Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản (tiếp theo)

 I/ Mục tiêu :

1.Kiến thức :

- Học sinh cần hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước rộng lớn, địa hình cao đồ sộ của châu á so với các châu lục trên thế giới.

- Thấy được châu Á là châu lục giầu tài nguyên khoáng sản.

2.Kỹ năng :

- Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các đối tượng địa lí trên lược đồ, phát triển tư duy, giải thích mối quan hệ yếu tố TN.

3.Thái độ :

- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

 II/ Phương tiện dạy học :

 - Bản đồ TN thế giới – TN Châu Á – Tranh ảnh các dạng địa hình.

 

doc152 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 18/8 PHẦN I Giảng : 20/8 THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC XI CHÂU Á Tiết 1 VỊ TRÍ ĐỊ LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Học sinh cần hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước rộng lớn, địa hình cao đồ sộ của châu á so với các châu lục trên thế giới. - Thấy được châu Á là châu lục giầu tài nguyên khoáng sản. 2.Kỹ năng : - Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các đối tượng địa lí trên lược đồ, phát triển tư duy, giải thích mối quan hệ yếu tố TN. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường. II/ Phương tiện dạy học : - Bản đồ TN thế giới – TN Châu Á – Tranh ảnh các dạng địa hình. III/ Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra : 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Chúng ta đã được tìm hiểu thiên nhiên – kinh tế - xã hội Châu Phi - Mỹ - Nam Cực - Đại dương – Châu Âu qua chương trình địa lí lớp 7. Sang phần I địa lí lớp 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên con người ở Châu Á. Là 1 Châu lục rộng lớn nhất, có LS phát triển lâu dài nhất và đó cũng là quê hương của chúng ta. Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ1 : Nhãm bàn (3’) - GV treo bản đồ tự nhiên châu Á Dựa vào lược đồ H1.2 cho biết; Tổ 1, 2: 1.Châu Á tiếp giáp với châu lục nào? 2. XĐ điểm cực B, cực N, cực Đ, cực T của châu Á ở các vĩ độ, kinh độ nào? Tổ 3: 1.Nơi rộng của châu Á theo chiều BN, ĐT là bao nhiêu km? cho biết diện tích của châu á là bao nhiêu km2? so sánh với các châu lục đã học. - Đại diện nhóm báo cáo 1. Vị trí địa lý và kích thước của châu Á. a.Vị trí: Bắc giáp: BBD Nam : ADD Tây : Châu Âu, Phi, Địa trung hải Đông : TBD b.Kích thước - Là châu lục rộng nhất thế giới với diện tích là 44,4 triệu km2 - Phần đất liền: + Trải dài từ 77044’B đến 1016’B<Pi Ai + Chiều rộng từ 26019’Đ đến 1690 40’T - Các nhóm bổ sung - GV chuẩn xác kiến thức trên bản đồ * Qua tìm hiểu trên ta thấy châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm gần chọn vẹn ở nửa cầu đông và ở bán cầu bắc. Vậy châu Á còn đặc điểm gì nổi bật so với các châu lục khác trên thế giới về địa hình, ta tìm hiểu phần 2. HĐ 2 : Nhóm bàn (3’) - Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Sơn Nguyên “ T159 CH: Dựa vào H2.1 đọc. Tổ 1: Tên các dẫy núi, sơn nguyên, sự phân bố, hướng núi và sơn nguyên. Tổ 2: Tên các đồng bằng lớn, sự phân bố, có những sông lớn nào chẩy trên các đồng bằng? Tổ 3: Tên các sông lớn, phân bố, vị trí hướng chẩy. - Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm bổ sung - GV chuẩn xác KT trên bản đồ 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản: a. Đặc điểm địa hình: - Nhiều hệ thống núi cao và đồ sộ nhất thế giới. Tập chung chủ yếu ở trung tâm châu lục, theo hai hướng chính BN và ĐT - Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa. - Nhiều hệ thống núi, sông, đồng bằng nằm xen kẽ vì vậy địa hình bị chia cắt. CH: Qua t×m hiÓu trªn rót ra nhận xét chung đặc điểm địa hình châu á. GV : Giới thiệu tranh ảnh hoặc mô tả địa hình Châu Á HĐ3 : Cá nhân CH: Dựa vào hình 1.2 cho biết : - Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào ? - Mỏ dầu, khí đất tập trung nhiều nhất ở khu vực nào. CH: Nhận xét về dÆc ®iÓm khoáng sản? b.Khoáng sản: - Khoáng sản phong phú nhưng quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, kim loại mầu. 3. Củng cố Kiểm tra đánh giá: Câu 1: - Xác địng trên bản đồ tự nhiên châu Á điểm cực B, N, Đ, T ở các vĩ độ, kinh độ địa lý nào? - Giới hạn nơi rộng nhất, dài nhất của châu Á ở đường kinh độ, vĩ độ nào? - Châu Á tiếp giáp với châu lục, đại dương nào? Câu 2: Điền vào bảng sau: Các dạng địa hình Tên địa hình Phân bố Dẫy núi cao chính Sơn nguyên chính Đồng bằng Lớn Câu 3 : Ghép ý ở cột bên trái và bên phải sao cho đúng : Đồng bằng Đáp án Sông chính chảy trên đồng bằng Tu ran Lưỡng Hà Ấn Hằng Tây xi bia Hoa bắc Hoa Trung a. Sông Hằng, sông ấn b. Sông Hoàng Hà c. Sông ô bi, sông I-ê-nít-xây d. Sông trường giang e. Sông ơ phrát, sông tigrơ g. Sông xưa đaria, sông amua đaria. 2. Dặn dò : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK làm bài tập tập bản đồ - Tìm hiểu vị trí, địa hình, kích thước châu á ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào ? Soạn: 27/8 Tiết 2 (B2) Giảng: 30/8 KHÍ HẬU CHÂU Á I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa hình, kích thước của lãnh thổ. - Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á. 2. Kỹ Năng : - Củng cố nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ b’ đồ đọc lược đồ khí hậu. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, ý thức học tập, bảo vệ cải tạo thiên nhiên. II/ Phương tiện : Bản đồ khí hậu châu á, lược đồ khí hậu châu á câm, biểu đồ khí hậu gió mùa, khí hậu lục địa, bảng phụ, III/ Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức 2. Kiểm tra : 6’ Câu 1 : Nêu đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. Câu 2 : Nêu đặc điểm địa hình Châu á. 3. Bài mới : Giới thiệu : Châu á nằm trải dài từ vùng cực B đến vùng XĐ, kích thước rộng lớn, cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính chất lục địa cao. HĐ của Thầy – Trò Kiến thức cơ bản HĐ 1 : Cá nhân - GV treo bản đồ khí hậu Châu Á CH: Khí hậu châu á phân hoá đa dạng thể hiện ở đặc điểm nổi bật nào. - Y/C học sinh quan sát H2.1 CH: Đọc tên các đới khí hậu từ CB đến XĐ đọc KT’ 80oĐ, chỉ các đới khí hậu trên bản đồ. CH: Giải thích tại sao Châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy. - Yêu cầu học sinh quan sát H2.1 CH: Chỉ và đọc tên trên lược đồ mỗi đới khí hậu được phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu nào ? CH: Giải thích tại sao mỗi đới khí hậu thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. CH: Qua tìm hiểu trên em có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu