralôít).
3- Nơi ra đời của các tôn giáo
H/s nghiên cứu thông tin kết hợp hình 5.1 và sự hiểu biết của bản thân cho biết .
H ? Châu á có nhưng tôn giáo lớn nào ?
* Mỗi tôn giáo được ra đời vào thời điểm nào ?
* Nước ta có những tôn giáo nào .
Học sinh phát biểu => G/v chốt lại và ghi thành bảng hệ thống về các tôn giáo .
_ Châu á là nơi có nhiều tôn giáo lớn
Tôn giáo
Thời gian ra
Nơi ra đời
ấn Độ giáo
Thế kỉ đầu của thiên niên
kỉ thứ nhất trước công nguyên .
Thế kỉ thứ VII trước công nguyên .
Thế kỉ thứ VII sau công nguyên
Đầu công nguyên
ấn Độ
ấn Độ
IV Củng cố - hệ thống bài .
Khoanh tròn chữ cái, đứng đầu ý em cho là đúng.
*Châu á là châu lục đông dân nhất thế giới .
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi (nhiều đồng bằng, đất đai màu mỡ )
B. Mô hình gia đình đông con được khuyến khích để lấy sức lao động làm nông nghiệp
C. Quá trình công nghiệp hoá diễn ra tương đối chậm ở một số quốc gia .
D. Tất cả các nguyên nhân trên .
Tiết 6 Bài 6 Thực hành
Đọc và phân tích lược đồ phân bố dân cư
và các thành phố lớn của Châu á
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, học sinh cần :
- Quan sát nhận xét lược đồ, bản đồ châu á để tìm ra các khu vực tập trung đông dân, vùng thưa dân .
- Xác định trên bản đồ vị trí các thành phố lớn của châu á .
- Phân tích mối quan hệ địa lí tự nhiên và phân bố dân cư .
II. Thiết bị dạy học
- Các bản đồ tự nhiên các nước, dân cư và đô thị châu á .
- Lược đồ trống châu á.
III.Các hoạt động dạy và học .
1. Bài củ: Hãy nêu đặc điểm dân cư- xã hội châu á? Dân cư châu á sinh sống chủ yếu ở đâu? Vì sao .
2. Bài thực hành :
Học sinh tự nghiên cứu thông tin.
Hoạt động của cô và trò
Ghi bảng
? Dựa vào H 6.1 kết hợp bản đồ tự nhiên châu á và kiến thức đã học, hãy:
- Xác định và nêu tên vùng có mật độ dân số cao nhất, thấp nhất của châu á .
- Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của châu á .
Học sinh phát biểu => G/v chuẩn kiến thức .
Dựa vào H.1 kết hơp bản đồ tự nhiên và bản đồ các nước châu á .
? Điền tên các thành phố lớn của châu á vào lược đồ trống .
? Nhận xét và giải thích sự phân bố các thành phố lớn ở châu á .
Học sinh các nhóm thảo luận, kiểm tra kết quả lẫn nhau .
Đại diện nhóm trình bày_G/v chuẩn kiến thức.
1- Phân bố dân cư châu á.
Dân cư châu á phân bố không đồng đều .
Nơi tập trung đông dân là các đồng bằng châu thổ và ven biển .
Nơi thưâ dân:Vùng sâu ô nội địa ,vùng núi cao hiểm trở.phía Bắc giá lạnh .
2- Các thành phố lớn .
- Các thành phố lớn của châu á, tập
trung chủ yếu ven biển .
- Tốc độ đô thị hoá nhanh .
IV. Đánh giá
1- Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng .
Nơi nào không phải là nơi dân cư tập trung đông đúc ở châu á
A . Đồng bằng ven biển . . C . Núi cao đia hình hiểm trở .
B . đồng bằng châu thổ .
2- Điền tên các thành phố lớn của châu á theo thứ tự :
A - B - C - D - E - G - H - I.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập và ôn tập.
- Ôn tập lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 6, chuẩn bị tiết sau ôn tập .
- Xác định trên bản đồ , vị trí địa lí châu á? Vị trí đó có đặc điểm gì?
- Dựa vào lược đồ SGK, trình bày đặc điểm, địa hình, khoáng sản.
- Dân cư, xã hội châu á có đặc điểm gì?
- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư đô thị châu á .
Tiết 7 Ôn tập
I> Mục tiêu bài học .
S au bài học : Học sinh cần .
Biết hệ thống các kiến thức, kỉ năng đã học .
Hiểu và trình bày đợc,những đặc điểm chính ,về vị trí địa lí,tự nhiên,dân c,xã
hội châu A' .
Cũng cố các kỉ năng phân tích các biểu đồ,bản đồ,bảng số liệu thống kê về tự
nhiên,dân c xã hội châu A' .
Phát triển khả năng tổng hợp,khái quát xác lập mối liên hệ địa lí,giữa các yếu tố tự nhiên,giữa tự nhiên và dân c châu A' .
