Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Tiết 1: Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản

 I. Mục tiêu bài học:

 - Sau bài học học sinh cần hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước địa hình và khoáng sản châu lục.

 - Củng cố và phát triển các kĩ năng phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ.

 II. Chuẩn bị:

 - Bản đồ địa hình khoáng sản châu Á.

 

doc35 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Tiết 1: Vị trí địa lí địa hình và khoáng sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XI. Châu á. Tiết 1. Vị trí địa lí địa hình và khoáng sảN Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học học sinh cần hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước địa hình và khoáng sản châu lục. - Củng cố và phát triển các kĩ năng phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ. II. Chuẩn bị: - Bản đồ địa hình khoáng sản châu á. III. Hoạt động lên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Giới thiệu châu á trên bản đồ. Y/c trả lời câu hỏi SGk. Rút ra kết luận về vị trí châu á? Vị trí đó có tác động như thế nào đến khí hậu? GV phân nhóm: 3 nhóm. - Xác định tên các dãy núi, SN chính, các đồng bằng lớn. - Nhận xét sự phân bố địa hình. Xác định tên các loại khoáng sản và sự phân bố? Với nguồn khoáng sản đó châu lục phát triển các ngành kinh tế nào? Q/s nêu diện tích châu lục. Q/s H1.1 Cực bắc:77044/B Nam: 1016 /B Tây: 2604/Đ Đông: 169 040/B. Rút ra nhận xét . Cả lớp thảo luận. Q/s H1,2. Xác định trên bản đồ. Trả lời 2 câu hỏi SGk. Xác định trên bản đồ. Trả lời. Liên hệ Việt Nam. 1. Vị trí địa lí và kích thước châu lục. Diện tích: 44,4 triệu km2 rộng lớn nhất thế giới. Giới hạn77044/B -1016 /B Châu á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương. 2. Đặc điểm địa hình, khoáng sản. a. Địa hình. Nhiều hệ thống núi lớn, SN cao đồ sộ và ĐB rộng lớn. Hướng núi Đ-T hoặc gần Đ-T B-N hoặc gần B-N. Các núi và SN tập trung ở trung tâm. b. Khoáng sản. Phong phú. Nhiều khoáng sản quan trọng. 3. Củng cố bài: - Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí kích thước châu á? - Xác định các dạng địa hình chính? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: khí hậu châu á. tiết 2. khí hậu châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - H/s cần tìm hiểu được tính phức tạp và đa dạng của khí hậu châu lục, nguyên nhân hình thành khí hậu đó. - Củng cố và nâng cao kĩ năng phân tích biểu đồ, đọc lược đồ khí hậu. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên châu á. - Tranh các cảnh quan tự nhiên. III. Hoạt động lên lớp. 1. Bài cũ: Xác định các dạng địa hình trên bản đồ? 2. Bài mới: Gv vào bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Xác định các đới khí hậu từ vùng cực đến xích đạo KT 800Đ. GV cho H/s chứng minh. Đới khí hậu nào không phân hoá? Vì sao? GV cho H/s nhận xét. GV tổ chức hoạt động nhóm. Xác định 2 kiểu khí hậu trên bản đồ? Q/s H2.1 dựa vào gam màu trả lời. Xác định các đới khí hậu và giải thích nguyên nhân. Dựa vào gam màu. giải thích. Đới xích đạo, đới cực. 2 nhóm thảo luận trình bày. Đặc điểm khí hậu. Phân bố. 1. Khí hậu phân hoá rất đa dạng. a. Khí hậu phân hoá thành nhiều đới khác nhau. b. Khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu khác nhau. c. Nguyên nhân của sự phân hoá khí hậu. Do vị trí địa lí, địa hình và ảnh hưởng của biển. 2. Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. a. Khí hậu gió mùa. Mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều Phân bố: nhiệt đới ( NA, ĐNA) ôn đới và cận nhiệt( ĐA) b. Khí hậu lục đia. Mùa đông khô lạnh, mùa hè khô nóng, biên độ nhiệt lớn, lượng mưa 200-500mm Phân bố nội địa và TNA 3. Củng cố bài: - Xác định các kiểu khí hậu trên bản đồ? - Nguyên nhân sự đa dạng về khí hậu? