1.MUC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
- Học sinh biết được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng : công chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP ; công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng ; sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Học sinh hiểu được những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng. Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng
1.2. Kĩ năng :
- Phân tích bản đồ kinh tế và số liệu thống kê để biết tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng.
3. Thái độ :
- GDNL : Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm khoáng sản, bảo vệ môi trường phát triển bền vững (mục 1,bộ phận)
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Bài 32 - Tuần 20 - Tiết 36: Vùng đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 32
Tuần : 20
Tiết : 36 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
1.MUC TIÊU :
1.1. Kiến thức :
- Học sinh biết được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng : công chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu GDP ; công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng ; sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Học sinh hiểu được những khó khăn, hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng. Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng
1.2. Kĩ năng :
- Phân tích bản đồ kinh tế và số liệu thống kê để biết tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng.
3. Thái độ :
- GDNL : Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm khoáng sản, bảo vệ môi trường phát triển bền vững (mục 1,bộ phận)
2. TRỌNG TÂM :
- Công nghiệp, nông nghiệp.
3. CHUẨN BỊ :
- GV : + Bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ.
+ Tranh: nhà máy điện Phú Mĩ ( Vũng Tàu ), khai thác dầu khí ở thềm lục địa Đông Nam Bộ,một góc khu công nghiệp Biên Hòa ( Đồng Nai ), hồ Dầu Tiếng ( Tây Ninh )
- HS : Tập bản đồ, nội dung bài mới :
+ Sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ trước và sau ngày giải phóng như thế nào ?
+ Qua hình 31.1, kể tên các ngành công nghiệp và các trung tâm công nghiệp chính của vùng ?
+ Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh ?
+ Nhờ những yếu tố nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công gnhiệp hàng đầu đất nước
+ Vì sao cây cao su lại tập trung chủ yếu ở đây ?
+ Sự khai thác dầu khí ở biển Đông và nghề đánh bắt nuôi trồng hải sản có liên hệ gì với nhau ?
4.TIẾN TRÌNH :
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1 : 9A2 : 9A3 :
4.2. Kiểm tra bài cũ:
1. Trình bày các kiến thức đã học ở tiết học trước thông qua bản đồ tư duy ?( Sử dụng bản đồ tư duy để học sinh trình bày ) ( 10đ )
2.Kiểm tra bài tập bản đồ của học sinh
3. Bài học hôm nay có những yêu cầu gì ?
4.3.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài : Đông Nam Bộ là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Kinh tế trong vùng có cơ cấu tiến bộ nhất so với các vùng khác trong cả nước. Vậy kinh tế trong vùng phát triển như thế nào? Đạt được những thành tựu gì ?Chúng ta tìm hiểu trong bài 32.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế công nghiệp
GV giới thiệu ngành công nghiệp
* Dựa vào mục 1 kết hợp bảng 32.1 cho biết đặc điểm cơ cấu sản xuất công nghiệp trước và sau 1975 ở Đông Nam Bộ có gì thay đổi ?
- Trước 1975 : cơ cấu đơn giản, phân bố hẹp, phụ thuộc nước ngoài.
- Sau 1975 : cơ cấu cân đối, đa dạng, một số ngành công nghiệp hiện đại hình thành và phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
- Cho học sinh giải thích những ngành nào là công nghiệp nặng, hững ngành nào là công nghiệp nặng.
- Cho học sinh liên hệ thực tế các ngành công nghiệp ở địa phương
GV chốt lại.
- GV mở rộng: Hiện nay công nghiệp phát triển mạnh là nhờ nước ta quan hệ với các nước trên thế giới và gia nhập vào ASEN, WTO
* Dựa vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng công nghiệp –xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước ? ( So sánh 3 khu vực trong vùng và cả nước )
* Dựa vào hình 32.2 kết hợp bản đồ kinh tế Đông Nam Bộ, hãy nhận xét sự phân bố công nghiệp của vùng.
(Tập trung ở 3 trung tâm : TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.)
- Kể tên các ngành công nghiệp ở 3 trung tâm.
- Vì sao sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh ?
Thuận lợi của TP. Hồ Chí Minh, đó là :
Vị trí địa lí.
Cơ sở hạ tầng tốt hơn các vùng khác.
Chính sách phát triển.
Nguồn lao động, thị trường.....
- GV giới thiệu cho học sinh tranh : Một góc khu công nghiệp ở Biên Hòa – Đồng Nai, Nhà máy điiện Phú Mỹ
( Nhà máy điện Phú Mỹ năm 2010 có tổng công suất khoảng 7.000MW ) , khai thác dầu khí ở thềm lục địa vùng Đông Nam Bộ( Dầu khí thềm lục địa trữ lượng 3 - 4 tỉ tấn dầu thô và 500 tỉ mét khối khí ) .