II> Thiết bị dạy học
Các bản đồ tự nhiên, các đới và các kiểu khí hậu, dân c và đô thị châu á .
Bản đồ trống châu á .
III > Các hoạt động dạy và học .
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
G/v : Bài học hôm nay các em có nhiệm vụ phải hệ thống hoá lại những kiến thức,
kỉ năng cơ bản về tự nhiên, dân c- xã hội châu á
? Khi nói về tự nhiên châu á các em cần nhớ những nội dung chính nào ?
(Vị trí địa lí, lãnh thổ, địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan)
? Khi nói về dân c châu á, các em cần nhớ những nội dung chính nào? (Số
dân, chủng tộc, tôn giáo, sự phân bố dân c và đô thị).
G/v : Chúng ta sẽ tổng hợp, khái quát lại nội dung dân c châu á.
G/v cho học sinh thảo luận nhóm .
- Chia lớp thành 4 nhóm lớn, trong mỗi nhóm lại chia thành các nhóm nhỏ (3 - 4
học sinh) và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
* Nhóm 1 : Trình bày vị trí địa lí, diện tích, địa hình, khoáng sản .
* Nhóm 2 : Khí hậu châu á.
* Nhóm 3 : Sông ngòi và cảnh quan .
* Nhóm 4 : Đặc điểm phân bố dân c châu á.
- Các nhóm làm việc và chuẩn bị cử đại diện báo cáo .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả => Gv bổ sung và chuẩn xác kiến thức . G/v hoặc học sinh chỉ trên bản đồ treo tờng về các nội dung có liên quan đến bản đồ .
IV> Đánh giá - Củng cố bài .
Giáo viên dùng bảng phụ .
1) Điền tiếp nội dung vào các ô của sơ đồ rồi đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho đúng để nói về đặc điểm tự nhiên của châu á.
Vị trí
- Trải từ vùng cực đến xích đạo.
- Giáp 3 đại dơng lớn
Diện tích lãnh thổ
- Lớn nhất thế giới
- Nhiều vùng nằm cách biển rất xa
Địa hình
- Phức tạp
- Nhiều núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằnglớn.
ố ọ ỗ
Khí hậu
- Phân hoá đa dạng: có đủ các đới và các kiểu khí hậu
- Các kiểu khí hậu phổ biến : Khí hậu gió mùa, khí hậu lục địa .
ọ
Cảnh quan
Đa dạng, nhiều đới và nhiều kiểu cảnh quan
ỗ ọ ọ ố
Đài nguyên
Rừng: Tai ga, hỗn hợp và lá rộng, cây bụi lá cứng địa trung hải, rừng cận nhiệt,nhiệt đới ẩm.
Hoang mạc và
bán hoang mạc
Cảnh quan núi cao.
Sông ngòi châu á
& %
Nhiều sông lớn, chế độ nớc phức tạp.
Nhiều sông lớn bắt nguồn từ trung tâm lục địa đổ ra 3 đại dơng.
& % & %
Khí hậu
- Phân hoá đa dạng
- Nhiều đới và kiểu khí
hậu .
Vị trí lãnh thổ
- Giáp 3 đại dơng lớn
- Lớn nhất thế giới .
Địa hình
Nhiều núi, sơn nguyên cao đồ sộ, tập trung ở trung tâm lục địa .
(Nội dung của từng ô để trống cho học sinh điền )
2) Trình bày đặc điểm phân bố dân c châu á và giải thích .
* Dặn : Về nhà ôn các nội dung đã học từ bài 1 đến bài 6 để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Thứ... ,ngày... tháng... năm 2007
Trường THCS Lê Văn Thiêm
Họ và tên: Kiểm tra:1 tiết
Lớp: Môn: Địa lí
i. mục tiêu kiến thức:
Qua tiết kiểm tra nhằm củng cố lại kiến thức cơ bản về địa lí dân cư và địa hình châu á. Vận dụng kiến thức đã học để xử lý biểu đồ và giải thích được một số vấn đề về các thành phần kinh tế. Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và xử lý thông tin.
II. Đề ra:
A. Phần trắc nghiệm khách quan
Câu 1:
Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng trong các câu sau.
a) Nước có diện tích lớn nhất ở Đông Nam á
Mianma C. Inđônêxia
Thái Lan D. Malaixia
b) Nước có số dân ít nhất ở Đông Nam á
Brunây C. Lào
Đông timo D. Campuchia
c) Kiểu khí hậu nào sau đây bất lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Cận nhiệt gió mùa C. Cận nhiệt lục địa
Cận nhiệt địa trung hải D. Nhiệt đới gió mùa
Câu 2:
Điền tiếp vào chỗ chấm (...) để hoàn chỉnh các câu sau:
a) Nhiều quốc gia ở châu á đã thực hiện chính sách dân số, tỉ lệ gia tăng dân số giảm, tiêu biểu.........................................................(1)
b) Châu á có tỉ lệ gia tăng dân số năm 2002 thấp hơn châu...............................(2), nhưng cao hơn châu.............................................(3).