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bàicũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Sông ngòi và cảnh quan châu á. Đặc điểm sông ngòi. Tiết 3. Sông ngòi và cảnh quan châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước và giá trị kinh tế. - Hiểu được sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa chúng, - Hiểu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu á đối với phát triển kinh tế. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiện châu á. - Tập tranh cảnh quan. III. Hoạt động lên lớp. 1. Bài cũ: Xác định các kiểu khí hậu trên bản đồ ? 2. Bài mới: GV vào bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Nhận xét chung về mạng lưới sông ngòi và phân bố ? Gv cho H/s nhận xét phân bố sông ngòi các khu vực? Chế độ nước sộng phụ thuộc vào các yếu tố nào ? Nêu giá trị sông ngòi và hồ ở châu á? Y/c Trả lời 2 câu hỏi SGK. Nhận xét sự phân bố cảnh quan châu á - nguyên nhân của sự phân bố đó? Hiện trạng ngày nay cảnh quan tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á? Q/s H1.1. Nhận xét sông ngòi châu lục. Trả lời 2 câu hỏi SGK. Chỉ bản đồ. Chế độ nhiệt và chế độ mưa. Liên hệ địa phương. Q/s H2.1,3.1 Thảo luận xác định trên bản đồ sự phân bố các đới cảnh quan. Trả lời. Giải thích: Do ảnh hưởng của sự thay đổi khí hậu từ ven biển vào nôi địa. Tự nêu. Dựa vào SGK. 1. Đặc điểm sông ngòi. Sông ngòi khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. Phân bố không đều và chế độ nước phức tạp. Các khu vực sông: +Bắc á + ĐA.ĐNA, NA. + TNA,Trung á. Vai trò sông hồ. 2. Các đới cảnh quan tự nhiên. Cảnh quan tự nhiên phân hoá đa dạng: Rừng lá kim, cận nhiệt, rừng nhiệt đới. Cảnh quan khu vực gió mùa và lục địa khô chiếm diện tích lớn. Ngày nay cảnh quan tự nhiên đang có sự biến đổi. 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á a. Thuận lợi. Nguồn tài nguyên đa dạng Thiên nhiên phong phú. b. Khó khăn. Địa hình hiểm trở. Địa hình khắc nghiệt. 3. Củng cố bài. - Xác định tên các sông ngòi và cảnh quan châu lục? IV. Hướng dẫn về nhà: - học bài củ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Thực hành- Xác định các hướng gió chính. Xác định các trung tâm áp. Tiết 4. thực hành phân tích hoàn lưu gió mùa châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Qua bài thực hành học sinh hiểu rõ nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu á. - Tìm hiểu nội dung bản đồ, kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp. II. Chuẩn bị: - Bản đồ khí hậu Châu á. III. Hoạt động lên lớp: 1 . Bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2 Bài mới: * Các bước tiến hành. Bước 1: Giáo viên giới thiệu các khối khí trên bản đồ. Bước 2: Giới thiệu chung về lược đồ H4.1,4.2. Các yếu tố địa lí thể hiện trên bản đồ. Bước 3: Hoạt động nhóm. Bài tập 1. Phân tích hướng gió về mùa đông. Dựa vào H4.1 - Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao. - Xác định các hướng gió chính theo khu vực về mùa đông? Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức. Bài 2. Phân tích hướng gió về mùa hạ. Tương tự bài 1. GV chú ý nhấn mạnh tính chất trái ngược nhau của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ Y/c điền tiếp kiến thức vào bài tập. 3. Tổng kết. Gv cho học sinh hoàn thành bài tập. Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông tháng 1 ĐA ĐNA NA TB ĐB hoặc Bắc. ĐB biến tính khô ráo ấm áp. Xibia- Alêut Xibia- Xích đạo Xibia- Xích đạo Mùa hạ tháng 7 ĐA ĐNA NA ĐN TN biến tính ĐN TN Ha oai- lục địa úc, Nam ÂĐD- Lục địa ÂĐD - I ran * Lưu ý: Hướng gió ngược chiều kim đồng hồ. Điểm khác nhau cơ bản về tính chất 2 loại gió mùa là gì? 3. Củng cố bài: Hoàn thành bài tập. IV. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập các chủng tộc và phân bố dân cư châu á. Tiết 5. đặc điểm dân cư xã hội châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học học sinh so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số châu lục. - Quan sát ảnh và lược đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ châu á. II. Chuẩn bị: - Bản đồ dân cư châu á. - Tranh ảnh. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Nguồn gốc xuất phát 2 loại gió mùa châu á? 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Nhận xét dân số châu á so với các châu lục khác? Em hãy nêu nguyên nhân gia tăng dân số? Nguyên nhân nào từ 1 châu lục đông dân hiện nay dân số các nước châu á có giảm? Xác định địa bàn phân bố các chủng tộc? GV HD học sinh phân tích. Tôn giáo Địa điểm ÂĐG ÂĐ Phật giáo ÂĐ Thiên Palextin chúa giáo Hồi giáo Mec ca, ả rập Đọc Bảng 6.1.Rút ra kết luận. Xác định nguyên nhân. Trả lời câu hỏi SGK. Quá trình CNH và ĐTH ở các nước châu á. Liên hệ Việt Nam. Q/s H5.1. Xác định vị trí phân bố. So sánh chủng tộc châu á với châu Âu. Q/s H5.2. Nêu theo các bước: - Địa điểm ra đời. - Thời điểm ra đời. - Thần linh tôn thờ - Phân bố. Thời điểm Thần linh 2500TCN Bà la môn TK VI PhậtThích ca Đầu CN Chúa giê su TKVII Thánh ala sau CN 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới. Có dân số đông 3766 triệu dân chiếm gần 61% dân số thế giới. Tỉ lệ tăng tự nhiên: 1,3% Giải pháp: Thực hiện chính sách dân số. Phát triển kinh tế, CNH đô thị hoá. Giảm tỉ lệ tăng dân số. 2. Dân số thuộc nhiều chủng tộc. 3 chủng tộc: Ơ rôpêôit Mônggôlôit,Ôxtralôit. các chủng tộc có quyền và khả năng như nhau trong mọi hoạt động kinh tế văn hoá xã hội. 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn. Các tôn giáo đều khuyên răn các tín đồ làm việc thiện. Phân bố ÂĐ ĐNA,NA Phi lip pin NA, Ma lai xi a 3. Củng cố bài: - Nêu sự phân bố các chủng tộc Châu á? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Xác định các khu vực phân bố dân cưtheo mật độ. Sự phân bố các thành phố lớn châu á ? tiết 6. thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - H/s nắm được đặc điểm về tình hình phân bố dân cư , các thành phố lớn châu á. - ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị châu á. - Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu á. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên châu á. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Vì sao dân cư tập trung đông ở châu á? 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Xác định các dạng mật độ và hoàn thành vào bảng? MĐ Diện tích <1 ng/km2 Lớn nhất 1-50 Khá 50-100 Khá > 100 Nhỏ Xác định vị trí các nước, các thành phố lớn. Q/s H 6.1. Sử dụng vở bài tập. Hoàn thành vào bảng Phân bố BắcLBN, TâyTQ,Arập Apganixtan,Pakixtan Nam LBN,phần lớn bán đảoTrungÂN,ĐNA,IRan, ĐN Thổ Nhĩ Kì Ven ĐTH, Trung tâm ÂĐ, 1 số đảo IN đô, TQ. Ven biển Nhật,ĐôngTQ Ven biển VN, Nam I ran 1. Phân bố dân cư Đặc điểm tự nhiên Khí hậu lạnh khô, địa hình hiểm trở, sông thưa. ÔĐLĐ, nhiệt đới khô, Đồi núi thấp lưu vực sông lớn. Khí hậu ôn hoà có mưa đồi núi thấp, lưu vực sông lớn ÔĐHD, nhiệt đới gió mùa, sông dày nhiều nước. ĐB châu thổ. tập trung nhiều đô thị 2. Các thành phố lớn Bài tập 2: GV cho 2 nhóm thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo. -1 H/s đọc tên quốc gia, thành phố của quốc gia đó. -1 H/s xác định vị trí trên bản đồ. Nhận xét và giải thích sự phân bố. * Gv kết luận: Các thành phố lớn đông dân tập trung ven 2 đại dương nơi có ĐKTN thuận lợi. 3. Củng cố bài: Hoàn thành bài tập. IV. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị ôn tập: Khí hậu cảnh quan châu á. Mối quan hệ giữa 2 yếu tố trên Tiết 7. ôn tập. soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: -Học sinh nắm được kiến thức bài học ,đặc điểm vị trí hình dạng kích thước châu á. đặcđiểm địa hình và ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên. - Nắm được các đặc điểm dân cư và xã hội châu á. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên châu á. - Các loại biểu đồ, bản số liệu. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Xác định tên các thành phố châu á trên bản đồ? 2. Bài mới: GV vào bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng GV phân nhóm ( 4 nhóm).Y/c làm theo các nội dung trong PHT? Các nhóm trả lời bổ sung, GV dùng câu hỏi phụ. HD H/s nêu mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan. So sánh đặc điểm 2 loại gió mùa? ND1: Trình bày đặc điểm cơ bản về vị trí hình dạng châu á. ý nghĩa của chúng đối với khí hậu? ND2: Trình bày đặc điểm nổi bật khí hậu châu á ? Nêu đặc điểm 2 loại gió mùa . ND3: Phân tích ảnh hưởng khí hậu tới cảnh quan châu á? ND 4: Nêu đặc điểm dân cư châu á? Các nhóm thảo luận trình bày. H/s nêu đặc điểm 2 loại gió mùa tính chất trái ngược 2 loại gió ND1: Vị trí địa hình. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo tiếp giáp 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn. ý nghiã: ND2: Khí hậu - Có sự phân hoá đa dang. - Các kiểu khí hậu. ND3: Sông ngòi- cảnh quan. Sông. Đặc điểm sông, chế độ nước. Cảnh quan phân hoá đa dạng. ND4: Dân cư- xã hội châu á. Châu lục đông dân của thế giới. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn. .* Phần thực hành 3. Củng cố bài: - GV HD học sinh hoàn thành bài tập. IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thồng câu hỏi. - Chuẩn bị tốt kiểm tra. Tiết 8 . kiểm tra 1 tiết. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản khí hậu chấu á và các nhân tố tác động tới đặc điểm khí hậu. - Xác định được mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan châu á. - Nêu được các đới tự nhiên châu á. II. Đề ra: III. Đáp án. IV. Thống kê. TT Lớp SS 0-2 <5 TB Giỏi 1 2 3 8A 8B 8C 36 35 35 01 0 0 14 8 5 16 27 30 2 3 6 V. Những lỗi mắc phải. - Học sinh còn lúng túng trong việc nêu mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan. - Các kiểu và đới khí hậu các em còn giải thích sai. VI. Khắc phục: - GV Hd học sinh xác định lại mối quan hệ giữa cảnh quan và khí hậu châ lục. Tiết 9. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Nắm được quá trình phát triển của các nước châu á. Đặc điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế xã hội các nướcchâu á hiện nay. - RLKN phân tích bảng số liệu bản đồ kinh tế xã hội. II. Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế châu á. - Biểu, bảng số liệu. III. Hoạt động lên lớp: Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Giới thiệu khái quát lịch sử phát triển châu á. Thời cổ đại các trung tâm châu á đạt những tiến bộ nào? Châu á nổi tiếng thế giới những mặt hàng nào và phân bố? Giới thiệu sự phát triển " Con đường tơ lụa" Tình hìnhchính trị, kinh tế xã hội thời kì này có đặc điểm gì? Tại sao Nhật trở thành nước phát triển sớm nhất châu á? Sau chiến tranh thế giới lần 2, KT-XH các nước châu á có đặc điểm gì? Nền kinh tế bắt đầu có sự chuyển biến