Châu á. < Đa dạng : Thay đổi từ B – N, Đ - T * Ngoài đặc điểm trên khí hậu Châu á còn thể hiện tính phổ biến là khí hậu gió mùa, khí hậu lục địa. HĐ2 : Nhóm lớn ( 6 nhóm )5’ Nhóm 1,2,3 : - Q.sát H2.1 và ND SGK cho biết: 1.Có mấy kiểu khí hậu gió mùa 2. Phân bố và đặc điểm chung từng kiểu khí hậu Nhóm 4,5,6 : Q.sát H2.1 và ND SGK cho biết: 1. Có mấy kiểu khí hậu lục địa 2.Phân bố và đặc điểm chung từng kiểu khí hậu - Đại diện nhóm báo cáo - Các nhóm bổ sung - GV chuẩn xác kiến thức trên biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của kiểu khí hậu gió mùa, lục địa. 1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng (18’) a) Châu Á phân hoá thành nhiều đới khí hậu # nhau. - 5 đới khí hậu ( H2.1 T7) Nguyên nhân : Do trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. b) Các đới khí hậu Châu Á thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu. - Các kiểu khí hậu : H2.1 T7 - Nguyên nhân : Lãnh thổ rộng : Khí hậu thay đổi Đ-T Đ.hình đa dạng: Tạo ra sự # nhau về khí hậu giữa các vùng lân cận Núi cao hiểm trở: khí hậu thay đổi theo độ cao. 2. Khí hậu Châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa, và khí hậu lục địa ( 16’) Các kiểu khí hậu Phân bố đặc điểm chung Khí hậu gió mùa 1.Ôn đới gió mùa 2.Cận nhiệt đới gió mùa 3. Nhiệt đới gió mùa Đông á Đông á ĐN á, Nam á Mùa đông lạnh khô ít mưa. Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều Khí hậu lục địa 1. Ôn đới lục địa 2. Cận nhiệt đới lục địa 3. Nhiệt đới khô Nội địa Nội địa Tây nam á Mùa đông lạnh khô Mùa hạ khô nóng CH: Kể một số nước tiêu biểu ở các kiểu khí hậu gió mùa, lục địa. IV/ Hoạt động nối tiếp ( 5’) Kiểm tra đánh giá Câu 1 : XĐ trên bản đồ các đới khí hậu , kiểu khí hậu của châu á Chọn đáp án đúng. C©u1: Đặc điểm về diện tich diện tích và địa hinh châu á a. Lãnh thổ rộng lớn d. Cả a & b b. Địa hình đa dạng e. Cả a,b & c c. Núi non hiểm trở C©u 2: Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu á. a. Do châu á có diện tích rộng lớn. b. Do địa hình châu á cao, đồ sộ nhất. c. Do vị trí châu á trải dài từ 77044’ B đến 1016’B d. Do châu á nằm giữa ba đại dương C©u 3: Nguyên nhân chính của sự phân hoá phức tạp của khí hậu châu á a. Vì châu á có nhiều núi sơn nguyên đồ sộ.cao nhất, đồng bằng rộng nhất b. Vì châu lục có kích thước khổng lồ, hình dạng khối c. Vì châu lục ba mặt giáp đại dương nên ảnh hưởng của biển vào sâu d. Vì châu á có hệ thống núi sơn nguyên cao đồ sộ nhất theo hai hướng đông và nam ngăn chặn ảnh hưởng của biển vào sâu lục địa 2. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK, Hg’ - Làm các BT tập bản đồ - Tìm hiểu sông ngòi, CQ TN Châu á - GV hướng dẫn câu 2 T9 SGK V/ Phục lục : Soạn : 3/9 Giảng : 5/9 Tiết 3 (b3) SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Học sinh nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trị kinh tế của sông. - Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan thiên nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan. - Hiểu được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện thiên nhiên châu á đối với phát triển kinh tế xã hội. 2.Kỹ năng : - Đọc, phân tích trên lược đồ, ảnh địa lí. