Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - BàI 1 - Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 2)

A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.

Học sinh cần:

- Biết được nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất . Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bầy được tình hình phân bố các dân tộc của nước ta.

- Xác định vùng phân bố các dân tộc trên bản đồ.

-Giào dục tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.:

B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

- Bộ tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam

- Át lát địa lý Việt Nam

C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP

 

doc80 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - BàI 1 - Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐịA Lý VIệT NAM (tiếp theo) Địa lý dân cư. Ngày soạn: 26/8/2008 Ngày giảng: 28/8/2008 Bài 1 – Tiết 1 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. A/ Mục tiêu bài học. Học sinh cần: - Biết được nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất . Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bầy được tình hình phân bố các dân tộc của nước ta. - Xác định vùng phân bố các dân tộc trên bản đồ. -Giào dục tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.: B/ Phương tiện dạy học. - Bộ tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam - át lát địa lý Việt Nam C/ Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra SGK, vở ghi,vở bài tập. III. Bài mới 1.Giới thiệu bài: GV nhắc lại kiến thừc địa lí tự nhiên ở lớp 8 chuyển sang địa lí kinh tế – xã hội ở lớp 9. 2.Tiến trình các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:Tìm hiểu các dân tộc Việt Nam 1.Dựa vào h1.1 và kết hợp với sự hiểu biết nước ta có bao nhiêu dân tộc,dân tộc nào có số dân đông nhất?Tỉ lệ là bao nhiêu? 2. Làm thế nào để phân biệt được các dân tộc? 3. Em hãy trình bầy vài nét khái quát về dân tộc Kinh và các dân tộc ít người mà em biết? 4Hãy kể tên vài sản phẩm tiêu biểu của một số dân tộc mà em biết? *Ngoài ra người Việt Nam sống định cư ở nước ngoài là một bộ phận cộng đồng các dân tộc Việt Nam: Lòng yêu nước gián tiếp, trực tiếp góp phần xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc. 5. Tại sao nói: các dân tộc đều bình đẳng , đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc. GV: Nước ta có 54 dân tộc ,các dân tộc phân bố như thế nào,hiện nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi ta xét phần 2. Hoạt động 2:Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc Việt Nam 6. Dựa vào át át địa lý Việt Nam, hãy cho biết dân tộc kinh và các dân tộc ít người phân bố ở đâu? 7. Em thuộc dân tộc nào? 8.Sự phân bố các dân tộc ít người có gì khác giữa miền Bắc với miền Nam? 9. So với trước cách mạng, sự phân bố các dân tộc có gì khác, tại sao? 10.Em hãy kể một vài hoạt động văn hoá tiêu biểu của địa phương em? 11.Theo em, các hoạt động văn hoá đó có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân . GV: kết luận, yêu cầu HS đọc ghi nhớ Hoạt động cá nhân( 20 phút). 