* Cho biết những khó khăn hiện nay trong phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ ?
+ Cơ sở hạ tầng nhưng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển và sự năng động của vùng.
+ Lực lượng lao động tại chổ chưa phát triển về chất và lượng.
+ Công nghệ chậm đổi mới.
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên.
+ Môi trường đang suy giảm...
GDNL: Cần làm gì để tiết kiệm đện năng, xăng dầu? ( hạn chế sử dụng điện trong những giờ cao điểm, không sử dụng điện khi không cần thiết, hạn chế đi xe gắn máy nên đi sử dụng phương tiện giao thông công cộng như xe buýt)
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp
* Dựa vào bảng 32.2 nhận xét tình hình phân bố cây công nghịêp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ ?
( - Là vùng trọng điểm sản xuất cây công nghiệp
- Phân bố rộng rãi, chiếm diện tích lớn
* Cây công nghiệp hàng năm phát triển như thế nào ?
* Vì sao cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ ?Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất ?( Vùng có thế mạnh về: Thổ nhưỡng, khí hậu cận xích đạo, tập quán kinh nghiệm sản xuất, cơ sở chế biến, thị trường xuất khẩu)
Thảo luận nhóm: Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này ? (Cây cao su được thực dân Pháp đưa vào trồng ở ĐNB từ khi trở thành thuộc địa của chúng. Nhằm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nước Pháp (sản xuất săm, lốp xe đạp, xe hơi, ô tô, máy bay). Khí hậu nóng ẩm ổn định, ít gió lớn, đất đỏ badan rất phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây cao su. )
Liên hệ thực tế: hiên nay ở địa phương diện tích cao su cũng tăng khá nhiều .
* Xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An trên bản đồ.
Thảo luận nhóm bàn: Nêu vai trò của hai hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng ?
HS trình bày kết quả kết hợp sử dụng bản đồ, bổ sung
- GV chuẩn xác, bổ sung
- GV giới thiệu tranh hồ Dầu Tiếng
- Hồ Dầu Tiếng là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta với diện tích 270 km2, chứa 1,5 tỉ m3 ; đảm bảo nước tưới cho tỉnh Tây Ninh, huyện Củ Chi 170 nghìn ha đất về mùa khô.
- Hồ Trị An có vai trò điều tiết nước cho nhà máy thuỷ điện Trị An (công suất 400MW), cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cây công nghiệp, khu công nghiệp, đô thị tỉnh Đồng Nai.
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1.Công nghiệp :
- Trước 1975 : cơ cấu đơn giản, phân bố hẹp, phụ thuộc nước ngoài.
- Sau 1975 :
+ Khu vực công nghiệp- xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng : 59,3% (2002)
+ Cơ cấu cân đối, đa dạng.
+ Một số ngành công nghiệp hiện đại hình thành và phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm.
+ Ba trung tâm công nghiệp : TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
2.Nông nghiệp :
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 6,2%, nhưng giữ vai trò quan trọng
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta. Đặc biệt phát triển mạnh cây cao su, hồ tiêu, điều, mía, đậu tương, thuốc lá .Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Ngoài ra, vùng còn có thế mạnh về trồng cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đem lại nguồn lợi lớn.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố :
1.Trình bày tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ trước và sau năm 1975 đến nay ?
2. Vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước ?
Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế – xã hội
5. Hướng dẫn học sinh tự học :
* Đối với bài học ở tiết học này :
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 120 sách giáo khoa.
- Làm bài tập 1, 2 trang 44 và 45 - Tập bản đồ Địa lí 9.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
- Chuẩn bị bài 33: “Vùng Đông Nam Bộ” (tiếp theo):
+ Thế nào là ngành kinh tế dịch vụ Đông Nam Bộ ?
+ Qua bảng 33.1, hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước qua 2 năm 1995 và 2000 ?
+ Qua số liệu bảng 32.3, vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 (%) ?
+ Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng trong dịch vụ du lịch của vùng Đông Nam Bộ
+ Tam giác công nghiệp mạnh vùng Đông Nam Bộ là gì ?
+ Qua hình 32.1, hãy cho biết các mặt mạnh về công nghiệp của 3 trugn tâm kinh tế lớn ở vùng ?
+ Vì sao tuyến du lịch Thành phố Hồ Chí Minh đi Đà Lạt, Nha Trang, Biên Hoà, Vũng Tàu, Côn Đảo có thể hoạt động nhộn nhịp quanh năm ?
+ Hãy tính tỉ lệ % diện tích, dân số và GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với 3 vùng kinh tế trọng điểm, sau đó vẽ biểu đồ khối biểu thị 3 tỉ lệ trên (bảng 33.3).
5. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung : .
- Phương pháp :
.........................
- Đồ dùng dạy học :
.
File đính kèm:
- VUNG DONG NAM BO.doc