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, bảo vệ cải tạo môi trường. II/ Phương tiện dạy học : - Lược đồ các đới khí hậu châu á, lược đồ cảnh quan thiên nhiên châu á. III/ Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra : 6’ Câu 1 : Kể tên các đới khí hậu châu á, giải thích tại sao châu á lại phân ra nhiều đới khí hậu như vậy. Câu 2 : Kể tên các kiểu khí hậu lục địa, gió mùa châu á, giải thích tại sao lại phân ra nhiều kiểu khí hậu như vậy Câu 3 : Phân biệt sự khác nhau giữa khí hậu lục địa – khí hậu gió mùa. 3. Bài mới : Giới thiệu : Khí hậu châu á phân hoá phức tạp đa dạng đã tác động mạnh đến sông ngòi, cảnh quan châu á. Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiêu châu á đã chịu tác động của khí hậu như thế nào. HĐ của Thầy – Trò Kiến thức cơ bản HĐ 1 : Nhóm lớn ( 6 nh) - Nhóm 1.2 : Khu vực Bắc á, đông á - Nhóm 3.4 : ĐNA’, Nam á - Nhóm 5.6 : Trung á, TN á Với các nội dung sau : ( 4’) - Tên sông lớn - Mùa lũ - Mật độ - Mùa cạn - Hướng chảy - Giá trị kinh tế Quan sát H1,2 T5 và SGK hoàn thiện nội dung trên. - Đại diện nhóm lên b/c - Các nhóm bổ sung - GV đưa đáp án đúng theo bảng sau 1. Đặc điểm sông ngòi (20’) Khu vực Tên sông lớn Mật độ Hướng chảy Mùa lũ Mùa cạn Giá trị KT Bắc Á Đông Á ĐNA’ Nam á Trung á TN A’ Ôbi, I-ê-nít-xây, Lê Na Amua, Hg Hà, Tr.Giang Mê Công Ấn, Hằng Xưa đaria, amuđaria Tigrờ, ơ phrát Dày D.Đặc nt nt ít ít N – B T – Đ TB ĐN ĐNTB TBĐN Xuân Cuối hạ Đầu thu Xuân Xuân Đóng Băng M.Đông Cuối Đông Đầu xuân Hạ Hạ T.Điện-GT Cung cấp nước cho SX, đời sống, giao thông, du lịch, thủy sản, thuỷ điện. CH: Qua phân tích tên hãy rút ra nhận xét vê mật độ, phân bố và chế độ nước của sông ngòi châu Á? HĐ 2 : cá nhân - GV treo H2.1 – H3.1 CH: Quan sát H3.1 đọc tên các đối cảnh quan TN từ B – N dọc KT’ 180oĐ, giải thích tại sao CH: Đọc cảnh quan TN từ Đ – T (VT’ 40oB, giải thích tại sao phân ra nhiều cảnh quan TN như vậy. CH: Nhận xét sự phân hoá cảnh quan tự nhiên châu á. HĐ3 : Cá nhân CH: Em hiểu biết gì về diện tích rừng lá kim, rừng cận nhiệt Đông Á, ĐNA . CH: Hậu quả diện tích rừng thu hẹp CH: Hướng giải quyết CH: Thiên nhiên châu á mang lại khó khăn gì cho đời sống và phát triển kinh tế. * Đặc đểm chung: có nhiều HT sông lớn nhưng phân bố không đều, chế độ nước phức tạp. 2. Các đới cảnh quan tự nhiên ( 8’) a. Thay đổi từ B – N : Đài nguyên - rừng lá kim - thảo nguyên Hg mạc bán Hg mạc – núi cao – xa van - nhiệt đới ẩm. b.Thay đổi Đ – Tây : Rừng hỗ hợp và lá rộng - thảo nguyên – Hoang mạc – núi cao – hoang mạc - thảo nguyên - rừng và cây .. lá cứng địa trung hải 3. Thuận lợi,khó khăn thiên nhiên châu á a. Thuận lợi : - Tài nguyên phong phú : Giàu khoáng sản đất, khí hậu, nước, ĐTV đa dạng, các nguồn năng lượng. b. Khó khăn : - Diện tích có núi cao, hoang mạc, khí hậu lạnh rộng. - Nhiều thiên tai bão lũ IV/ Hoạt động nối tiếp : ( 5’) 1. Kiểm tra đánh giá : Câu 1 : Đánh dấu x vào cột thích hợp để thấy mối quan hệ giữa cảnh quan và đới khí hậu tương ứng ở Châu á. Đới cảnh quan Tên đới khí hậu Cực cận cực Ôn đới Cận nhiệt Nhiệt đới Xích đạo Đài nguyên x Rừng là kim x x Rừng hỗn hợp và rừng là rộng Thảo nguyên x Rừng và cây bụi, lá cứng x Rừng rậm nhiệt đới ẩm x Rừng nhiệt đới ẩm x Xa van và cây bụi x x Hoang mạc và bán hoang mạc x Chọn đáp án đúng. 1. Rừng tự nhiên ở châu á còn lại rất ít chủ yếu do. a. Con người khai thác bừa bãi c. Thiên tai tàn phá b. Chiến tranh tàn phá d. Hoang mạc mở rộng 2. Châu á có nhiều hệ thóng sông lớn nhưng phân bố không đều vì. a. Lục địa có khí hậu phan hoá đa dạng phức tạp. b. Lục địa có kích thưởcộng lớn,núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm có băng hà phát triển.Cao nguyên và đồng bằng rộng lớn có hkí hậu ẩm ướt c. Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ẩm của khí hậu d. Lục địa có diện tích rất lớn. địa hình có núi cao đồ sộ nhất thế giới 2. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK + bài tập tập bản đồ - Chuẩn bị bài 4 V/ Phụ lục : Soạn : 9/9 Giảng : 11/9 Tiết 4 (b4) THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á. - Làm quen với lược đồ khí hậu về phân bố khí áp hướng gió. 2.Kỹ năng : - Đọc, phân tích sự thay đổi khí áp, hướng gió trên lược đồ 3.Thái độ : - Nghiêm túc, tích cực, hợp tác HĐ nhóm. II/ Phương tiện dạy học : - Lược đồ phân bố khí áp, hướng gió chính về mùa hạ, đông ( H4.1, H4.2) phóng to, bản đồ khí hậu thế giới. III/ Hoạt động dạy học : 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra : 5’ Câu 1 : Kể tên các sông lớn Bắc á, cho biết hướng chảy và đặc điểm thuỷ chế, giá trị kinh tế của sông ? Câu 2 : Kể tên các sông lớn, cho biết hướng chảy, đặc điểm thuỷ chế, giá trị kinh tế sông Đông á, ĐNA, Nam á. Câu 3 : Nói rõ những thuận lợi, khó khăn về nguồn tài nguyên thiên nhiên châu Á. 3. Bài mới : Giới thiệu : Kiểu khí hậu gió mùa rất điển hình ở châu á, để hiểu hơn về hoạt động của hoàn lưu gió mùa ở châu Á, bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta điều đó. HĐ của Thầy – Trò Kiến thức cơ bản HĐ 1 : Nhóm lớn - GV treo H4.1 phóng to, yêu cầu học sinh quan sát H4.1. - 1 học sinh đọc thuật ngữ “ Hoàn lưu khí quyển “ T156 - GV giới thiệu trên H4.1 đường.đẳng áp.(Áp cao: Càng vào Trung.Tâm càng cao. Áp thấp: Càng vào Trung tâm càng giảm ) - Hướng dẫn cách XĐ hướng, tên trung tâm. HĐ nhóm lớn: 6 nhóm (10’) CH: Thảo luận ND câu 1, câu 2 SGK rồi điền vào bảng 4.1 - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trên lược đồ phóng to H4.1 - Các nhóm khác bổ sung - GV chuẩn xác kiến thức theo bảng. 1. Phân tích hướng gió mùa đông, mùa hạ Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông Đông Á TB Áp cao Xibia – áp thấp Alê út Đông Nam á ĐB Áp cao Xibia – áp thấp XĐ Nam Á ĐB Áp cao xibia- ápthấp XĐ Mùa Hạ Đông Á ĐN Áp cao Haoai – I Ran Đông Nam á ĐN, TN Nam AĐD, ôxlia – I Ran Nam Á TN Áp cao AĐD – I-Ran CH: Gió mùa đông, gió mùa hạ đã ảnh hưởng đến thời tiết của các khu vực kể trên như thế nào. CH: Cho biết tình hình hoạt động và ảnh hưởng của gió mùa ở tỉnh ta. IV/ Hoạt động nối tiếp : ( 5’) 1. Kiểm tra đánh giá : Câu 1 : Trình bày trên bản đồ khí hậu thế giới sự hoạt động của gió mùa đông đến khu vực đông á, đông nam á, nam á? Thời tiết của các khu vực khi có gió mùa đông Câu 2 : Trình bày trên bản đồ sự hoạt động của gió mùa hạ đến khu vực đông á, đông nam á, nam á? Thời tiết của các khu vực khi có gió mùa hạ? 2. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK + bài tập tập bản đồ - Chuẩn bị bài 5 với nội dung tìm hiểu dân số, TP chủng tộc, tôn giáo Châu á. V/ Phụ lục : Soạn : 15/9 Tiết 5 Giảng: 17/9 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, Xà HỘI CHÂU Á I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Học sinh biết so sánh số liệu để nhận biết sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt mức trung bình thế giới. - Quan sát ảnh, lược đồ nhận biết sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ châu á. - Nhớ được các tôn giáo lớn, sơ lược sự ra đời của các tôn giáo. 2. Kỹ Năng : - Đọc, phân tích bảng số liệu, lược đồ. - Quan sát phân biệt các nhà thờ một số tôn giáo. 3.Thái độ : - Bồi dưỡng tình yêu thương, đoàn kết giữa các tôn giáo, chủng tộc II/ Phương tiện : - Bản đồ TN thế giới, H5.1 phóng to, phiếu học tập. III/ Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức 2. Kiểm tra : Không kiểm tra 3. Bài mới : Giới thiệu: Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là nơi của nền văn minh lâu đời trên trái đất. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm các đặc điểm nổi bật về dân cư. HĐ của Thầy – Trò Kiến thức cơ bản HĐ 1 : Nhóm 4 (5’) - Yêu cầu học sinh quan sát bảng 5.1 GV giải thích ý 1.2.3 Nội dung thảo luận Tính dân số năm 2002 ở c¸c ch©u lôc tăng bao nhiêu % so với năm1950(QĐ dsố 1950 : 100%) Tæ 1: Ch©u ¸, ©u, §¹i d­¬ng. Tæ 2: Ch©u Mü, Phi, Toµn thÕ giíi. Tæ3: 1. Dân số châu á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới ( năm 2002) 2. Tỉ lệ t¨ng dân số tù nhiªn châu á so với các châu lục và thế giới. - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. CH: Qua phân tích trên em có nhận xét gì về số dân, tình hình tăng dân số của châu á so với các châu lục và thế giới ? CH: Các nước châu á có biện pháp gì để giảm tỉ lệ tăng dân số. - Yêu cầu học sinh về tính dân số châu á ( năm 2002) gấp các châu lục bao nhiêu lần. HĐ2 : Cá nhân CH: Q.Sát H5.1 cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào, xác định trên bản đồ sự phân bố chủ yếu của từng chủng tộc. CH: Cho biết trên thực tế hiện nay sự phân bố các chủng tộc hiện nay như thế nào, ngoài các chủng tộc thuần khiết còn có những ng­êi lai. CH: So sánh TP chủng tộc ở chây á với châu âu. HĐ3 : Cá nhân + nhóm bàn - Gọi 1 học sinh đọc mục 3 CH: Kể tên các tôn giáo lớn, trang phục điển hình từng tôn giáo. GV: Sự ra đời của các tôn giáo là do nhu cầu của con người, có quan hệ chặt chẽ với lịch sử và sự xuất hiện nền văn minh loài người. Thần linh của dân cư các vùng khác nhau là rất khác nhau, song đều giống nhau là giáo dục con người những điều tốt đẹp HĐ : Nhóm bàn ND : Quan sát H5.2 + hiểu biết cho biết nơi hành lễ của các tôn giáo. - Đại diện báo cáo, các nhóm bổ sung - GV: Vai trò tích cực của các tôn giáo là hướng thiện, tôn trọng lẫn nhau. Tiêu cực: Mê tín dị đoan - dễ bị các thế lực phản động lợi dụng. 1. Là một châu lục đông dân nhất thế giới (20’) - Dân số châu á tăng khá nhanh, đứng thứ 2 sau Châu phi, bằng tỉ lệ tăng TN TB thế giới - Chiếm ≈ 61% dân số thế giới - Tỉ lệ tăng TN TB là 1,3%. 