Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Đề cương ôn tập học kì I

 1. Dựa vào biểu đồ 2.1 SGK hãy cho biết tình hình dân số nước ta hiện nay ? Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì ?

 * Tình hình dân số :

 - Dân số nước ta năm 1954 : 23,4 triệu người -> 2003 : >80 triệu người => Dân sốnước ta đông ( Thứ 3 ĐNÁ, thứ 13 thế giới ).

 - Bùng nổ dân số diễn ra từ cuối những năm 50 và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX.

- Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang tỉ suất sinh tương đối thấp.

* Hậu quả sự gia tăng dân số :

 - Kinh tế chậm phát triển .

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Đề cương ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ I. Địa lí dân cư : 1. Dựa vào biểu đồ 2.1 SGK hãy cho biết tình hình dân số nước ta hiện nay ? Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì ? * Tình hình dân số : - Dân số nước ta năm 1954 : 23,4 triệu người -> 2003 : >80 triệu người => Dân sốnước ta đông ( Thứ 3 ĐNÁ, thứ 13 thế giới ). - Bùng nổ dân số diễn ra từ cuối những năm 50 và chấm dứt trong những năm cuối thế kỉ XX. - Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang tỉ suất sinh tương đối thấp. * Hậu quả sự gia tăng dân số : - Kinh tế chậm phát triển . - Khó nâng cao chất lượng cuộc sống . - Bất ổn về xã hội . - Tài nguyên cạn kiệt , ô nhiễm môi trường . 2. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta ?Nêu các biện pháp giải quyết sự phân bố dân cư chưa hợp lí ? * Đặc điểm sự phân bố dân cư : - Dân cư phân bố không đều : + Tập trung đông đồng bằng , ven biển ( 600người /km2) + Thưa thớt miền núi và cao nguyên ( 60người /km2 ). + Quá nhiều ở nông thôn ( 74% ) , quá ít ở thành thị ( 26% ). * Giải thích : - Các vùng đồng bằng , ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh sống và phát triển kinh tế : Địa hình , đất đai , khí hậu , nguồn nước ... - Dân số thành thị còn ít , chưa thu hút thị dân -> Tỉ lệ đân thành thị thấp, do tập quán sản xuất lâu đời của nhân dân sản xuất nông nghiệp -> Dân số tập trung nhiều ở nông thôn . * Các biện pháp : - Giẩm tỉ lệ gia tăng tự nhiên . - Nâng cao mức sống của người dân . - Phân công , phân bố lao động một cách hợp lí nhằm khai thác thế mạnh của từng vùng . - Cải tạo xây dựng nông thôn mứi , thúc đẩy quá trình đo thị hoá nông thôn trên cơ sở phù hợp nhu cầu phát triển KT- XH. 3. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?Để giải quyết vấn đề này cần có các giải phấp nào ? * Việc làm đang là vấn đề gay gắt do : - Đặc điểm mùa vụ của nghành nông nghiệp , sự phát triển nghề nông thôn còn hạn chế -> Tình trạng thiếu việc làm lớn ( 2003: 22,3% ). - Các khu vực thành thị tỉ lệ thât nghiệp tương đối cao . - Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây tăng cao trong khi số việc làm tăng không kịp . * Cách giải quyết : - Công nghiệp hoá , hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn . - Tăng vụ , cải tạo giống , chuyên canh các loại cây trồng có năng suất cao . - Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn . - Mỡ thêm nhiều xí nghiệp , nhà máy thu hút lao động . - Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí . 4.Cơ cấu dân số nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội ? Cần có biện pháp gì đẻ khắc phục những khó khăn này ? * Thuận lợi : Theo cơ cấu đan số nước ta số người trong độ tuổi lao động khá cao bảo đảm ngồun lao động dồi dào cho việc phát triển kinh tế của đất nước . Ngoài ra hằng năm dân số nước ta tăng thêm > 1 triệu người tạo thêm nguồn lao động dự trữ lớn . * Khó khăn : Tuy số lao động dồi dào, nguồn dự trữ lao động lớn son trong điều kiện sản xuất còn thấp kém, đất nước vừa thoát khỏi chiến tranh chưa lâu nên mức phát triển kinh tế chưa đáp ứng nhu cầu đời sống của một số dân quá