a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
- Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
efgh Địa lí 12 – hk1ghef
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
- Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam
c Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
d Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ởû Tam Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam
* Vùng núi tây bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).
* Vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
- Hướng tây bắc - đông nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị)
* Vùng núi Trường Sơn Nam
- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.
b) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
* Giống nhau:
- Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các sơng lớn, cĩ bờ biển phẳng, vịnh biển nơng, thềm lục địa mở rộng.
- Đất đai màu mỡ, phì nhiêu.
* Khác nhau:
Do sơng Hồng và sơng Thái bình bồi tụ.
- DT: 15.000 km2.
- Cĩ hệ thống đê ngăn lũ.
- Vùng trong đê khơng được bồi đắp phù sa hằng năm.
- Ít chịu tác động của thuỷ triều
- Do sơng Tiền và sơng Hậu bồi tụ.
- DT: 40.000 km2.
- Cĩ hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- Được bồi đắp phù sa hằng năm.
- Chịu tác động mạnh mẽ của thuỷ triều.
* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sơng Mã, sơng Chu, đồng bằng sơng Cả, sơng Thu Bồn, ...
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn
* Khó khăn
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại
b. Khu vực đồng bằng
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .
* Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...
Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1.KHAI’ QUAT’ VỀ BIỂN ĐƠNG
- Biển Đơng là một vùng biển rộng (3.477 triêụ km2).
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm giĩ mùa.
- giàu tài nguyên khống sản , hải sản..
2. Ảnh hưởng của Biển Đơng đến thieên nhieên Việt Nam
a. Khí hậu: Nhờ cĩ Biển Đơng nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hịa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của khơng khí trên 80%.
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
*địa hình ven biển:
- Địa hình vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hơ.
* Các hệ sinh thái :vùng ven biển rất đa dạng và giàu cĩ: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ,
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khống sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . .Cĩ trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vơ cùng đa dạng...
- muối biển phong phú..
- sinh vật biển phong phú.
d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sĩng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung.
Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
1 Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.
Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ.
-tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình năm đều cao.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm cao từ: 1500 – 2000mm. Mưa phân bố khơng đều, sườn đĩn giĩ 3500 - 4000mm.
- Độ ẩm khơng khí cao trên 80%.
- cân bằng ẩm luơn dương.
c.giĩ mùa:
*giĩ mùa đơng:
-hoạt động từ tháng 11-4 năm sau
-cĩ hướng đơng bắc
+đầu mùa (11-12-1):lạnh khơ
+cuối mùa(2-3-4 ): lạnh ẩm. Mưa phùn.
Hoạt động từ phía bắc dãy bạch mã trở ra !
*giĩ mùa hạ:
-hoạt động từ tháng 5-10 . cĩ 2 hướng tây nam và đơng nam.
- tính chất : trong mùa giĩ tây nam khí hậu khá đồng nhất trên cả nước.to trung bình là 25oc và cĩ mưa lớn. Chiếm trên 80% lượng mưa cả năm
+đầu mùa( 5-6-7) : nĩng ẩm mưa lớn ở nam bộ tây nguyên, gây khơ nĩng ở đồng bằng trung bộ, khu vực phía nam tây bắc !
+cuối mùa(8-9-10 ) : mưa lớn nơi đĩn giĩ (nam bộ , tây nguyên )
. gây mưa cho trung bộ .
2. Các thành phần tự nhiên khác
a. Địa hình:
- Qúa trình xâm thực diễn ra mạnh ở miền núi : Địa hình bị cắt sẽ, sĩi mịn, đất trượt, đất lỡ,..., địa hình castơ phát triển mạnh ở núi đá vơi.
- Qúa trình bồi tụ diễn ra nhanh ở các đồng bằng, nhất là ĐBSCL, ĐBSH...
b. Sơng ngịi
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, cĩ 2360 con sơng dài trên 10 km,...
- Sơng nước ta nhiều nước, giàu phù sa.
- Chế độ dịng chảy cĩ sự phân hĩa theo mùa rõ rệt.
c. Đất
- Tính chất nhiệt đới, ẩm, giĩ mùa của đất, ở nước ta thể hiện rõ nhất thơng qua qúa trình feralit hĩa.
- Quá trình feralit phổ biến trên diện rộng ở địa hình vùng đồi, núi nước ta.
- Nguyên nhân: Do phần lớn địa hình nước ta là đồi núi, quá trình phong hĩa diễn ra mạnh, khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa..., làm cho qúa trình feralit phổ biến.
d. Hệ sinh thái
- HST nước ta rất đa dạng, trong đĩ, HST nhiệt đới ẩm giĩ mùa lá rộng thường xanh là HST nguyên sinh và điển hình nhất về tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa của HST nước ta.