B. Phần tự luận
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số châu á.
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân (triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766
Câu 2: Hãy nêu các đặc điểm địa hình châu á
đáp án và biểu điểm
A- Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm)
Câu 1: 1.5 điểm ( mỗi ý đúng 0.5 điểm)
a. ý đúng C: 0.5 điểm
b. ý đúng A: 0.5 điểm
c. ý đúng C: 0.5 điểm
Câu 2: 1.5 điểm ( mỗi ý đúng 0.75 điểm)
a. (1...) Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam
b. (2...) Phi, Mĩ (3...) Châu đại dương
B- Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: 4 điểm
Vẽ biểu đồ: 2 điểm
Yêu cầu đúng, đẹp, chính xác
Nhận xét: 2 điểm
- Dân số châu á từ năm 1800 đến năm 2002 tăng liên tục, các giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước.
- Dân số châu á bắt đầu tăng nhanh từ năm 1950
Câu 2: 3 điểm
- Địa hình rất đa dạng, phức tạp
. Nhiều hệ thống núi sơn nguyên đồ sộ bậc nhất thế giới
. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính Tây- Đông, Tây Bắc Đông Nam
. Nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới.
Tiết 9 Bài 7 Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội
các nước châu á
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh cần sơ bộ hiểu quá trình phát triển của các nước châu á.Hiểu được đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á hiện nay.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích các bảng số liệu kinh tế xã hội.
II. Thiết bị dạy học
Bản đồ kinh tế châu á
Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội một số nước châu á
III. Các hoạt động dạy học
1. Lời giới thiệu: Các nước châu á có quá trình phát triển rất sớm nhưng trong một thời gian dài việc xây dựng nền kinh tế xã hội bị chậm lại. Từ cuối thế kỉ XX nền kinh tế các nước và vùng lãnh thổ châu á đã có chuyển biến mạnh mẽ nhưng cũng không đồng đều.
Hoạt động 1: Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu á
Giáo viên dùng phương pháp diễn giảng
Quan sát bảng 7.1 để khẳng định các nước châu á thời cổ đại và trung đại đã có những thành tựu đáng kể
Học sinh trả lời
=> Giáo viên bổ sung và chốt lại
Chuyển ý: Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào giải phóng dân tộc ở châu á phát triển mạnh, nhiều nước đã giành độc lập, bộ mặt kinh tế của châu á sẽ như thế nào?
a. Thời cổ đại và trung đại
Nhiều dân tộc châu á biết khai thác, chế biến khoáng sản; phát triển các nghề thủ công.
b. Từ thế kỷ XVI -->XIX hầu hết các nước châu á trở thành thuộc địa của đế quốc Anh- Pháp...
-Các trung tâm văn minh cổ đại như Trung Quốc, ấn Độ, Lưỡng Hà đã sớm tạo ra các mặt hàng nổi tiếng.
- Cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản vào cuối thế kỷ XIX làm cho Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất của châu á.
- Có nhiều thành tựu kinh tế đáng chú ý trên thị trường.
Hoạt động 2: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu á hiện nay
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu các nhóm nghiên cứu sách giáo khoa.
Dựa vào bảng 7.2 cho biết:
? Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần?
? Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ
cấu GDP của các nước có thu nhập cao khác các nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
Đại diện các nhóm phát biểu nhận xét của mình- các nhóm khác bổ sung và chốt lại.
Đánh giá sự phát triển kinh tế xã hội của các nước châu á và vùng lãnh thổ châu á vào cuối thế kỉ XX ta thấy như thế nào?
Cuối bài: GV tổng kết và xác định rõ trình độ phát triển khác nhau và phân hoá thành 4 nhóm nước
GV gọi 2 học sinh nhắc lại 4 nhóm nước đó.
- Thu nhập vào loại cao:
Nhật Bản, Cô Oét
- Thu nhập trung bình dưới:
Việt Nam, Udơ- bêki- xtan
* Những nước có tỉ trọng nông nghiệp
cao trong cơ cấu GDP đều có bình quân GDP/ người thấp và mức thu nhập chỉ từ trung bình trở xuống.
* Trái lại: Những nước có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP thấp và tỉ trọng dịch vụ cao trong cơ cấu GDP thì có GDP đầu người cao nghĩa là có mức thu nhập cao.
- Trình độ phát triển của các nước và vùng lãnh thổ không đồng đều.
Mặt khác số lượng các quốc gia nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao => đời sống nhân dân còn thấp
IV. Đánh giá,củng cố bà
File đính kèm:
- Dia 9 ca nam(5).doc