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc ( 10’) ơ rơpeôit : Trung á, TNA, NÁ 3Chủng tộc Môn gô lô it: Bắc á , ĐÁ, ĐNÁ Nê grô ít : Nam N Á 3. Sự ra đời các tôn giáo lớn ( 10’) Ấn độ giáo Ra đời ở Phật giáo Ấn độ 4 tôn giáo Ki tô giáo : Ở trung á Hồi giáo : Ả rập xê út IV/ Hoạt động nối tiếp 1. Kiểm tra đánh giá : ( 5’) Câu 1 : Dựa vào bảng 5.1 hãy so sánh số dân, tỉ lệ tăng dân số TN trong 50 năm qua của châu á với châu Âu – Phi - Mỹ. Câu 2 : Hãy vẽ các mũi tên vào sơ đồ dưới đây để biểu hiện khu vực phân bố chủ yếu của các chủng tộc ở châu á. Trung á Bắc á Đông á Ơrôpêốit Ô-xtra-lô-ít Môngô-lô-ít TN á Nam á Đông Nam á Câu 3 : Chọn đáp án đúng phù hợp với đặc điểm dân cư châu Á. a. Thực hiện công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình b. Di dân sang châu Mỹ và Ô-xtrây-lia c. Cả a và b 2. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK + BT tập bản đồ - Tìm hiểu bài 6: Tình hình phân bố dân cư và các TP lớn của châu Á. V/ Phục lục : Soạn : 21/9 Tiết 6 THỰC HÀNH Giảng : 23/9 ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC TP LỚN CỦA CHÂU Á I/ Mục tiêu : Kiến thức : - Quan sát nhận biết lược đồ, bản đồ châu á để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư nơi đông dân, thưa dân và nhận biết vị trí các TP lớn ven biển Nam á, ĐN á, Đông á. - Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và phân bố các TP : Khí hậu, địa hình, sông. Kỹ năng : - Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các TP lớn của châu á - Ảnh hưởng của các yếu tố TN đến sự phân bố dân cư và đô thị châu á XĐ vị trí các quốc gia, TP lớn của châu á. Thái độ : - Nghiêm túc, hợp tác HĐ nhóm. II/ Phương tiện dạy học : - Bản đồ TN châu Á - Bản đồ mật độ dân số và các TP lớn của châu Á - Bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị lớn của châu Á. III/ Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra : Kiểm tra viết 8 phút lựa chọn đáp án đúng Câu1 : Diện tích cả đất liền và đảo của châu á a. 41,5 triệu km2 b. 44 triệu km2 c. 44.4 triệu km2 Câu2: Châu á giáp các đại dương và lục địa nào. a. Bắc băng dương , đại tây dương, thái bình dương,và châu mỹ b. Bắc băng dương, ấn độ dương, thái bình dương và châuâu câu 3: Châu á là châu lục đông dân nhất thế giới. Dân số chiếm gần 61% dân số thế giới Tỉ lệ tăng tự nhiên là 1.3% câu 4: Nối các cảnh quan tự nhiên với các kiểu khí hậu châu á cho phù hợp 1. Rừng lá kim a. Cận nhiệt đới gió mùa 2. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng b. Ôn đới lục địa 3. Rừng nhiệt đới ẩm c. Nhiệt đới gió mùa ẩm Câu 4: TRình bày địa điểm và thời điểm ra đời của các tôn giáo lớn ở châu á 3. Bài mới : Giới thiệu : Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục khác. Châu á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào ? Sự đa dạng phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu á. HĐ của Thầy – Trò Kiến thức cơ bản - GV nói nhiệm vụ bài thực hành HĐ 1 : Hoạt động cá nhân - Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài thực hành. - Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp làm việc với bản đồ HĐ 2Nhóm 4 ( 8 nhóm ) - 2 nhóm thảo luận 1 dạng mật độ dân số theo nội dung của bảng. ND : 1. Nơi phân bố 2. Loại mật độ dân số nào chiếm diện tích lớn. 3. Nguyên nhân dẫn đến sự phân dân cư ( Đ.hình-khí hậu- mật độ sông) - Đại diện nhóm b/c,các nhóm bổ sung - GV đánh giá, chuẩn xác kiến thức Bài 1 : Phân bố dân cư châu á ( 23’) Mật độ DS Nơi phân bố Chiếm DT Nguyên nhân phân bố (địa hình – khí hậu – sông ) < 1 ng/km2 Bắc LB Nga, Tây