- Cĩ nhiều lồi động, thực vật đặc trưng, điển hình của rừng nhiệt đới ẩm giĩ mùa. (VD...)
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới giĩ mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.
a. Sản xuất nơng nghiệp
* Thuận lợi:Thiên nhiên nhiệt đới, ẩm, giĩ mùa tạo cho nước ta cĩ diện tích các đồng bằng châu thổ rộng lớn, quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng núi, cao nguyên, khí hậu phân hĩa theo mùa.
=> Giúp nước ta phát triển nền NN lúa nước, thâm canh, tăng vụ nâng cao năng suất, sản lượng. phát triển cơ cấu cây cơng nghiệp đa dạng, phát triển được nhiều mơ hình nơng – lâm nghiệp kết hợp.
* Khĩ khăn: Lũ lụt, hạn hán, sương muối, rét hại..., sâu bệnh gây tổn thất nghiêm trọng cho sản suất,...
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và đời sống khác
* Thuận lợi: Phát triển du lịch, nuơi trồng, đánh bắt thủy sản, lâm nghiệp, GT vận tải, đẩy mạnh khai tác, xây dựng vào mùa khơ.
* Khĩ khăn:
+ Mùa lũ gây trở ngại cho hoạt động du lịch, GT vận tải, cơng nghiệp khai thác, xây dựng...
+ Độ ẩm cao, gây khĩ khăn cho bảo quản thiết bị, máy mĩc, cơ sở hạ tầng, nơng sản...
+ Các thiên tai gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống, gây tổn thất to lớn về người, của cải, cơ sở vật chất, hạ tầng...
+ Mơi trường dễ bị suy thối.
Bài 11-12 thien nhien phan hoa da dang
1. Thiên nhiên phân hĩa theo Bắc - Nam
a. Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)
Thiên nhiên mang sắc, đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa, cĩ mùa đơng lạnh:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa, cĩ mùa Đơng lạnh sâu sắc, mùa Hạ mưa nhiều.
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, cĩ hai tháng nhiệt độ nhỏ hơn 180C .
+ Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
- Cảnh quan:+ Khá đa dạng (do phân hĩa khí hậu, địa hình...), Tuy nhiên, tiêu biểu vẫn là cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm giĩ mùa.
+ Hệ sinh vật: Các lồi sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngồi ra cịn cĩ các loại cây á nhiệt (như dẻ, re..), ơn đới (sa mu, pơ mu), động vật thường cĩ lơng dày (gấu, chồn...)
b. Phần lãnh thổ phía Nam ((từ dãy Bạch Mã trở vào)
Thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận Xích Đạo giĩ mùa
- Khí hậu:
+ Cận Xích đạo với 2 mùa mưa, nắng phân hĩa sâu sắc.
+ Nhiệt độ quanh năm cao, trung bình > 250C, khơng cĩ tháng nào nhiệt độ < 200C.
+ Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
- Cảnh quan: Điển hình là rừng cận Xích Đạo giĩ mùa, với hệ thực vật, động vật cĩ nguồn gốc nhiệt đới, Xích Đạo.
+ Thực vật: Các loại rụng lá theo mùa như họ dầu, các lồi rừng thưa nhiệt đới khơ.
+ Động vật: Hổ, sư tử, voi, báo, khỉ, bị rừng..., cá sáu...
2. Thiên nhiên phân hĩa theo Đơng – Tây
Từ Đơng sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hĩa làm 3 dải rõ rệt:
a. Vùng biển và thềm lục địa
- Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km2, thềm lục địa cĩ quan hệ mật thiết với vùng đồng bằng ven biển và vùng núi cận kề.
- Thiên nhiên vùng biển nước ta rất đa dạng, giàu cĩ, tiêu biểu cho vùng biển nhiệt đới ẩm giĩ mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển
Thiên nhiên đồng bằng ven biển nước ta cĩ sự thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía Tây và vùng biển phía Đơng.
c. Vùng đồi núi
- Ở vùng đồi, núi nước ta, thiên nhiên phân hĩa Đơng – Tây rất phức tạp, do tác động của giĩ mùa và hướng của các dãy núi
3. Thiên nhiên phân hĩa theo độ cao
a. Đai nhiệt đới giĩ mùa
* Giới hạn: Độ cao trung bình từ 600 m – 700 m ở miền Bắc và ở miền Nam là 900 – 1000 m.
* Khí hậu: Nhiệt đới, nhiệt độ trung bình tháng > 250 C, độ ẩm thay đổi theo mùa và địa điểm.
* Đất đai: Đất feralit miền núi, phù sa ở ĐB.
