Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Địa lí Việt Nam (tiếp theo) địa lí dân cư

* Mục tiêu chung toàn chương.

+ Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.

- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.

- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.

 

doc182 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Địa lí Việt Nam (tiếp theo) địa lí dân cư, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: địa lí Việt nam (Tiếp theo) Địa lí dân cư * Mục tiêu chung toàn chương. + Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. - Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả. - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta. - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. - Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. - Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. + Kĩ năng: - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ, vẽ và phân tích bảng số liệu, biểu đồ dân số. + Thái độ: - Giáo dục HS có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc - ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí, sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường. Tiết thứ: 1 Tuần thứ: 1 Bài 1: cộng đồng các dân tộc việt nam. A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: (+) Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. - Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số. Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán (+) Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật. - Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống. - Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. (+) Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. - Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển. - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. - Sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa: + Trung du và miền núi phía Bắc; + Trường Sơn - Tây Nguyên; + Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. 2. Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 số dân cả nước... - Thu thập thông tin về một dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu...). 3. Thái độ: Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ dân cư Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Bộ tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. 2. Học sinh: - Nội dung kiến thức bài. - átlát, sgk, vở ghi. C. Phương pháp: - Phương pháp quan sát lược đồ - tranh ảnh địa lí. - Phương pháp trao đổi thảo luận nhóm. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 9 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV. Trong quá trình dựng nước, giữ nước, xây dựng đất nước đã có sự đóng góp to lớn của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Nước ta có bao nhiêu dân tộc, mỗi dân tộc có nét đặc trưng gì? Sinh sống ở đâu? Quá trình công nghiệp hoá có làm thay đổi sự phân bố cũng như bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc hay không? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Mục đích: Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam. * HĐộng nhóm/cặp. GV. Giới thiệu 1 số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước dựa vào tập ảnh "VN hình ảnh 54 dân tộc". ? Bằng hiểu biết của bản thân kết hợp thông tin sgk/3 cho biết: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết? ? Quan sát H1.1/sgk/4 cho biết: Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu % dân số? ? Trình bày những nét khái quát về dân tộc kinh và một số dân tộc khác? (ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất...). GV. Người Việt cổ còn có những tên gọi: Âu Lạc, Tây Âu, Lạc Việt... ? Tại sao nói: Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc? (Dẫn chứng về tình đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Việt Nam trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc). ? Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người? HS. Kinh nghiệm sản xuất, các nghề truyền thống. ? Kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết? HS. + Dệt thổ cẩm, thêu thùa,... (Tày, Thái). + Làm gốm, trồng bông dệt vải,...(Chăm). + Làm đường thốt nốt, khảm bạc,...(Khơ- me). + Làm bàn ghế bằng trúc (Tày). ? Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước? I. Các dân tộc ở Việt Nam. - Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số (86,2%). - Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán - Các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. - Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật. - Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống. - Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. HĐ2. Mục đích: Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc ở nước ta. * HĐộng nhóm. ? Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam (T12) kết hợp bản đồ "phân bố dân tộc VNam" và hiểu biết của bản thân - Hãy cho biết: ? - Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? ? - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? Những khu vực có đặc điểm về địa lí tự nhiên, ktế - XH ntn? (Đặc trưng tiềm năng tài nguyên lớn, vị trí quan trọng, địa hình hiểm trở, giao thông và kinh tế chưa phát triển. GV. Phát phiếu học tập nội dung câu hỏi: ? Dựa vào sgk và bản đồ phân bố các d/tộc VN hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các d/tộc ít người? ?- Sự phân bố các dân tộc ít người có gì khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam ? ? So với trước cách mạng, sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi không ? tại sao ? (do chính sách phát triển KT- XH của Đảng và Nhà nước nên hiện nay sự phân bố các dân tộc có nhiều thay đổi: định canh, định cư xoá đói, giảm nghèo, nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: đường, trường, trạm, công trình thuỷ điện, khai thác tiềm năng du lịch). Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS nhóm khác nhận xét bổ sung - xác định 3 địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu trên lược đồ. II. Phân bố các dân tộc. 1. Dân tộc Việt (Kinh). - Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển. 2. Các dân tộc ít người. - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. + Trung du và miền núi phía Bắc có các dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao Mông. + Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên có các dân tộc; Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho... + Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có Người Chăm, Khơ me, Hoa, sinh sống Do chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Đảng và Nhà nước nên hiện nay sự phân bố các dân tộc có nhiều thay đổi. 4. Củng cố. HS đọc ghi nhớ sgk/5. Phiếu học tập. Chọn ý đúng trong các câu sau: 1. Việt Nam có số dân tộc là: a. 45 b. 50 c. 54 d. 55 2. Dân tộc Việt có số dân đông nhất chiếm tỉ lệ % của dân số nước ta là: a. 75,8 b. 80,5 c. 85,2 d. 86,2 3. Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người ở Việt Nam chủ yếu ở: a. Đồng bằng, ven biển và trung du. b. Miền trung du và cao nguyên. c. Miền núi và trung du. d. Tất cả ý trên. 5. Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau. - Học bài và trả lời các câu hỏi theo SGK – làm BT trong vở BT. - Thu thập thông tin về một dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu...). - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài: "Dân số và gia tăng dân số". E. Rút kinh nghiệm: - Về kiến thức:. - Về phương pháp:... - Về hiệu quả bài dạy:.. - Về chuẩn bị bài của HS:.... Ngày soạn: Tiết thứ: 2 Tuần thứ: 1 Bài 2: dân số và gia tăng dân số. A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: (+) Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả. - Một số đặc điểm của dân số: + Số dân (dân số đông, nhớ được số dân của nước ta ở thời điểm gần nhất). + Gia tăng dân số: gia tăng dân số nhanh (dẫn chứng). + Cơ cấu dân số: Theo độ truổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi. - Nguyên nhân và hậu quả. + Nguyên nhân (kinh tế – xã hội). + Hậu quả (sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế – xã hội). 2. Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999. * Các kĩ năng sống: - Thu thập và sử lí thông tin, phân tích đối chiếu (HĐ1, HĐ2, HĐ3). - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe, phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm (HĐ1, HĐ2, HĐ3). - Thể hiện sự tự tin (HĐ2). 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. - Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. 2. Học sinh: - Nội dung kiến thức bài. - átlát, sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm. C. Phương pháp: - Suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ; động não; tranh luận. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 9 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ? Đáp án: - Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số (86,2%). - Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán ? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? Đáp án: - Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển. - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. 