đông . Ngoài ra còn gây nhiều bất ổn về xã hội và bảo vệ môi trường . * Các biện pháp khắc phục khó khăn : - Công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước , mở mang nhiều khu công nghiệp , nhà máy, kêu gọi đầu tư các doanh nghiệp trong và ngoài nước để giải quyết dư thừa lao động, tạo nhiều việc làm cho người lao động . - Nhà nước có chính sách hợp lí về xuất khẩu lao đống sang các nước công nghiệp tiên tiến vừa giảm bớt sức ép về thất nghiệp vừa tạo điều kiện cho người lao độngtiếp thu học hỏi kĩ thuật , nâng cao tay nghề . II. Địa lí các nghành kinh tế : 5. Hãy nêu một số thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế nước ta? * Thành tựu : - Sự tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc . - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá . - Trong công nghiệp có một số nghành công nghiệp trọng điểm . - Sự phát triển sản xuất hàng hoá xuất khẩu thúc đỷ ngoại thương và đầu tư nước ngoài . - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu . * Khó khăn : - Nhiều tỉnh huyện nhất là miền núi còn các xã nghèo . - Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trườg bị ô nhiễm . - Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá , giáo dục , ytế ...chưa đáp ứng yêu cầu của xã hội . 6.Vì sao nói tài nguyên đất , khí hậu ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nông nghiệp ? * Tài nguyên đất : - Đất là tư liệu của nghành sản xuát nông nghiệp . Nước ta có 2 nhốm đất cơ bản : - Đất phù sa : Tập trung các đồng bằng châu thổ và các đồng bằng ven biển miền trung . đất phù sa có diện tích 3 triệu ha thích hợp trồng các loại cây lương thực , công nghiệp ngắn ngày. - Đất feralit tập trung chủ yếu miền núi và trung du . các loại đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha thích hợp trồng rừng , cây công nghiệp , cây ăng quả , 1số cây hoa màu . * Khí hậu : Sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn thời tiết và khí hậu : - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm : Làm cho cây cối phát triển quanh năm , sinh trưởng nhanh , có thể tiến hành nhiều vụ trong năm . - Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng : Có thể trồng nhiều loại cây trồng nhiệt đới , cận nhiệt , ôn đới lmà đa dạng các sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp . Tuy nhiên khí hậu nước ta có nhiều mưa bão , lũ lụt , hạn hán , các loại nấm mốc, sâu bệnh có hại dễ phát sinh , phát triển ảnh hưởng đến năng suất chất lượng sản phẩm . 7.Trình bày và giải thích tình hình phân bố cây lương thực , cây công nghiệp nước ta ? * Cây lương thực : Trồng khắp nơi trên lãnh thổ nhất là các đồng bằng châu thổven sông do điieù kiện đất phù sa màu mỡ , nguồn nước dồi dào , cần nhiều chăm sóc . * Cây công nghiệp : Phân bố chủ yếu miền núi trung du do thích hợp với các loại đất feralit ba zan , đá vôi , khí hậu . 8. Nghành thuỷ sản nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển ? * Thuận lợi : - Vùng biển rộng , mạng lưới sông ngòi dày đặc . - Nhiều ngư trường đánh bắt lớn . - Có nhiều bãi tôm cá . - Dọc bờ biển có nhiều vùng nước lợ , nước mặn , rừng ngập mặn , ngoài khơi có các đảo , quần đảo . * Khó khăn : - Chịu ảnh hưởng thiên tai . - Dịch bệnh , môi trường bị ô nhiễm và suy thoái . - Vốn đầu tư lớn trong khi ngư dân phần nhiều còn khó khăn . 9.Hãy cho biết một số nghành công nghiệp trọng điểm nước ta phát triẻn trên cơ sở nguồn tài nguyên nào ? Các nghành công nghiệp trọng điểm nước ta hiện nay : - Công nghiệp năng lượng : Than , dầu mỏ, khí đốt , sức nước . - Công nghiệp luyện kim : Sắt , đồng , chì , kẽm ,crôm... -Công nghiệp hoá chất : Than , dầu khí , a patit , phốt pho ríc ... - Công nghiệp vật liệu xây dựng : Đất sét , đá vôi ... - Công nghiệp chế biến : Nguồn lợi sinh vật biển , rừng , các sản phẩm nông , lâm ngư nghiệp . 10. Vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta ? - Nguồn tài nguyên tự nhiên về nông lâm ngư nghiệp nước ta rất phong phú . - Lực lượng lao động dồi dào , có truyền thống trong các nghành chế biến thực phẩm . - Các sản phẩm chế biến được nhiều người tiêu thụ , các nước trên thế giới ưa chuộng như tôm , cá , trái cây . - Dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong nước , ngoài ra còn có các thị trường nước ngoài vốn ưa chuộng các sản phẩm nông sản thuỷ sản nước ta . 11. Vai trò nghành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống ? - Nhờ có hoạt động các nghành thương mại , vận tải mà các nghành nông ,lâm ,ngư nghiệp và công nghiệp được cung cấp nguyên vật liệu để sản xuất , và đưa đi tiêu thụ các sản phẩm đã sản xuất được. - Tạo ra mối liên hệ giữa các nghành sản xuất trong nước và giữa nước ta với nước ngoài . - Thu hút ngày càng nhiều lao động , tạo nhiều việc làm , góp phần quan trọng trong việc nâng cao đời sống nhân dân , đem lại nguồn thu nhập lớn cho kinh tế nước nhà . 12. Vì sao nói Hà nội , thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất ở nước ta ? - đây là hai đầu mối giao thông vận tải , viễn thông lớn nhất nước ta . -Ở đây tập trung nhiều trường đại học , các viện nghiên cứu , các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu . - Là 2 trung tâm thương mại , tài chính , ngân hàng lớn nhất . - Các dich vụ : Quảng cáo , bảo hiểm , tư vấn , văn hoá , nghệ thuật ...cũng luôn dẫn đầu . 13.Vai trò , vị trí nghành giao thông vận tải nước ta ? - Giao thông vận tải tuy không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng nó không thể thiếu được trong sản xuất và đời sống của côn người . Việc vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi khác về cơ sở sản xuất và đưa snả phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ ..đều ccàn đến giao thông vận tải . - Giao thông vận tải chuyên chở hành khách trong nước , quốc tế , tham gia thúc đẩy thương mại với nước ngoài và giữ gìn bảo vệ Tổ Quốc . - Nhờ vào việc phát triển gioa thông vận tải mà nhiều vùng khó khăn nước ta có cơ hội phát triển . 14.Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với giao thông vận tải nước ta ? * Thuận lợi : - Nước ta nằm trong vùng ĐNÁ và giáp biển thuận lợi giao thông đường biển trong nước và với các nước trên thế giới . - Phần đất liền địa thế kéo dài theo hướng B- N, có dải đồng bằng gần như liên tục ven biển, đường bờ biển dài -> Việc đi lại từ B-N khá thuận lợi . - Nước ta có mạng lưới sông suối dày đặc -> đi lại miền ngược - đến miền xuôi khá thuận lợi . * Khó khăn : - Hình thể nước ta hẹp ở miền trung, có nhiều đồi núi và cao nguyên chạy theo hướng TB- ĐN -> đi lại theo hướng Đ-T khó khăn . - Sông ngòi nước dày đặc , khí hậu nhiều mưa bão , lũ lụt -> Việc đi lại , xây dựng , bảo vệ đường sá , cầu cống đòi hỏi tốn kém . - Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp , vốn đầu tư ít , phương tiện máy móc phải nhập khẩu từ nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ. 15.Những điều kiện cần thiết phát triển nghành du lịch ? - Phải có tài nguyên du lịch phong phú : + Tài nguyên du lịch tự nhiên : phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt , nhiều động ,thực vật quí hiếm . + Tài nguyên du lịch nhân văn : Các công trình kiến trúc , di tích lịch sử , lễ hội truyền thống , văn hoá dân gian .. - Có các địa điểm du lịch nổi tiếng được xếp hạng di sản Thé Giới như: Vịnh Hạ long, Phong nha kẽ bàng , Cố đô Huế , Mí sơn - Hội an . - Cơ sở vật chhất đáp ứng nhu cầu . - Phải có nhu cầu về du lịch . Bài tập : - Xem lại các bài tập , bài thực hành về nhận xét , phân tích bảng số liệu , vẽ, nhận xét các dạng biểu đồ .

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap HKI dia 9.doc
Giáo án liên quan