* Hệ sinh thái rất đa dạng:
- Hệ sinh thái nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh ở những vùng núi thấp, mưa nhiều.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới giĩ mùa.
- Hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vơi.
- Hệ sinh thái ngập mặn.
- Hệ sinh thái sa van, cây bụi.
b. Đai cận nhiệt giĩ mùa trên núi
* Giới hạn: Ở miền Bắc độ cao từ 600 – 700 m đến 2600 m, miền Nam từ 900 – 1000 m đến 2600 m. Khí hậu mát mẻ, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng nhanh.
- Từ độ cao 600 – 700 m đến 1600 – 1700 m, thiên nhiên cĩ đặc điểm:
+ Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng cao, mưa nhiều.
+ Hệ sinh thái: Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim trên đất feralit mùn. Sinh vật: Chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc, thú cĩ lơng dày như: sĩc, cầy, cáo.
- Từ độ cao 1600 – 1700 m đến 2600 m, thiên nhiên cĩ đặc điểm:
+ Khí hậu cĩ nền tảng nhiệt thấp, nhiệt độ hạ thấp, độ ẩm giảm dần.
+ Rừng phát triển kém, đơn giản về lồi. Cĩ rêu, địa y phủ kín cành, thân cây.
+ Đất mùn núi cao.
c. Đai ơn đới giĩ mùa trên núi
* Giới hạn: Độ cao từ 2600 m trở lên (ở nước ta chỉ cĩ ở Hồng Liên Sơn).
* Khí hậu: Ơn đới, nhiệt độ quanh năm < 150C, mùa Đơng nhiệt độ < 50C.
* Đất đai: đất mùn thơ.
* Hệ sinh thái: thực vật cĩ các lồi ơn đới, như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam...
4. Các miền địa lí tự nhiên
a. Miền Bắc và Đơng Bắc Bộ
* Ranh giới của miền: Ở phía Tây, Tây Nam của miền dọc theo tả ngạn sơng Hồng và rìa phía Tây, Tây Nam của đồng bằng Bắc Bộ.
* Đặc điểm tự nhiên của miền:
- Địa hình:
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế với 4 cánh cung lớn ở Đơng Bắc và đồng bằng màu mỡ, phì nhiêu ở hạ lưu sơng Hồng.
+ Địa hình bờ biển khá đa dạng: Vịnh biển, đảo, thêm lục địa rộng và nơng.
- Cảnh quan: Cận nhiệt đới với các lồi thực vật lá kim, thay đổi theo mùa.
- Tài nguyên: Đây là miền giàu cĩ về khống sản, như than đá, đá vơi, thiếc, kẽm...và dầu khí ở bể sơng Hồng.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
* Ranh giới của miền: Từ hữu ngạn sơng Hồng đến dãy Bạch Mã.
* Đặc điểm tự nhiên của miền:
- Địa hình: Miền cĩ địa hình cao nhất nước, với các dãy núi xen kẻ, chạy dọc và thấp dần theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam. Ngồi hệ thống núi cao, vùng cịn cĩ các cao nguyên, sơn nguyên, các thung lũng, lịng chảo, và các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển ở Bắc Trung Bộ, thuận lợi cho phát triển NN.
- Cảnh quan thiên nhiên: Mang tính chất nhiệt đới ẩm giĩ mùa, điển hình với các lồi thực vật lá rộng thường xanh.
- Tài nguyên: Rừng, thiếc, than, sắt, apatit, crơm, vật liệu xây dựng...
- Hạn chế của miền là: Lũ quét, sạt lỡ đất, GTVT khĩ khăn do địa hình...
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
* Ranh giới của miền: Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
* Đặc điểm tự nhiên của miền là:
- Cấu trúc địa hình khá phức tạp:
+ Các núi cổ, cĩ hướng vịng cung, xen kẻ là các cao nguyên, bán bình nguyên ba zan phía Tây.
+ Phía Đơng là các đồng bằng nhỏ hẹp, kéo dài theo lãnh thổ, địa hình bờ biển khúc khủy, vịnh nước sâu, cồn cát..., cuối cùng là miền đồng bằng Nam Bộ rộng lớn, phì nhiêu.
- Khí hậu: Cận xích đạo giĩ mùa, phân hĩa làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khơ.
- Cảnh quan: Rừng rụng lá theo mùa, nửa rụng lá theo mùa thường xanh, rừng ngập mặn, hệ sinh vật đa dạng.
- Tài nguyên : Rừng, bơ xít, dầu mỏ, thủy hải sản...
- Khĩ khăn: Thiếu nước vào mùa khơ, ngập lụt vào mùa mưa, xâm nhập mặn ven biển...
File đính kèm:
- de cuong dia ly hk1.doc