54 dân tộc ,dân tộc kinh chiếm 80%dân số cả nước -Dân tộc kinh sống chủ yếu ở vùng đồng bằng, có kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, nghề thủ công -Dân tộc ít người Tày ,Tháichủ yếu sống ở vùng núi,trung du,có nét độc đáo về văn hoá ,kinh nghiệm trồng rừng,cây dược liệu - HS trả lời tự do. - HS trả lời tự do. Hoạt động cá nhân.( 15 phút). -Dân tộc kinh sinh sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. -Dân tộc ít người sống chủ yếu miền núi,cao nguyên. - HS trả lời. - Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen khoảng 30 dân tộc . - Khu vực Trường Sơn-Tây Nguyên khoảng 20 dân tộc. - Nam trung bộ và nam bộ các dân tộc ít người xen kẽ với người Việt người gốc Hoa. - Hiện nay sự phân bố có nhiều thay đổi, một số dân tộc ít người từ phía Bắc vào Tây Nguyên sinh sống,phát triển kinh tế mới. -Do chính sách phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước. - Hội đình , hội Núi Voi, hội trọi Trâu Đồ Sơn, Hội làng. Hiểu sự đa dạng và phong phú của văn hoá Việt nam, tự hào truyền thống văn hoá dân tộc. - đọc ghi nhớ 1Các dân tộc ở Việt Nam -54 dân tộc (DT Kinh chiếm 86,2% dân số cả nước) - Mỗi dân tộc có nét văn hoá,trang phục, ngôn ngữ, tập quán độc đáo. - Các dân tộc cùng nhau đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. Phân bố các dân tộc . 1.Dân tộc Việt (kinh) 2.Các dân tộc ít người. *Ghi nhớ 3. Kiểm tra ,đánh giá. Bài tập :Điền vào chỗ trống từ ngữ cần thiết để tạo ý đúng. a. Việt Nam có (1).dân tộc,trong đó dân tộc .(2).có số dân đông nhất chiếm.(3). b. Dân tộc kinh sinh sống chủ yếu.(4)..còn các dân tộc ít người sinh sống..(5).. c. Các dân tộc cùng nhau..(6)..Tổ quốc. d. So với trước cách mạng phân bố dân cư có sự..(7).Dân tộc ít người ở ..(8)vào sinh sống ,cư trú ở.(9) *Đáp án: Mỗi ý đúng 1 điểm, 1điểm thưởng. 1-54 4-đồng bằng và ven biển 7-thay đổi 2-kinh 6-đoàn kết ,xd-bv tổ quốc 8-phía Bắc 9- Tây Nguyên IV. Hoạt động nối tiếp - Làm bài tập trong vở bài tập. - Đọc bài : Dân số và sự gia tăng dân số. Ngày soạn: 2 /09/2008 Ngày giảng:4/09/2008 Tiết 2 –Bài 2 Dân số và gia tăng dân số. A. Mục tiêu bài học. Sau bài học, học sinh cần: -Biết số dân của nước ta năm 2002,hiểu và trình bầy được tình hình gia tăng dân số,nguyên nhân và hậu quả. -Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta,nguyên nhân của sự thay đổi. -Có kĩ năng phân tích bảng thống kê,biểu đồ dân số. -ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý B.Phương tiện dạy học. -Giáo viên: + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. + Tranh ảnh về hậu quả gia tăng dân số. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về dân số. C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức II.Kiểm tra bài cũ ? Nối cột bên trái với cột bên phải cho phù hợp. Dân tộc Việt 1.Chiếm 86,2% dân số cả nước. 2.Chiếm 13,8% dân số cả nước. 3.Có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp, cây ăn quả,chăn nuôi,nghề thủ công. 4.Có kinh nghiệm thâm canh lúa nước . Nhiều nghề thủ công đạt mức tinh xảo. 5.Phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng trung du duyên hải 6 Phân bố chủ yếu ở miền núi trung du. Các dân tộc ít người III. Bài mới 1.Giới thiệu bài : Nước ta có đân số là boa nhiêu? Tình gia tăng dân số và kết cấu đân số có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. Tiến trình các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt *Hoạt động 1:Tìm hiểu dân số Việt Nam. *Năm 2002 dân số thế giới là 6215 triệu người, châu á là 3,766 triệu người. 