Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học học sinh cần nắm được

 -Biết được nước ta có 54 dân tộc . dân tộc kinh có số dân đông nhất các dân tộc luôn có tinh thần đoàn kết ben nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta

 -Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu cua một số dân tộc

 - Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc

B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bản đồ các dân tộc VN

 Học sinh: Đọc sách giáo khoa , trả lời câu hỏi gợi ý

 Bài tập bản đồ

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:. ĐỊA LÝ VIỆT NAM ( tt ) Tiết: I. ĐỊA LÝ DÂN CƯ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học học sinh cần nắm được -Biết được nước ta có 54 dân tộc . dân tộc kinh có số dân đông nhất các dân tộc luôn có tinh thần đoàn kết ben nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta -Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu cua một số dân tộc - Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bản đồ các dân tộc VN Học sinh: Đọc sách giáo khoa , trả lời câu hỏi gợi ý Bài tập bản đồ C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: I. Ổn định lớp : II. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu sơ lược chương trình Địa Lý 9 Phương pháp học tập môn Địa Lý III. Bài mới: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc. Đó là các dân tộc nào? Đặc điểm kinh tế của họ có gì khác nhau?. Chúng ta tìm hiểu bài học t/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Nội dung 10’ ? Dựa vào sgk và vốn hiểu biết hãy trình bày nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Kinh té chủ yéu của họ là gì? Giáo viên chuẩn xác mở rộng và ghi bảng vì sao nói nền văn hóa Việt Nam phong hú và giàu bản sắc? Ÿ giáo viên mở rộng ?Các dân tộc Việt Nam luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ ổ quốc ntn? Chuyển ý 2 ? Dân tộc kinh phân bố chủ yếu ở đâu? ? Địa bàn phân bố các dân tộc ít người? ? Kể một số dân tộc ít người mà em biết? ? Họ tập trung chủ yếu ỏ vùng núi nào? Giáo viên kết luận và mở rrộng các dân tộc ít người chủ yéu từng vùng núi . ? Hiện nay sự phân bố và đời sống các dân tộc ít người có sự thay đổi ntn? Giáo viên liên hệ ­ Hoạt động nhóm: đọc sgk thảo luận và đại diện trả lời: có 54 dân tộc dân tộc kinh đông nhất thâm canh lúa nước nghề thủ công tinh xảo , làm nông nghiệp,công nghiệp, dịch vụ học sinh nghe - trong đấu tranh và trong các hoạt động kinh tế CN& DV đều có sự tham gia của các dân tộc. ­ hoạt động cá nhân - đồng bằng trung du vàduyên hải - miền núi và trung du - Hs trả lời sgk ( 6 ) ­ hoạt động nhóm - Vùng núi và TDBB - Tây nguyên – Trường Sơn - NTB&Nam bộ Các dân tộc tiêu biểu và xác định trên bản đồ: - Dân tộc ít người ở phía bắc đến cư trú ở Tây Nguyên - Vận động định canh định cư, xóa đói giảm nghèo. Đời sống các dân tộc được nâng cao 1,Các dân tộc ở Việt Nam 54 dân tộc dân tộc kinh : 86,2% mỗi dân tộc có đặc điêm riêng về sản xuất, ngôn ngữ, phong tục tập quán, tạo nên nét phong phú và giàu bản sắc trong văn hóa Việt Nam 2, Phân bố các dân tộc a, Dân tộc kinh( việt ) -Phân bố khắp cả nước , tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, trung du & duyên hải b, Các dân tộc ít người: - phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. - Trung du & miền núi Bắc bộ : 30 dân tộc ( Tày Nùng, Thái Dao) - Trường Sơn Tây Nguyên : 20 dân tộc ( Êđê, Gia rai, Cơ ho) - Cực NTB& Nam bộ: Chăm Khơme, Hoa sống xen kẽ với người Việt IV. Củng cố dặn dò: -1, Nước ta có bao nhiêu dân tộc? dân tộc nào đông nhất họ sống chủ yếu ở đâu? -Học bài , làm bài tập bản đồ -Tìm hiểu tình hình dân số nước ta? ­ RKN: Giới thiệu bản sắc các dân tộc còn ít Soạn:.. Tiết: Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học , học sinh cần: - Biết số dân năm 2002,2003. Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Biết sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu DS của nước của nước ta, nguyên nhân sự thay đổi đó. Kĩ năng phân tích bản thống kê, một số biểu đồ DS Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lý B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Biẻu đồ hình 32 Học sinh: Dọc sách giáo khoa, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi gợi ý. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự phân bố các dân tộc Dân tộc Kinh ở đồng bằng ven biển ở nước ta ? Hiện nay sự phân bố các dân tộc Dân tộc ít người ở miền núi trung du có sự thay đổi như thế nào? Cụ thể: TDMNBB: Tày, Nùng T.Sơn, Tây Nguyên: Êđê, Gia- rai Đông Nam Bộ: Chăm, Hoa III. Bài mới: Nước ta có dân số khá đông. Hiện nay cơ cấu DS đang có sự thay đổi và tỉ lệ gia tăng TN có xu hướng giảm như thế nào? Các em theo dõi bài học Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Kiến thức ? Dựa vào vốn hiểu biết và sgk hãy nêu SD nước ta và nêu nhận xét. GV kết luận: nêu số dân các năm gần đây. ? Hãy quan sát h.22.1nhận xét vềvề số dân và tỉ lệ gia tăng DS qua các năm? ?Vì sao? GV kết luận: Tỉ lệ gia tăng DS giảm nhưng DS vẫn tăng do VN là nước đông dân. ? Nguyên nhân & hậu quả việc tăng DS? ? Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng Dsố? GV: ?TLGTDS có sự khác nhau giữa các vùng ntn? Nói lên điều gì? ? Hiện nay cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có sự thay đổi ntn? Gv kết luận và giải thích thêm ? Sự thay đổi cơ cấu DS có ý nghĩa gì? + Học sinh dựa sgk _ 79,7 triệu người (02) Xếp thứ 3 ở ĐNÁ 14 trên thế giới Là nước đông dân trên thế giới - Mức tăng có xu hướng giảm - Số dân tăng nhanh và liên tục - Tỉ lệ gia tăng DS có xu hướng giảm Do thực hiện tốt chính sách dân số& kế hoạch hóa gia đình * Nhóm học sinh thảo luận Đại diện trả lời Ý kiến bổ sung các nhóm - Đời sống được cải thiện, sản xuất phát triển, xã hội ổn định * H/S trả lời theo bảng2.1 - Cao nhất ở Tây Bắc - Thấp nhất ở ĐB sông Hồng(1,11%) Trình độ dân trí & sự kinh tế * Nhóm học sinh dựa vào bảng 2.2thảo luận - tỉ lệ tuổi 0-14 cao và đang có xu hướng giảm - tuổi lao động và ngoài lao động tăng - tỉ lệ giới nam có tăng, nhưng vẫ còn thấp hơn nữ Số dân: 79,7 triệu người (2002) VN là nước đông dân: Xếp thứ 3 ở ĐNÁ 14 ở thế giới 2) Gia tăng dân số: - Dân số VN tăng nhanh (1960) kh 1 triệu ng/năm Nguyên nhân: - Tỉ lệ sinh cao do ý thức kế hoạch hóa GĐ còn kém - Tỉ lệ tử giảm do y tế KH-KT phát triển Hậu quả - Chất lượng cuộc sống thấp - Môi trường& xã hội gạp khó khăn Cơ cấu dân số: Đang có sự thay đổi: + Tỉ lệ trẻ em giảm + tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên lao động tăng lên Cho thấy cơ cấu dân số ngày càng già đi. Thuận lợi cho sự pt kinh tế IV. Củng cố - dặn dò. Cho biết số dân và tình hình gia tăng DS ở nước ta ( h.2.1) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm và sự thay đổi cơ cấu dân số có ý nghĩa gì? RKN: Phương pháp dạy tốt Soạn Tiết 3.. Bài 3: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học -Học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm MDDS và sự phân bố dân cư của nước ta. Đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị, đô thị hóa ở Việt Nam -Kĩ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN (1999) Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước và phân bố dân cư B. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bản đồ phân bố dân cưvà đô thị Việt Nam Bản thống kê MĐDS và bảng 3.1 Học sinh: SGK, vở bài tập thực hành C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Dân số tăng nhanh gây nên hậu quả gì? - Chất lượng cuộc sống thấp, vấn đề xã hội và Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số môi trường gặp nhiều khó khăn ở nước ta? - Đời sống cải thiện, sản xuất phát triển và xã hội được ổn định 2) Kiểm tra vở bài tập thực hành 2 học sinh III. Bài mới: Nước ta có dân số khá đông, tuy nhiên sự phân bố không đồng đều. Hiện nay qui mô các thành phố lớn ngày càng phát triển. Dân số thành thị càng tăng t/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức ?Nêu MĐ DS nước ta và nhận xét? Gv chuẩn xác Cách tính MDDS ( MDDS tg:47ng/km2) ? Sự phânbố dân cư có đặc điểm gì? ? Dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào? Tại sao? Gv kết luận ghi & mở rộng: Do nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu nên dân ở nông thôn còn đông hơn ở thành thị GV: chuyển ý 2 ? Quần cư nông thôn và quần cư thành thị có đặc điểm khác nhau như thế nào? Gv kết luận ghi bảng ? Hiện nay đ.điểm quần cư ở nước ta có gì thay đổi? ? Nhận xét sự phân bố các đô thị nước ta qua h 3.1? ? Dựa bảng 3.1 nhận xét DS và tỉ lệ dân thành thị qua các năm? ?Phản ánh quá trình Đô thị hóa ở nước ta ntn? Gv chuẩn xác và ghi bảng - Cá nhân hs tính toán hoạc dựa sgk - 246 ng/km2 ( 2003), gấp 5 lần MDDS thế giới nước có MDDS cao ŸHoạt động nhóm: Quan sát h.3.1 - Dân cư tập trung đông ở đồng bằng ven biển, đô thị lns do có điều kiện sống và sản xuất thuận lợi. - vì thiên nhiên còn trắc trở, sxuất ko thuận lợi Ÿ Các nhóm tiếp tục thảo luận. Dựa vào sgk và thựctế q.cư ngthôn q.cư ththị - Làng, xã, buôn,sóc MDDSthấp - Sxuất n.nghiệp - Thphố, thị xã, phường. MDDS cao - Có các tt văn hóa, ktế - Do hiện đại hóa n.nghiệp, tỉ lệ dân n.thônko làm n.ng càng tăng - Tập trung nhiều ở đ.bằng, ven biển -Số dân tthị và tỉ lệ dân tthị ngày càng tăng HS trả lời theo sgk. So với nhiều nước trên tgiới nước ta còn ở trình độ ĐTH thấp, phần lớn đô thị loại vừa và nhỏ. Mật độ dân số và sự phân bố dân cư: -MDDS: 246ng/km2(03) Gấp 5 lần MDDS tg Việt Nam là nước có MDDS cao - sự phân bố dân cư ko đồng đều + Tập trung đông ở đồng bằng ven biển và đô thị + Thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên + còn tập trung nhiều ở nông thôn hơn thành thị 2) Các loại hình quần cư: a) quần cư nông thôn - Điểm quần cư: Xã, Thôn, Bản,Làng - MDds thấp phân bố rộng trên lãnh thổ - sxuất n. nghiệp là chính b) Quần cư thành thị Thành phố, Thị xã, phường, Thị trấn.. Mđộ cao, nhà cao tầng san sát nhau Là tt phát triển ktế, văn hóa, KHKT c) Đô thị hóa ĐTH là việc mở rộng qui mô các tphố lớn và sự lan tỏa lối sống tthị về nthôn - Quá trình ĐTH diễn ra với tốc độ cao, tuy nhiên trình độ còn thấp IV. Củng cố, dặn dò Giải thích đặc điểm sự phân bố dân cư ở nước ta? Làm bài tập bản đồ 3 RKN:

File đính kèm:

  • docDia ly 9 Tiet 1 2 3.doc
Giáo án liên quan