Tr.Quốc, ả rập xê út, Pakixtan, Tây bắc IRắc, Trung tâm Iran Lớn nhất - Khí hậu rất lạnh, khô - Núi cao hiểm trở, rất ít sông 1-50 ng/km2 Nam LB Nga, Phần lớn bán đảo trung ấn, khu vực ĐNÁ, ĐN thổ nhĩ kỳ, Iran Khá Khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt đới khô, địa hình núi cao, cong, ít sông 51-100 ng/km2 Ven địa trung hải, trung tâm ấn độ, một số đảo Iđô-nê-xia, Trung quốc Nhỏ - Khí hậu ôn hoà có mưa - Đồi núi thấp, lưu vực sông lớn. >100 ng/km2 Ven B’ Nhật bản, đông TQ, ven biển VN, Nam Thái lan, Ven biển Ấn độ, Inđonêxia Rất nhỏ - Khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới gió mùa - Đồng bằng châu thổ ven biển - M.Lưới sông dày, nhiều nước HĐ 2 : Nhóm lớn ( 6 nhóm ) - Y/C 2 nhóm hoàn thành 1 cột SGK. ND : 1. XĐ vị trí các nước có tên trong bảng 6.1 trên bản đồ các nước Châu Á. 2. XĐ các TP lớn của các nước trên 3. Các TP lớn thường được XD ở đâu? Tại sao lại phân bố ở những vị trí đó. - YC mỗi nhóm 2 đại diện HS lên b/c. + 1 HS đọc tên quốc gia, TP lớn quốc gia đó. + 1 HS XĐ trên bản đồ các nước châu á. - Nhận xét giải thích về sự phân bố các đô thị lớn của châu Á. - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét - GV KL : CH: Cho biết hiểu biết của em về các TP lớn ở Châu Á. Bài 2: + Các nước và TP lớn : H6.1 + Các TP lớn, đông dân tập trung ven biển của 2 ĐD lớn, nơi có đồng bằng màu mỡ, rộng lớn. Khí hậu nhiệt đới gió mùa, ôn đới gió mùa thuận lợi cho đời sống sinh hoạt đời sống, giao thông phát triển cho sản xuất nông nghiệp – công nghiệp.(nhất là nền nông nghiệp lúa nước) IV/ Hoạt động nối tiếp : ( 5’) 1. Kiểm tra đánh giá : Câu 1 : Xác định trên bản đồ trống 2 nơi phân bố mật độ dân số trên 100 ng/km2 và chưa đến 1 người / Km2. Câu 2 : Trò chơi đố vui : - 1 HS đọc tên TP, tên nước - 1 HS XĐ trên bản đồ câm 2. Dặn dò : - Tìm hiểu tài liệu sách báo về “ Con đường tơ lụa ” châu á. - Ôn tập từ bài 1 đến bài 6 giờ sau ôn tập. V/ Phụ lục : Soạn : 27/9 Giảng : 29/9 Tiết 7 : ÔN TẬP I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Củng cố, khắc sâu, HT kiến thức về vị trí, diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư XH Châu á. 2.Kỹ năng : - Đọc, phân tích số liệu, biểu đồ khí hậu, lược đồ, bản đồ, vẽ biểu đồ. 3.Thái độ : - Tích cực, nghiêm túc học tập. II/ Phương tiện dạy học : - Bản đồ TN châu á, phân bố dân cư châu á, các đới khí hậu châu á. III/ Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức : 2. Kiểm tra : Xen lồng trong giờ ôn tập 3. Bài mới : - Giới thiệu : Để củng cố. hệ thống, khắc sâu kiến thức cơ bản về vị trí địa lí địa hình, khí hậu, đặc điểm dân cư – XH Châu Á. Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập. HĐ của Thầy – Trò Kiến thức cơ bản - GV treo bản đồ TN Châu Á - CH: Chỉ trên bản đồ vị trí, ranh giới Châu Á, có ý nghĩa gì đối với khí hậu CH: Nhắc lại diện tích của Châu Á, ý nghĩa của nó đối với khí hậu. CH: Địa hình của Châu Á cã đặc điểm g×? sự phân bố các dạng địa hình châu Á, núi và sông chạy theo hướng chính nào?( XĐ trên bản đồ câm) CH: Kể tên các dãy núi, sông, đồng bằng lớn ở Châu Á. CH: Khoáng sản phân bố nhiều ở khu vực nào ? Kể tên những khoáng sản chủ yếu của từng khu vực. CH: Khí hậu châu á có đặc điểm gì CH

File đính kèm:

  • docDialylop8.doc