1. Nhận xét dân số Châu á so với thế giới? 2. Năm 2002 dân số Việt Nam là boa nhiêu ? Đứng hàng thứ thứ baonhiêu về diện tích và dân số trên thế giới? 3 Điều đó nói lên đặc điểm gì dân số nước ta? *Hoạt động 2:Tìm hiểu sự gia tăng dân số nước ta. Nhóm 1. ? .Quan sát H2.1 nhận xét về sự thay đổi số dân qua các đường cao thể hiện ở biểu đồ? ? .Lợi ích của gia tăng dân số? Nhóm 2: ? Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số qua các thời kỳ. ? Hậu quả của sự gia tăng dân số nước ta. ?Giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước ta đem lại lợi ích gì. 3.Quan sát bảng 2.1 cho biết vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất,thấp nhất. 4. Em nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số giữa các vùng *Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm cơ cấu dân số Việt Nam. ?Quan sát bảng 2.2. Nhóm 1: ?So sánh và nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta thời kì 1979-99. Nhóm 2: ?Cho biết tỉ lệ dân số giữa nam và nữ thời kì 79-99.?Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số giữa nam và nữ trong thời kì 79-99.. ?Sự chênh lệch tỉ lệ nam và nữ ,theo em sẽ ảnh hưởng gì tới KT-XH. Hoạt động cá nhân. ( 10 phút). Chiếm hơn một nửa dân số thế giới => đây là châu lục có dân số đông. -Đứng thứ 58/220 quốc gia -Diện tích thứ 14 thế giới, thứ 3 châu - Diện tích trung bình trên thế giới nhưng dân số thuộc dân số đông trên thế giới Hoạt động nhóm.. Tổ 1,2: Nhóm 1 Tổ 3,4: Nhóm 2 Sau 4 phút đại diện báo cáo kết quả. -Nhóm 1: +Dân số Việt Nam từ 1954-2003 có xu hướng tăng nhanh,tăng liên tục. +Tạo ra khối lượng lao động lớn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế. -Nhóm 2: +Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần từ 1976-2003,nay ổn định là1,4%. +Hậu quả gây sức lớn về nhiều mặt:Kinh tế xã hội ,môi trường ,việc làm,nhà ở,tài nguyên - ổn định dân số ,phát triển kinh tế ,đào tạo nguồn lao động có chất lượng kỹ thuật,chất lượng cuộc sống nâng cao, giảm độ tuổi dưới lao động -Cao nhất ở Tây Bắc 2,19%,Tây Nguyên 2,11% Thấp nhất ĐBSH 1,11% Hoạt động nhóm. Tổ 1,2:Nhóm 1. Tổ 3,4:Nhóm 2. Sau 4 phút đại diện trình bầy. ảnh hưởng sự phân bố lao động trong cơ cấu ngành, các hoạt động vui chơi giải trí,nhu cầu tiêu dùng.. I.Số dân. - Năm 2002:79,7 triệu người. -VN là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới. II. Gia tăng dân số. -Từ cuối những năm 50 của thế kỉ 20 nước ta bắt đầu có hiện tượng BNDS -Hiện nay nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số các vùng không đồng đều. III. Cơ cấu dân số. -Cơ cấu dân số trẻ, có sự thay đổi. + Cơ cấu dân số theo giới tính có sự chênh lệch (Tỉ số giới tính thấp và có sự thay đổi). Tỉ số giới tính có sự thay đổi giữa các địa phương. +Cơ cấu dân số theo độ tuổi: tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người lao động và trên độ tuổi lao động tăng. 3. Kiểm tra ,đánh giá. Bài tập:Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp. a. Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ..Nhờ thực hiện tốt chính sách KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số .... b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi tỉ lệ trẻ emtỉ lệ người lớn trong độ tuổi lao động và trên tuổi lao động . IV. Hoạt động nối tiếp. -Làm bài tập (vở bài tập). -Đọc bài “Phân bố dân cư và các loại hình quần cư”. Ngày soạn: 9/09/2008 Ngày giảng:11/09/2008 Tuần 3 Bài 3-tiết 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư A. Mục tiêu bài học. -Học sinh hiểu và trình bầy được các đặc điểm mật độ dân sốvà phân bố dân cư ở nước ta. -Biết được đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn ,thành thị và đô thị hoá ở nước ta. -Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. -ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp , bảo vệ môi trường nơi đang sống,chấp hành các chính sách của Đảng và Nhà Nước về sự phân bố dân cư. B. Phương tiện dạy học. -Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN -Tranh ảnh về nhà ở,sinh hoạt của một số hình thức quần cư ở Việt Nam. C.Các hoạt động trên lớp. I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ HS1: Làm bài tập trắc nghiệm sau Nước ta đứng thứ mấy về diện tích so với thế giới? A. Thứ 14 B. Thứ 30 C.Thứ 58 D.Thứ 100 Nước ta đứng thứ mấy về dân sô so với thế giới? A. Thứ 14 B. Thứ 30 C. Thứ 58 D. Thứ 100 3) Một trong những đặc điểm của dân số VN hiện nay là: A. Tỉ lệ sinh tương đối cao, tỉ lệ tử tương đối thấp B.Tỉ lệ sinh tương đối thấp , tỉ lệ tử tương đối thấp. C. Tỉ lệ sinh tương đối thấp, tỉ tlệ tử tương đối cao. D. Tỉ lệ sinh tương đối cao, tỉ lệ tử tương đối cao. 4) Hiện tượng BNDS ở VN xuất hiện vào khoảng thời gian nào ? A. Thập niên 50 của thế kỉ XX B. .60 C70.. D80 5) Tại soa từ giữa thế kỉ XX nước ta bước vào thời kì BNDS? A.Đời sống nhân dân được cải thiện . B. Do những tiến bộ về ytế. C. Do chính sách dân số và KHHGĐ thành công. D. Câu A và B đúng. HS 2: Phân tích tình hình gia tăng dân số nước ta hiện nay III.Bài mới 1.Giới thiệu bài. : Là một quốc gia đông dân, dân số tăng nhanh nên nước ta có mật độ dân số cao. Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư, cũng như quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? 2.Tiến trình các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư. 1.Quan sát bảng số liệu ,so sánh mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới? 2.Em rút ra kết luận gì về mật độ dân số nước ta.. Quốc gia MDDS Toàn thế giới Brunêy Campuchia Lào Inđônê xia MalãI xia Philippin Trung quốc Nhật Bản Hoa Kỳ Việt Nam (năm 2003) 47 69 70 24 115 76 272 134 337 31 246. (ng\km2) 3.Quan sát h3.1 cho biết dân cư tập trung đông ở vùng nào,thưa ở vùng nào.Vì sao? 4.Quan sát bảng 3.2 hãy kể tên vùng có MDDS cao nhất và thấp nhất.giải thích? 5.Em.có nhận xét gì về sự phân bố dân cư nước ta? 6.Sự phân bố dân cư ở thành thị và nông thôn có đặc điểm gì.? 7. Sự phân bố dân cư không đồng đều có ảnh hưởng gì tới sự phát triển kinh tế xã hội? 8. Để hạn chế những tiêu cực từ sự phân bố dân cư không đều, Đảng và nhà nước ta có những biện pháp gì. *Lưu ý. Hiện tượng di dân tự do làm ảnh hưởng KT-XH-ANQP . *Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm các loại hình quần cư. 9.Dựa vào h3.1và kênh chữ trong sgk, cho biết nước ta có mấy loại hình quần cư? GV: chia nhóm Nhóm 1:Dựa vào h3.1, kênh chữ , tranh ảnh nêu đặc điểm của quần cư nông thôn(Tên gọi, hoạt động kinh tế chính,cách bố trí không gian nhà ở) 10. Trình bầy những thay đổi của quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá đất nước. Lấy ví dụ ở địa phương? Nhóm 2: 12. Trình bầy đặc điểm của quần cư thành thị? ( MDDS, cách bố trí không gian nhà ở, phương tiện giao thông, hoạt động kinh tế)? 13. Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở nước ta? 14. Kể tên vài đô thị lớn nước ta? HP là đô thị loại 1 quốc gia vậy em hãy nêu lợi thế của đô thị HP? 15. Địa phương em thuộc quần cư nào.Nêu vài đặc điểm chính. *Hoạt động 3:Tìm hiểu đô thị hoá ở nước ta. 16. Dựa vào bảng 3.1nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta. 17.Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá nước ta như thế nào? . 18.Quan sát h3.1cho biết các thành phố lớn nước ta được phân bố ở đâu.Kể tên. 19. Giải thích sự phân bố đó. 20. Hải Phòng có những lợi thế gì để trở thành đô thị loại1 Việt nam.. `- Hoạt động cá nhân. - Năm 2003: Mật độ dân số là246người/ km2 gấp hơn 4 lần so với TG. Thấp hơn Nhật Bản. - Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, ven biển, các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. - Vì ĐKTN và XH ở vùng này thuận lợi nên dân cư tập trung đông. - Hà Nội – TPHCM. -74% dân cư ở nông thôn, 26% ở thành thị. - Đồng bằng ,ven biển quá tải về quỹ đất, nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường , gây sức ép nhiều mặt xã hội : LTTP, việc làm... -Kế hoạch hoá gia đình. Di dân , phân bố lại dân cư. Phát triển kinh tế xã hội đI đôI việc xây dựng cơ sở hạ tầng, lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý và bảo vệ môi trường. - QC nông thôn. - QC thành thị. HS hoạt động nhóm - Thảo luận nhóm 5 phút. Cử đại diện trình bày. - Nông thôn: Nông nghiệp, mật độ thấp. -Nhiều khu công nghiệp, trung tâm kinh tế được xây dựng ở các vùng nông thôn,cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng. -Hà Nội ,HảI Phòng,Đà Nẵng. -Học sinh trình bầy ý hiểu. -Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn ,nhanh nhất từ 95-03. -Quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá. -Tỉ lệ dân đô thị nước ta còn thấp (25,8%) chứng tỏ đô thị hoá thấp.Kinh tế nông nghiệp cao -ĐBSH,ĐNB. -Do vị trí thuận lợi:Vùng đồng bằng,giao thông thuận lợi,đông dân cư sức mua lớn,CSVCKT hiện đại,tập trung đội ngũ lao động lành nghề. - Cực tăng trưởng trong tam giác kinh tế vùng ĐBSH, cơ sở hạ tầng đang dần đáp ứng nhu cầu phát triển nền Kinh tế của vùng và cả nước. Điều kiện tự nhiên thuận lợi Xây dựng cảng biển,tài nguyên phong phú Chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao,các nhu cầu của người dân ngày càng được đáp ứng. I.Mật độ dân số và phân bố dân cư -Nứoc ta nằm trong số các nước có mât độ dân số cao. - năm 2003 MDDS là 246 người/km2 - Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng,ven biển,các đô thị, thưa ở miền núi cao nguyên -Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn -Dân cư nước ta phân bố không đều. II. Các loại hình quần cư. ( Kẻ bảng so sánh) Bảng phụ 1. Quần cư nông thôn. + Tên gọi khác nhau tuỳ theo dân tộc và bản làng cư trú: làng, ấp( kinh); bản (tày)...; buôn, phun, sóc. + Hoạt động kinh tế chính: nông nghiệp. + Nhà ở cách xa nhau. 2. Quần cư đô