3. Bài mới. GV. Nước ta có bao nhiêu người dân? Tình hình gia tăng dân số và kết cấu dân số nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. HĐộng của GV và HS Nội dung HĐ1. Mục đích: - Tìm hiểu về số dân ở nước ta. * HĐộng nhóm/cặp. GV. Giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số toàn quốc ở nước ta (dựa vào H2.1)/sgk/7. - Lần 1: (1/4/1979) nước ta có 52,7 triệu người. - Lần 2: (1/4/1989) nước ta có 64,4 triệu người. - Lần 3: (1/4/1999) nước ta có 76,3 triệu người. ? Dựa vào hiểu biết và sgk cho biết số dân nước ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu người? ? Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số của VNam so với các nước khác trên thế giới? HS. - Diện tích thuộc loại các nước có lãnh thổ trung bình thế giới. - Dân số thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới - đứng 14 trên thế giới và thứ 3 Đông Nam á. I. Số dân. - Việt Nam là nước đông dân (đứng thứ 14 trên thế giới), dân số nước ta năm 2002: là 79,7tr người. HĐ2. Mục đích: - Tìm hiểu về sự gia tăng dân số ở nước ta. * HĐộng nhóm. HS. Đọc thuật ngữ "Bùng nổ dân số"/sgk/152. HS. Quan sát H2.1/sgk thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nhóm 1: ? - Quan sát H2.1 nêu nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta (qua chiều cao các cột)? - (dân số tăng nhanh liên tục). ? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì? (Bùng nổ dân số). Nhóm 2: ? Qua H2.1 Hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? (Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn, cao nhất gần 2% - từ năm 1954 - 1960. -Từ năm 1976 đến 2003 có xu hướng giảm dần thấp nhất 1,3% năm 2003). ? Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? Nhóm 3: ? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? (cơ cấu dân số VNam trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao, có khoảng 45 - 50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hàng năm). Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS nhóm khác nhận xét bổ sung. GV. Chuẩn xác trên H2.1. ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? (ktế, XH, môi trường). HS. Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung. Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS nhóm khác nhận xét bổ sung. GV. Chuẩn xác kiến thức bằng bảng phụ (nội dung sơ đồ). II. Gia tăng dân số. - Gia tăng dân số nhanh. - Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng "bùng nổ dân số". - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. Hậu quả gia tăng dân số Kinh tế Xã hội Môi trường Lao động và việc làm Tốc độ phát triển Tiêu dùng và tích luỹ Giáo dục Ytế và chăm sóc sức khoẻ Thu nhập và mức sống Cạn kiệt tài nguyên ô nhiễm môi trường Phát triển bền vững ? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta? HS. Mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung: + Phát triển kinh tế. + Tài nguyên môi trường. + Chất lượng cuộc sống. HS. Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS nhóm khác nhận xét bổ sung. GV. Tổng kết trên sơ đồ "Hậu quả gia tăng dân số". ? Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước? (Tây Bắc, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ). ? Tìm nguyên nhân về sự khác nhau của gia tăng dân số tự nhiên từ đó thấy nâng cao dân trí và mức sống của người dân trong việc phát triển một qui mô dân số hợp lí. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng: - Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị. - Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Bắc, sau đó là Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. HĐ3. Mục đích: - Tìm hiểu về cơ cấu dân số ở nước ta. * HĐộng nhóm/cặp. ? Dựa bảng 2.2/sgk/9 nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999? HS. Tỉ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian. - Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% 2,6% 1,4%. ? - Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới (tỉ lệ nữ, tỉ lệ nam) ở mỗi quốc gia? HS. Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ sung hàng hoá, nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới. ? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999. HS. + Nhóm tuổi 0- 14 tuổi giảm dần. - Nam giảm từ 21,8 xuống 20,1 17,4. - Nữ giảm từ 20,7 xuống 18,9 16,1. + Nhóm từ 15- 59 tuổi tăng dần. - Nam tăng... Nữ tăng... + Nhóm từ 60 tuổi trở lên tăng lên từ... ? Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở VNam từ 1979 - 1999 GV. Cơ cấu dân số theo giới tính: Nữ > Nam thay đổi theo thời gian tỉ số giới tính thấp. - Tỉ số giới tính không cân bằng thay đổi theo không gian, thời gian, có nhiều nguyên nhân. + Do chiến tranh + Do chuyển cư: tỉ số giới tính thấp ở nơi xuất cư (ĐBSH) cao ở nơi nhập cư (Tây Nguyên). VD: QN do tỉ lệ nhập cư cao nên tỉ số giới tính cao rõ rệt... * Hiện nay cơ cấu giới tính Nam > Nữ. III. Cơ cấu dân số. * Cơ cấu dân số theo độ tuổi: - Nước ta đang có sự thay đổi: - Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. Theo chiều hướng già đi. * Cơ cấu dân số theo giới tính. - Tỷ số giới tính thấp, đang có sự thay đổi. - Tỉ số giới tính khác nhau giữa các địa phương. Cơ cấu giới tính Nam tiến tới cân bằng với Nữ. 4. Củng cố. HS. Đọc ghi nhớ sgk/9. Phiếu học tập. Chọn ý đúng trong các câu sau: 1. Dân số năm 2002 của nước ta là: a. 75,9 triệu người. b. 79,5 triệu người. c. 79,7 triệu người. d. 77,9 triệu người. 2. Hiện nay dân số Việt Nam có tỉ lệ sinh tương đối thấp là do: a. Số Nữ trong độ tuổi sinh đẻ giảm. b. Đời sông kinh tế quá khó khăn. c. Công tác kế hoạch hoá gia đình tốt. 3. Cơ cấu nhóm tuổi của nước ta từ 1979- 1999 thay đổi theo hướng: a. Nhóm tuổi (0- 14) tăng- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 giảm. b. Nhóm tuổi (0- 14) giảm- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 tăng. c. Nhóm tuổi (0- 14) và (15- 59) tăng và trên 60 giảm. d. Nhóm tuổi (0- 14) giảm (15- 59) và trên 60 tăng. ? Nguyên nhân làm cho tỉ số Nam/ Nữ ở nước ta khác nhau từng nơi. ? Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nứơc ta? Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? 5. Hướng dẫn về nhà: * Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau. - Học bài và trả lời các câu hỏi theo SGK – làm BT trong vở BT. - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài:"Phân bố dân cư và các loại hình quần cư". * Hướng dẫn HS làm BT3/sgk/10. - Năm 1979 - tỉ lệ tăng: 2,53% - Năm 1999 - tỉ lệ tăng: 1,43% - Vẽ biểu đồ: % 2,5 2,53 2 1,5 1,43 1 0,5 0 1979 1999 Năm - Nhận xét: - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm. - ở năm 1979 - tỉ lệ tăng tự nhiên 2,53% đến năm 1999 - tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm (1,43%) E. Rút kinh nghiệm: - Về kiến thức:. - Về phương pháp:... - Về hiệu quả bài dạy:.. - Về chuẩn bị bài của HS:.... Ngày soạn: Tiết thứ: 3 Tuần thứ: 2 Bài 3: phân bố dân cư và các loại hình quần cư. A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: (+) Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta. - Mật độ dân số nước ta cao (dẫn chứng bằng số liệu ở thời điểm gần nhất). - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ: + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi, dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (dẫn chứng). (+) Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. - Quần cư nông thôn: Đặc điểm về mật độ, kiến trúc nhà ở, chức năng. - Quần cư thành thị: Đặc điểm về mật độ, kiến trúc nhà ở, chức năng. (+) Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. - Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị. - Trình độ đô thị hoá thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta. - Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta. * Các kĩ năng sống: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Đảm nhận trách nhiệm (HĐ1). - Giải quyết vấn đề (HĐ3). - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe, phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc theo nhóm (HĐ1, HĐ2, HĐ3). - Thể hiện sự tự tin (HĐ4). 3. Thái độ: - ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển KT- XH, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành chính sách của Đảng và Nhà nước về phân bố dân cư. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Biểu đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà ở, sinh hoạt, sản xuất của một số quần cư ở Việt Nam. - Bảng thống kê mật độ dân số một quốc gia và đô thị Việt Nam qua các thời kì. 2. Học sinh: - Nội dung kiến thức bài. - átlát, sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm. C. Phương pháp: Động não: - Suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ; thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; trình bày 1 phút. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: Ngày giảng Lớp Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta? Đáp án: - Dân số đông và tăng nhanh tạo nên sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước, về tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội. - Việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giải quyết nạn thất nghiệp, tình trạng thừa lao động, đảm bảo tốt việc nâng cao mức sống của người dân. 3. Bài mới: * Khám phá: - Động não: ? Em hãy nêu những hiểu biết của bản thân về sự phân bố dân cư ở nước ta hiện nay. Em có biết nước ta có những loại hình quần cư nào? Các loại hình quần cư đó có đặc điểm gì khác nhau? (HS trả lời - GV ghi tóm tắt lên bảng những câu trả lời của HS). - Kết nối: GV. Là một quốc gia đông dân, dân số tăng nhanh nên nước ta có mật độ dân số cao. Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư, cũng như quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. HĐộng của GV và HS Nội dung HĐ1. Mục đích: - Tìm hiểu tình hình phân bố dân cư nước ta. - Suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ. GV. Diện tích nước ta thuộc loại lãnh thổ trung bình thế giới.- dân số thuộc loại nước có dân đông trên thế giới. ? Dựa vào hiểu biết và sgk cho biết đặc điểm mật độ dân số nước ta? ? So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới (2003)? - (gấp 5,2 lần). ? Cho nhận xét về đặc điểm mật độ dân số nước ta? ? Qua số liệu về mật độ dân số nước ta năm 1989 là 195 người/km2, năm 2003 là 246 người /km2? Hãy rút ra nhận xét về mật độ dân số qua các năm? HS. Quan sát H3.1/sgk/11 - thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? thưa thớt ở những vùng nào? vì sao? GV. Đồng bằng chiếm diện tích tự nhiên tập trung số dân. - Hai đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, vùng Đông Nam Bộ. + ở miền núi và cao nguyên - dân cư thưa chiếm diện tích tự nhiên có số dân. ? Dựa vào hiểu biết thực tế và sgk - cho biết sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta có đặc điểm gì? ? Dân cư sống tập trung nhiều ở nông thôn chứng tỏ nền kinh tế nước ta có trình độ ntn? (Thấp, chậm phát triển). Đại diện một số cặp đôi trình bày nội dung đã thảo luận trước lớp. GV. Đồng bằng ven biển, các đô thị đông dân vì điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất có điều kiện phát triển hơn - có trình độ phát triển lực lượng sản xuất - là khu vực khai thác lâu đời; Miền núi và cao nguyên điều kiện tự nhiên còn khó khăn, kinh tế chưa phát triển nên dân cư tập trung thưa thớt. ? Nhà nước ta có chính sách biện pháp gì để phân bố lại dân cư? (Tổ chức di dân đến các vùng kinh tế mới ở miền núi, cao nguyên). GV. Chuyển ý: Con người luôn thích nghi với thiên nhiên khai thác thiên nhiên để phát triển kinh tế và xã hội, tạo ra sự đa dạng trong sinh hoạt, sản xuất hiện nay nước ta có những loại quần cư nào? Mỗi loại có đặc điểm gì? I. Mật độ dân số và phân bố dân cư. 1. Mật độ dân số. - Mật độ dân số nước ta vào loại cao trên thế giới và ngày một tăng. (246 người/km2 năm 2003). 2. Phân bố dân cư. - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ: + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. + Miền núi, dân cư thưa thớt. - Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất. - Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. + Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau - Phần lớn dân cư sống chủ yếu ở nông thôn (74% số dân). HĐ2. Mục đích: - Tìm hiểu các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư. Thảo luận nhóm/ kĩ thuật khăn trải bàn. GV. Chia lớp làm 4 nhóm, 2 bàn 1 nhóm - 2 nhóm thảo luận 1 kiểu quần cư: GV - phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0 - đặt trên bàn - HS chia giấy A0 thành phần chính giữa và phần xung quanh theo số thành viên của nhóm. * Nhóm 1,3 - kiểu quần cư nông thôn: ? Dựa trên thực tế địa phương và vốn hiểu biết hãy cho biết sự khác nhau giữa kiểu quần cư nông thôn các vùng (qui mô, tên gọi)? - Làng cổ VNam có luỹ tre xanh bao bọc, đình làng cây đa bến nước, có trên 100 hộ dân. Trồng lúa nước - nghề thủ công truyền thống. - Bản buôn ...(dân tộc ít người) nơi gần nguồn nước, có đất canh tác sản xuất nông, lâm kết hợp có dưới 100 hộ dân làm nhà sàn tránh thú dữ, ẩm... - Làng, bản cách xa nhau - là nơi ở, nơi sản xuất chăn nuôi, kho chứa, sân phơi... ? Cho nhận xét về đặc điểm quần cư nông thôn? ? Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết? Lấy ví dụ ở địa phương em? (- đường, trường, trạm điện đã thay đổi diện mạo làng quê. - nhà cửa, lối sống, số người không tham gia sản xuất nông nghiệp...). * Nhóm 2,4 - kiểu quần cư thành thị: ? Dựa vào vốn hiểu biết và sgk nêu đặc điểm của quần cư thành thị nước ta? (qui mô). ? Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn? ? Quan sát H3.1 nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? giải thích? HS. Trình bày kết quả thảo luận trên bảng (trên giấy A0) - HS nhóm khác nhận xét bổ sung - GV hoàn chỉnh kiến thức. GV. Chuyển ý: Hiện nay phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn. Quá trình đô thị hoá sẽ làm tỉ lệ này thay đổi như thế nào? II. Các loại hình quần cư. 1. Quần cư nông thôn. - Các điểm dân cư cách xa nhau với qui mô dân số, tên gọi khác nhau giữa các vùng miền, các dân tộc. - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. - Quần cư nông thôn đang có

File đính kèm:

  • docDIALI9 Ki I.DOC
Giáo án liên quan