khi nào. Biểu hiện? Tên các quốc gia phân theo mức thu nhập thuộc các nhóm nước nào? Trình độ phát triển kinh tế của các nước và vùng lảnh thổ được đánh giá như thế nào? Nhóm nước -Phát triển cao -Đang phát triển -CN mới -Có tốc độ tăng trưởng KT cao. -Giàu nhưng trình độ KT- XH chưa cao. Cho H/s nhận xét qua bảng Trả lời. Q/s Bảng 7.1 Dựa vào SGk. Liên hệ kiến thức Lịch sử. Trả lời cá nhân. Mở rộng kiến thức hiểu biết. Q/s H7.2 Q/s Bảng 7.2. trả lời 2 câu hỏi giữa bài. Các nhóm thảo luận hoàn thành vào bảng Báo cáo- bổ sung ĐĐ phát triển kinh tế 1. Vài nét về lịch sử phát triển châu á. a. Thời cổ và trung đại. Có quá trình phát triển rất sớm đạt được nhiều thành tựu trong kinh tế và khoa học. Thương nghiệp phát triển. b. Thời kì từ TK XVI- chiến tranh thế giới 2. Chế độ thực dân phong kiến kìm hãm đẩy nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài. 2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lảnh thổ châu á hiện nay. Nữa cuối thế kỉ 19 nền kinh tế các nước có nhiều chuyển biến mạnh mẽ: sự xuất hiện cường quốc kinh tế Nhật và một số nước CN mới. Tên nước và vùng lảnhthổ -Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ khác nhau. -Còn nhiều nước đang phát triển có mức thu nhập thấp nhân dân nghèo khổ. 3. Củng cố bài: - vì sao Nhật trở thành nước phát triển nhất châu lục? - Việt Nam thuộc nhóm nước nào? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Tình hình phát triển kinh tê. Tiết 10. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Nắm được tình hình phát triển các ngành kinh tế , đặc biệt những thành tựu trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp... - Thấy rỏ xu hướng phát triển hiện nay của các nước là ưu tiên phát triển CN,dịch vụ. Phân tích mối quan hệ giữa ĐKTN và hoạt động kinh tế. II. Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế châu á. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Tại sao Nhật trở thành nước phát triểnnhất châu á? 2. Bài mới: Gv vào bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Xác định các loại cây trồng vật nuôi phân theo đặc điểm 2 loại khí hậu? Em có nhận xét gì về nông nghiệp? Y/c trả lời câu hỏi SGK. Vì sao VN, Thái Lan lại là các nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới? Mô tả bức tranh và trả lời câu hỏi SGK. Cho biết tình hình sản xuất CN châu á? Y/c Mối quan hệ tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP? Vai trò dịch vụ đối với phát triển kinh tế xã hội. Q/s H8.Xác định theo các yêu cầu. Trả lời. Q/s h8.2 Trả lời Q/s H8.3 Bảng 8.1 Nêu các ngành CN dựa vào SGK Q/s bảng7.2 Trả lời 1. Nông nghiệp. Phát triển không đều 2 khu vực có cây trồng vật nuôi khác nhau. SXLT đóng vai trò quan trọng. Lúa gạo chiếm 93%, lúa mì chiếm 39% SL thế giới. TQQ,ÂĐ là những nước xuất khẩu nhiều lúa gạo. TL,VN là những nước xuất khẩu lúa gạo. 2. Công nghiệp. Đa dạng, phát triển không đều. + CN luyện kim, cơ khí phát triển mạnh ở các nước Nhật, TQ... + CN nhẹ phát triển hầu hết các nước. 3. Dịch vụ. Các nước có hoạt động dịch vụ cao đó cũng là nước có trình độ phát triển cao, đời sống nhân dân được cải thiện. 3. Củng cố bài: - Trình bày những thành tựu về nông nghiệp châu á? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Khu vực Tây Nam á. Tiết 11. khu vực Tây nam á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Học sinh xác định được vị trí khu vực trên bản đồ đặc điểm tự nhiên và kinh tế khu vực. - Khu vực có vị trí chiến lược quan trọng là điểm nóng của thế giới. - RLKN xác định vi trí địa lí 1 khu vực. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên khu vực Tâuy Nam á. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Công nghiệp châu á có đặc điểm gì? 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Giới thiệu khu vực trên bản đồ. Nêu sự tiếp giáp các vịnh biển, các châu lục? Vị trí địa lí khu vực cố đặc điểm gì nổi bật? Phân tích ý nghĩa kênh đào Xuy ê? Khu vực có các dạng địa hình nào? Nêu đặc điểm các dạng địa hình? Xác định các kiểu khí hậu và cảnh quan tương ứng? Y/s: Xác định các nguồn khoáng sản? Xác định tên các quốc gia trong khu vực? Đặc điểm dân cư khu vực có đặc điểm gì? TNA có điều kiện phát triển các ngành kinh tế nào? Trả lời 2 câu hỏi SGK. Nêu những khó khăn khu vực ảnh hưởng tới phát triển kinh tế? Q/s H9.1Y/c Xác định giới hạn khu vực. Chỉ bản đồ. Tổng hợp kiến thức. Nêu theo hiểu biết. Xác định dựa vào gam màu. Rút ra đặc điểm tự nhiên. Dựa vào H2.1 Xác định các kiểu khí hậu( nhiệt đới khô, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt ĐTH, ÔĐLĐ). Q/s H9.1 Q/s H9.3 Tự nêu. Trữ lượng dồi dào, nhiều mỏ lớn, nằm gần cảng, giá công rẻ. Nối các mỏ ở cảng ĐTH, vịnh pecxích đến Châu Mĩ, Châu Âu. Dựa vào SGK. CT I Ran- I Rắc 1980-1988 Chiến tranh vùng vịnh: 17/1/91- 28/2/91 1. Vị trí giới hạn. Từ 120B- 420B Nằm ngã ba các châu lục á, Âu, Phi thuộc đới nóng và cận nhiệt có 1 số vịnh biển bao bọc. 2. Đặc điểm tự nhiên. Có nhiều núi và SN. KV ĐB,TN: Núi, CN. Trung tâm: Đồng bằng. Khí hậu: Cảnh quan: thảo ngên khô, hoang mạc và bán hoang mạc. TN dầu mỏ chiếm trữ lượng lớn. 3. Đặc điểm dân cư, kinh tế chính trị. a. Đặc điểm dân cư. Dân số: 286 triệu chủ yếu người ả rập theo đạo Hồi. Dân cư phân bố không đều. b. Đặc điểm kinh tế- xã hội. CN khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển. CN và thương mại phát triển. Khó khăn: Khu vực không ổn định luôn xảy ra các xung đột tranh chấp . 3. Củng cố bài: - Kể tên các nước có dầu mỏ nhiều nhất thế giới? - Xác định các dạng địa hình trên bản đồ? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm tự nhiên khu vực Nam á. Tiết 12. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Đây là khu vực tập trung dân cư đông và mật độ dân số lớn nhất châu á. - Hiểu rõ dân cư chủ yếu theo ÂĐG và Hồi giáo, tôn giáo có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội khu vực. - RLKN phân tích lược đồ, phân tích bảng số liệu. II. Chuẩn bị: - Bản đồ dân cư Nam á. - Một số hình ảnh về Nam á. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Xác định vị trí khu vực trên bản đồ? 2. Bài mới: Gv vào bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Xác định vị trí địa lí khu vực nam á trên bản đồ? Xác định các miền địa hình chính và nêu đặc điểm? Khu vực nằm trong đới khí hậu nào? Nêu đặc điểm khí hậu? Đọc nhận xét số liệu khí hậu 3 địa điểm? Nhận xét sự phân bố lượng mưa châu lục? nguyên nhân của sự phân bố đó? Nhịp điệu mùa có ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống như thế nào? Cho biết đặc điểm sông ngòi châu lục? Dựa vào đặc điểm tự nhiên khu vực có đặc điểm cảnh quan như thế nào? Q/s H10.1 Xác định giới hạn khu vực. Xác định tên các quốc gia. Chỉ bản đồ kết hợp SGK. Q/s H10.1. Trả lời. Q/s H10.2. Thảo luận. Q/s H10.1 Tổng hợp kiến thức rút ra đặc điểm cảnh quan. 1. Vị trí địa lí và địa hình. 60013/B- 37031/B Là bộ phận nằm phía Nam châu lục. * Địa hình: Bắc: Dãy Himalaya hướng TB-ĐN dài 2600km, rộng 320-400 km TT: ĐB ấn hằng dài 3000km rộng 250-350 km. Nam: SN Đêcan với 2 rìa Gát Tây, Gát Đông. 2. Khí hậu sông ngòi và cảnh quan. a. Khí hậu. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Khí hậu phân hoá theo độ cao. Nhịp điệu hoạt động gió mùa có ảnh hưởng tới SX và sinh hoạt con người. b. Sông ngòi cảnh quan . Có nhiều sôn gkớn Cảnh quan: 3. Củng cố bài: - Nêu đặc điểm các miền khí hậu châu á? - Phân tích ảnh hưởng địa hình tới sự phân bố cảnh quan châu á? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Dân cư khu vực Đặc điểm dân cư. tiết 13. Dân cư đặc điểm kinh tế khu vực nam á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Xác định được trên bản đồ vị trí khu vực, đặc điểm tự nhiên. -Phân tích được ảnh hưởng vị trí địa lí , địa hình đối với khí hậu. - RLKN nhận biết phân tích các yếu tố tự nhiên trên bản đồ. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên vùng. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Xác định vị trí giới hạn khu vực? 2. Bài mới: GV vào bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Tính MĐDS Nam á so với các châu lục khác? Xác định các khu vực phân bố dân cư? Khu vực là nơi ra đời của các tôn giáo nào? Những trở ngại nào ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế các nước? Xác định vị trí 2 quốc gia trong khu vực? HD phân tích Bảng 11.2. Các ngành kinh tế ÂĐ phát triển như thế nào? Đọc Bảng11.1 tính toán và chia mật độ rút ra nhận xét. Q/s H11.1.Nhận xét đặc điểm phân bố dân cư. Nêu . Thảo luận. Q/s H11.3,11.4 nhận xét. Nhận xét chuyển dịch cơ cấu kinh tế và rút ra kết luận. Kết luận. 1. Dân cư. Là một trong những khu vực đông dân MĐDS cao nhất trong các khu vực. Dân cư phân bố không đều. Dân cư chủ yếu theo ÂĐG, Hồi giáo. 2. Đặc điểm kinh tế, xã hội. Tình hình KT-XH không ổn định: Đế quốc đô hộ,nền kinh tế thuộc địa, ... Nền kinh tế phát triển chủ yếu SX nông nghiệp. ÂĐ là nước có nền kinh tế phát triển nhất + Các ngành kinh tế ÂĐ: 3. Củng cố bài: - Xác định các nước thuộc khu vực? - Nhận xét sự phân bố dân cư Nam á? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: + Vị trí giới hạn khu vực Đông á. + Đặc điểm địa hình. Tiết 14. đặc điểm tự nhiên khu vực đông á. soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Nắm được vị trí các quốc gia và lảnh thổ khu vực, các đặc điểm tự nhiên. - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên khu vực. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ : phân bố dân cư khu vực Nam á có đặc điểm gì? Nguyên nhân? 2. Bài mới: Gv vào bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Xác định khu vực trên bản đồ? xác định tên các quốc gia và vùng lảnh thổ Đông á? Về mặt tự nhiên khu vực gồm mấy bộ phận? Phân nhóm thảo luận. Đất liền Phía Tây 83,7% Phía Đông Hải đảo Xác định tên các sông lớn khu vực? Nêu đặc điểm giống nhau giữa 2 sông Hoàng Hà và trường Giang? Nêu giá trị kinh tế sôn gngòi? Xác định trên bản đồ. Q/s H12.1 xác định. Chỉ bản đồ. Các nhóm thảo luận Hoàn thành vào bảng. Đại diện nhóm trình bày. Địa hình Núi cao hiểm trở,CN đồ sộ, bồn địa cao rộng. Đồi núi thấp xen đồng bằng. ĐB màu mỡ rộng bằng phẳng. Vòng đai lửa TBD, miền núi trẻ núi lửa động đất. Chỉ bản đồ. Bắt nguồn từ SN Tây Tạng đổ ra biển hạ lưu có đồng bằng phù sa màu mỡ, lũ cuối hạ đầu thu. Khác về chế độ nước. Trả lời. 1. Vị trí và giới hạn khu vực. Khu vực gồm các quốc gia và lảnh thổ: TQ,Nhật,CHDCND Triều Tiên,Hàn Quốc, Đoài Loan. KV gồm 2 bộ phận: Đất liền và hải đảo. 2. Đặc điểm tự nhiên. a. Địa hình, khí hậu, cảnh quan. Khí hậu cảnh quan Cận nhiệt lục địa quanh năm khô hạn- thảo nguyên khô. Phía đông và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm: mùa đôn glạnh khô, mùa hạ mát ẩm mưa nhiều. Rừng chủ yếu. b. Sông ngòi. Tên các con sông: Các sông lớn bồi đắp phù sa màu mỡ cho các đồn

File đính kèm:

  • docd8 t1-18 (2).doc