thị - MDDS cao. - Bố trí không gian nhà ở: Nhà cao tầng san sát, kiểu nhà hình ống phổ biến, nhà biệt thự... - Phương tiện giao thông: Nhiều loại hình giao thông, tham gia mật độ cao. - Hoạt động kinh tế chính: CN, DV. NX: Các đô thị tập trung vùng đồng bằng, ven biển, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, KHKT... III. Đô thị hoá. - Quá trình công nghiệp hoá gắn liền đô thị hoá. - Trình độ đô thị hoá thấp,quy mô đô thị vừa và nhỏ. 3\ Kiểm tra,đánh giá. Bài tập: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp. a\Dân cư nước ta có sự phân bố (1)giữa thành thị và nông thôn. b\Nước ta gồm loại hình quần cư(2). c\Chức năng kinh tế chủ yếu của quần cư nông thônlà(3)..,quần cư thành thị(4).. d\Quy mô đô thị nước ta xếp loại(5). *Đáp án: 1-không đều 2-nông thôn, thành thị 3-nông nghiệp 5-vừa và nhỏ 4-công nghiệp,dịch vụ IV\Hoạt động nối tiếp. -học ghi nhớ. -Làm bài tập trong vở bài tập.-Đọc bài “Lao động và việc làm,chất lượng cuộc sống”. Ngày soạn:16/09/2008 Ngày giảng:18/09/2008 Bài 4 Tiết 4 Lao động và việc làm Chất lượng cuộc sống I. Mục tiêu bài học. Giúp học sinh:-Nắm được nước ta có nguồn lao động dồi dào để phát triển kinh tế xong sử dụng nguồn lao động hợp lý cũng là vấn đề cấp bách với nước ta hiện nay.Chất lượng cuộc sống người dân ngày càng được cải thiện. -Rèn kỹ năng quan sát,phân tích tranh ảnh,biểu đồ,bảng số liệu. II. Đồ dùng -Biểu đồ cơ cấu lao động(H4.1,H4.2) -Các bảng thống kê về sử dụng lao động ,chất lượng cuộc sống. -Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống. III. Các bước lên lớp 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. CH1: Khoanh tròn vào đáp án đúng 1.Dân cư nước ta không tập trung đông đúc ở: a)Vùng đồng bằng c)Miền b) Ven biển d)Các đô thị 2.Mật độ dân số nước ta vào năm 2003 là: a) 195 người/km2 b)246 người/km2 c)519 người/km2 d)426 người/km2 3. Đồng bằng sông Hồng có mật độ trên 1000 người/km2, vì nơi đây: a)Có nhiều thuận lợi về điều kiện sống b) Có nền nông nghiệp SX lúa nước, cần nhiều lao động c) Có lịch sử khai phá lâu đời d) Tất cả đều đúng 4.Quá trình CNH, HĐH ở nước ta hiện nay không làm cho: a)Quy mô các thành phố được mở rộng b) Lối sống thành thị lan toả về nông thôn c) Quy hoạch không gian và kiến trúc nhà ở nông thôn có nhiếu thay đổi d) Cơ sở hạ tầng ở thành phố quá tải CH2: So sánh sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn (HS dưới lớp làm vào phiếu học tập) III. Bài mới 1. .Giới thiệu bài. Những bài học trước chúng ta đã biết nước ta là một nước có dân số khá đông. Cho nên chúng ta có nguồn lao động khá dồi dào. Nhưng vấn đề giải quyết việc làm và chất lượng cuộc sống như thế nào? Đó là câu hỏi cho bài học hôm nay. 2.Tiến trình các hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động 1.Nguồn lao động là những người trong độ tuổi nào? 2. Em có nhận xét gì về số lượng và đặc điểm nguồn lao động nước ta?. 3.Dựa vào H4.1nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.Giải thích? 4. Nhận xét về chất lượng lao độngcủa nước ta.Để nâng cao chất lượng cần có những giảii pháp gì? Hoạt động cá nhân. Nam từ 15 đến 60 tuổi Nữ từ 15 đến55 tuổi -ưu điểm: Năng động, có nhiều kinh nghiệm,tiếp thu nhanh KHKT. -Hạn chế: Thể lực,trình độ chuyên môn -Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ lớn do nước ta là nước nông nghiệp công nghiệp và dịch vụ phát triển chậm., dân cư phân hoá không đều, dân trí còn thấp, đất nước đang phát triển. I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. 5. Nguồn lao động nước ta có đặc điểm gì? 6. Quan sát H4.2 kết hợp với kiến thức đã học, nhận xét về tỉ lệ lao động giữa các ngành kinh tế năm 1989-2003? 7. Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động nước ta. Giải thích? *Hoạt động 2:Tìm hiểu vấn đề việc làm của lao động nước ta. 8. Từ sự hiểu biết và kết hợp sgk,cho biết vấn đề việc làm nước ta hiện nay như thế nào.? 9. Hậu quả của việc thiếu việc làm? 10 Để giải quyết việc làm ở địa phươngem cần có giải pháp nào? GV bổ sung *Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm chất lượng cuộc sống nước ta. 11.Theo em tiêu chí nào đánh giá CLCS? 12 Dựa vào mục III cùng với vốn hiểu biết của mình , em nhận xét gì về CLCS của nước ta trong những năm gần đây? Đưa dẫn chứng chứng minh. 13. Em cho biết chất lượng cuộc sống của địa phương em được cải thiện như thế nào? 14.Dựa vào hình 4.3 em có nhận xét gì về CLCS ổ các khu vực đòng bào miền núi? 15. Giải pháp nào hạn chế sự chênh lệch đó? GV: kết luận chung -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập GV: hướng dẫn hs làm nhanh bài tập 1;2 trong sách giáo khoa và làm bài 3 theo nhóm -Chất lượng lao động còn thấp,không qua đào tạo chiếm 78,8%. Để nâng cao chất lượng lao động càn nâng cao mức sống,thể lực,phát triển văn hoá giáo dục,đoà tạo nghề -Tỉ lệ lao động giữa các ngành thay đổitheo hướng tích cực: +1989:71,5% lao đọng ngành nông,lâm,ngư nghiệp. +2003:Tỉ trọng lao động ngành nông,lâm,ngư giảm còn 59,6% xu hướng các ngành công nghiệp,dịch vụ tăng tỉ lệ lao động (thảo luận theo nhóm bàn) -Nước ta có nguồn lao động dồi dào hàng năm bổ sung hơn 1 triệu lao động nhưng bị thiếu việc làm,nhất là nông thôn do sản xuất theo mùa vụ và nông nghiệp còn hạn chế nên thời gian lao động chỉ chiếm77,7%. -Tăng gánh nặng cho người lao động,sức ép tới các vấn đề KT-XH. -Giảm tỉ lệ sinh,đẩy mạnh phát triển kinh tế đa dạng hoá các ngành nghề,đẩy mạnh công tác hướng nghiệp,đào tạo nghề, giới thiệu việc làm -ngày một nâng cao -Giáo dục:90,3%người lớn biết chữ.Y tế tuổi thọ tăng bệnh đẩy lùi.thu nhập bình quân đầu người tăng.nhà ở,phúc lợi xã hội -Điện,đường,trường,trạm khang trang.Chất lượng cuộc sống nâng cao. -HS tự liên hệ địa phương -phân tích tranh 1 hs đọc ghi nhớ - Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh,chất lượng thấp. - Lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn . 2. Sử dụng lao động Cơ cấu lao động thay đổi theo hướng tích cực: + lao động trong nông, lâm, ngư nghiệp giảm. +iao đọng trong công nghiệp và dịch vụ tăng. II. Vấn đề việc làm -Tỉ lệ nhàn rỗi và thất nghiệp còn khá cao, đặc biệt ở nông thôn. =>cần thiết giải quyết việc làm -Hướng giải quyết: III. Chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiốngng còn có sự chênh lệch. . *Ghi nhớ IV. Luyện tập 3\Kiểm tra đánh giá. Bài tập : Chọn ý đúng trong các câu sau. a. ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta? A.Lực lượng lao động dồi dào. B.Người lao động có kinh nghiệm sản xuất nông,lâm,ngư nghiệp. C.Tiếp thu nhanh KHKT. D.Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn ít. b. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ lệ lao động trong khu vực. A.Nông,lâm,ngư nghiệp;Giảm công nghiệp,dịch vụ. B.Công nghiệp,xây dựng,dịch vụ;giảm tỉ lệ lao động khu vực nông,lâm,ngư. C.Nông,lâm,ngư nghiệp,công nghiệp và xây dựng;giảm tỉ lệ lao động khu vực dịch vụ. IV. Hoạt động nối tiếp. -Làm bài tập 3-tr 17(sgk). -Làm bài tập trong VBT -Đọc bài :Thực hành ------------------------------------------- Ngày soạn:22/9/2008 Ngày giảng:25/9/2008 Tuần 5 Tiết 5. Bài 5 : Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 A. Mục tiêu bài học Sau bầi học,học sinh cần: -Biết cách phân tích,so sánh tháp dân số. -Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. -Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,giữa dân số và phát triển KT-XH của đất nước. B. Phương tiện dạy học. -H5.1 phóng to. -Tranh ảnh về KHHGĐ. C. Các bước lên lớp I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở bài tập. III. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Tiến trình các hoạt động. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS cách làm BTTH -Yêu cầu hs nhìn vào gam màu phân biệt từng độ tuổi, tỉ lệ mỗi độ tuổi -Phân tích từng biểu đồ -So sánh 2 biểu đồ và rút ra nhận xét Hoạt động 2: Thực hành GV: chia lớp thành 2 nhóm * Nhóm 1:. -Nghiên cứu về hình dạng của tháp dân số -Cơ cấu dân số theo độ tuổi +Dưới tuổi lđ +Trong độ tuổi lđ +Trên độ tuổi lđ -Tỉ lệ dân số sống phụ thuộc -So sánh những chuyển biến cơ cấu dân số dựa trên 2 tháp dân số * Nhóm 2 -Sau khi nghiên cứu qua về đặc điểm và sự chuyển biến cơ cấu dân số dựa trên 2 tháp dân số hãy nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi -Nêu những khó khăn , thuận lợi và giải pháp cho vấn đề cơ cấu dân số ở nước ta GV:Sau 10 phút yêu cầu các nhóm lần lượt lên trình bày - Nhận xét bổ sung và cho điểm -Nghe hướng dẫn và tự ghi chép -Làm việc theo nhóm. Các nhóm tự chia công việc và tập hợp ghi lại kết quả vào bảng phụ và lên bảng trình bày. -các nhóm khác theo dõi , nhận xét, bổ sung _ 1.Bài tập 1.Phân tích và so sánh 2 tháp dân dân số Hình dạng: Đều có đáy rộng,dỉnh nhọn,sườn dốc nhưng đaý tháp ở nhóm 0-4 tuổi của năm1999 thu hẹp hơn so năm 1989. -Cơ cấu dân số theo độ tuổi : tuổi dưới lao động và trong độ tuổi lao động đều cao song độ tuổi dưới lao động của năm 1999 nhỏ hơn năm1989.Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm1999 cao hơn so năm 1989. -tỉ lệ dân số phụ thuộc cao song năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.. 2.Nhận xét và giải thích Cơ cấu dân số nước ta có xu hướng già đi do thực hiện tốt KHHGĐ và nâng cao chất lượng cuộc sống (Hiện nay tháp dân số Việt Nam vẫn thuộc dạng trẻ) -Nguồn lao động dồi dào tăng nhanh. =>Thiếu việc làm., chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.,đặt ra không ít khó khăn bức xúc về môi trường =>giảm tỉ lệ sinh:thực hiện tốt KHHGĐ. -Đầu tư .cho GD, nâng cao CLGD đào tạo nghề,thu hút vốn đầu tư tạo nhiều ngành nghề, mở các xí nghiệp vừa và nhỏ thu hút nguồn lao động 3\ Kiểm tra,đấnh giá. Bài tập: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp tạo ý đúng

File đính kèm:

  • docDia li 9 Tiet 1 tiet 26.doc