Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiếp)

.Về kiến thức: Sau bài học, HS cần:

 - Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc.

 - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết và

 cùng nhau xây dựng bảo vệ tổ quốc Việt Nam.

 - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta đang có những thay đổi.

 2.Về kĩ năng:

 - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc. Xác định trên

 bản đồ vùng phân bố chủ yếu 1 số dân tộc ở nước ta.

 3.Về thái độ: Phải biết cảm thông, tôn trọng, có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc VN.

 II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực:

 

doc35 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 767 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ DÂN CƯ cëd Tiết 1 Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc. - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết và cùng nhau xây dựng bảo vệ tổ quốc Việt Nam. - Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta đang có những thay đổi. 2.Về kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc. Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu 1 số dân tộc ở nước ta. 3.Về thái độ: Phải biết cảm thông, tôn trọng, có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc VN. II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực: - Tư duy, giao tiếp: Cá nhân- động não, trình bày và giải quyết vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư VN và ảnh các dân tộc.. Biểu đồ cơ cấu DT VN năm 1999. IV. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Sĩ sốVắngCó phép 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu về các dân tộc ở Việt Nam: HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ. Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu 1.1/6 và biểu đồ H 1.1/4 và nêu câu hỏi: — Quan sát bảng 1.1/6, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở những mặt nào? Cho ví dụ? GV: Có 6 nhóm ngôn ngữ:Việt- Mường (có số dân đông nhất), Tạng- Miến, Mông-Dao, Tày-Thái-Ka Đai, Môn- Khơ Me, Malayô- Pô-li-nê-diêng. — Từ hình 1.1/4, nhận xét cơ cấu các dân tộc nước ta năm 1999? Kể một số sản phẩm tiêu biểu của các dân tộc? GV: Các dân tôc: Tày, Thái, Mường có số dân đông, có truyền thống thâm canh lúa nước, cây hoa màu, cây CN. Người Mông giỏi làm ruộng bậc thang. Bước 2: GV chuẩn kiến thức: HĐ2: Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc. HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ trả lời Bước 1: GV nêu câu hỏi, HS lên bảng xác định — Xác định trên bản đồ địa bàn phân bố chủ yếu của người Việt? Hiện nay sự phân bố người Việt có gì thay đổi? Nguyên nhân? — Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? Xác định trên bản đồ? GVgiải thích: Do chính sách kinh tế mới và quá trình CN hoá- hiện đại hoá ở nước ta đang tiến triển làm địa bàn cư trú các dân tộc có nhiều thay đổi, sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc đang giảm dần. Bước 2: GV chuẩn kiến thức: I. Các dân tộc ở Việt Nam. - Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán, - Đông nhất dân tộc Việt (kinh) chiếm 86,2% dân số, có kinh nghiệm thâm canh lúa nước, nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học-kĩ thuật. - Các dân tộc ít người chiếm 13,8%, có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống. - Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là 1 bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. II. Phân bố các dân tộc. 1. Dân tộc Việt ( Kinh). - Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung đông nhất là vùng đồng bằng, Trung Du và ven biển. 2. Các dân tộc ít người. - Phân bố chủ yếu ở miền Núi và trung du: + Trung Du Miền Núi Bắc Bộ có hơn 30 dân tộc sinh sống. + Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc sinh sống. + Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có người Chăm, Hoa, Khơ Me. 4. Củng cố, đánh giá: 1. Dựa vào bản đồ, trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? 2. Trắc nghiệm: Hiện nay, đời sống của các dân tộc ít người đã được nâng cao lên, tình trạng du canh, du cư đã được hạn chế là nhờ: a. Định canh, định cư gắn với xoá đói giảm nghèo. Tăng cường khai hoang ở các vùng rừng sâu, núi cao. c. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. d. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp. 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 2 tiết sau học: + Xem kĩ biểu đồ H 2.1 về sự gia tăng dân số qua các thời kì và sự thay đổi của tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta. Xem kĩ bảng 2.1, 2.2 và các câu hỏi trong bài. Tiết 2. Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I.Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần: - Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta: số dân, gia tăng dân số, cơ cấu dân số. - Trình bày được nguyên nhân và hậu quả của dân số đông và tăng nhanh và giải pháp. 2.Về kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam. - Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999 để thấy được đặc điểm cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính của nước ta. 3.Về thái độ: Nhận thức được gia tăng dân số với phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường. II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực: - Cá nhân-động não; thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề và trình bày 1 phút. III. Phương tiện dạy học: - Hình 2.1, bảng số liệu 2.1/8, bảng số liệu 2.2/9. Tháp dân số VN năm 1989 và 1999 IV. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Sĩ sốVắng Có phép 2. Kiểm tra bài: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Cho biết tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu về số dân nước ta: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời Bước 1: GV nêu câu hỏi: — Với diện tích xếp thứ 58 và dân số xếp thứ 13 trên thế giới, em có kết luận gì về số dân của nước ta? Bước 2: GV chuẩn kiến thức: HĐ2: Tìm hiểu gia tăng dân số. HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút: Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc: Nhóm 1: Quan sát H 2.1, nhận xét tình hình gia tăng dân số nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Nhóm 2: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? Ích lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay? Nhóm 3: Dựa vào bảng 2.1/ 8, xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn mức trung bình của cả nước? Nguyên nhân? Bước 2: Các nhóm lần lượt cử đại diện lên bảng trình bày, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. GVGT:Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh vì có số dân đông, tỉ lệ tử thấp, số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều. - Các vùng sâu, vùng xa lạc hậu, lao động chủ yếu thủ công cần nhiều nhân lực nên có tỉ lệ tăng DSTN cao. GV chuẩn kiến thức: HĐ3: Tìm hiểu cơ cấu dân số nước ta: HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bảng 2.2, trả lời các câu hỏi: — Dựa vào bảng 2.2/9, nhận xét tỉ lệ hai nhóm tuổi nam, nữ thời kì 1979-1999? — Cho biết cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979- 1999? — Cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi, khó khăn gì? Bước 2: GVGT: Thuận lợi có nguồn lao động dồi dào, nguồn dự trữ lao động lớn. Khó khăn gây sức ép việc làm, làm gia tăng tốc độ khai thác và sử dụng tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Hiện nay một số tỉnh-thành ở phía Bắc có tỉ lệ nữ, nam chênh lệch nhau rất lớn, trung bình 100 nữ/118 nam. GV chuẩn kiến thức: I. Số dân. - Số dân nước ta đông, năm 2007 là 85,2 triệu người, xếp thứ 13 trên thế giới. II. Gia tăng dân số. - Gia tăng dân số nhanh và tăng liên tục qua các năm( dẫn chứng) - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm còn 1,43% nhờ chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khác nhau giữa các vùng: Ở thành phố, khu công nghiệp thấp hơn nhiều so với nông thôn và miền núi. III. Cơ cấu dân số. - Cơ cấu dân số trẻ và đang có sự biến đổi nhanh chóng từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già: + Tỉ trọng từ 0-14 tuổi giảm dần. + Tỉ trọng từ 15-59 và 60 tuổi trở lên tăng dần. - Cơ cấu dân số theo giới tính đang có sự thay đổi. 4. Củng cố, đánh giá: 1.Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta? (Bình quân GDP/ người tăng, chất lượng cuộc sống được nâng cao. Góp phần bảo vệ được tài nguyên môi trường.) 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài, làm bài tập sau: Bài tập 1: Số dân của Việt Nam giai đoạn 1979-2009 Năm 1979 1989 1999 2003 2009 Số dân (triệu người) 52,7 64,4 76,3 80,9 85,8 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979-2009 ? b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét? Nguyên nhân, hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh? (Nguyên nhân về kinh tế-xã hội. Hậu quả gây sức ép tới tài nguyên môi trường và KT-XH) Bài tập 2: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-2009. Đơn vị tính %o Năm 1979 1989 1999 2009 Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 17,6 Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 6,7 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979-2009? b. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm và nêu nhận xét? (Vẽ 2 đường biểu diễn, dùng 2 kí hiệu có chú giải kèm theo: 1 đường thể hiện tỉ suất sinh, 1 đường tỉ suất tử và khoảng cách giữa 2 đường chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số) - Xem trước bài 3 để tuần sau học: Quan sát kĩ H 3.1 và bảng 3.1, bảng 3.2 và các câu hỏi. Tiết 3 Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần: - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta không đồng đều trên lãnh thổ. - Phân biệt được loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái. - Nhận biết được quá trình đô thị hóa ở nước ta. 2.Về kĩ năng: - Phân tích BĐ phân bố dân cư hoặc Atlát địa lí VN, bảng số liệu mật độ dân số các vùng. 3.Về.thái độ: Ý thức được sự phát triển đô thị phải gắn với CN hóa và bảo vệ môi trường. II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực: - Động não; suy nghĩ, thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; trình bày 1 phút., bản đồ tư duy. III. Phương tiện dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam năm 1999, bảng số liệu 3.1, bảng 3.2. IV. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Sĩ sốVắngCó phép 2. Kiểm tra bài: Trình bày cơ cấu dân số nước ta? Ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta? 3 Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu về mật độ dân số. HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ. Bước 1: GV đưa ra số liệu yêu cầu HS tính MĐDS của nước ta: ● Tính MĐDSTB của nước ta năm 2006, biết số dân là 84156000 người và diện tích là 331212 km2? ● Quan sát bảng 3.2/14, giải thích vì sao MĐDSố nước ta có sự thay đổi giữa các vùng? Bước 2: GVGT do điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế khác nhau giữa các vùng và chuẩn kiến thức: HĐ2: Tìm hiểu phân bố dân cư ở nước ta: HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ. Bước 1: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời ● Quan sát H 3.1, trình bày sự phân bố dân cư: em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư giữa các vùng trên lãnh thổ nước ta ? Nguyên nhân. Bước 2 GVKL: Dân cư phân bố không đều, có sự chênh lệch lớn giữa các vùng, giữa thành thị với nông thôn mà nhân tố quyết định là phương thức sản xuất. Chính sách phân bố lại dân cư, lao động và quá trình CN hoá, hiện đại hoá đã và đang tạo ra sự thay đổi trong việc phân bố dân cư nước ta ngày càng hợp lí hơn. GV chuẩn kiến thức: HĐ3: Tìm hiểu về các loại hình quần cư : HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút: Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm và giao việc: Nhóm 1: Nêu đặc điểm và chức năng của quần cư nông thôn và một số thay đổi của quần cư nông thôn hiện nay? Nhóm 2: Nêu đặc điểm và chức năng của quần cư đô thị? Nhận xét sự phân bố các đô thị và giải thích. Nhóm 3: Hãy nhận xét số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ? Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào. Bước 2: Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng trình bày, HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. GVTK: Quần cư nông thôn ngày càng gần với quần cư đô thị thể hiện: Nhà cửa và lối sống thành thị xuất hiện ngày càng nhiều ở nông thôn. GV chuẩn kiến thức: HĐ4: Tìm hiểu về đô thị hóa ở nước ta hiện nay Các nhóm tiếp tục báo cáo kết quả Bước 1: GV nhắc lại thuật ngữ đô thị hóa: Là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư ở những vùng không phải đô thị thành đô thị. Bước 2: GVKL: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn. Tăng nhanh nhất từ 1995-2003. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp do trình độ đô thị hoá thấp, kinh tế đang phát triển và GV chuẩn kiến thức: I. Mật độ dân số và phân bố dân cư. 1. Mật độ dân số. - Mật độ dân số nước ta cao, TB 254 người/ km2 (2006). 2. Phân bố dân cư. - Dân cư nước ta phân bố không đều trên lãnh thổ: + Tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị: đồng bằng sông Hồng 1192 người/km2, TP Hồ Chí Minh 2664 người/km2 vì điều kiện sống và sản xuất thuận lợi(2003) + Vùng Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất: Tây nguyên 84 người/ km2 . - Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng có sự chênh lệch nhau: Năm 2005 có 26,9% dân số sống ở thành thị và 73,1% sống ở nông thôn. II. Các loại hình quần cư. 1. Quần cư nông thôn. - Đặc điểm: địa bàn cư trú. thường phân bố trải rộng theo lãnh thổ. - Kiến trúc nhà ở: chủ yếu nhà cấp 4, thưa thớt. - Chức năng hoạt động kinh tế chủ yếu nông nghiệp 2. Quần cư đô thị. - Đặc điểm: Mật độ dân số cao, thường phân bố tập trung theo các điểm. - Kiến trúc nhà ở: nhà cao tầng, san sát nhau. - Chức năng hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ. III. Đô thị hóa. - Số dân thành thị tăng dần, quy mô đô thị được mở rộng, lối sống thành thị ngày càng phổ biến. - Trình độ đô thị hoá thấp, phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ. 4. Củng cố, đánh giá: 1.Dựa vào H 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? 5. Hoạt động nối tiếp: Học bài, làm bài tập: Bảng số liệu số dân và diện tích năm 2009: Vùng Dân số ( nghìn người) Diện tích (km2) Đồng bằng sông Hồng 18478,4 14964,1 Đồng bằng sông Cửu Long 17213,4 40518,5 Đông Nam Bộ 14095,7 23605,2 Trung du và miền núi Bắc Bộ 12241,8 101437,8 Tây Nguyên 5124,9 54640,6 Tính MĐDSTB của 1 số vùng nước ta năm 2009? Nhận xét và giải thích nguyên nhân? Ví dụ: MĐDSTB của ĐBSHồng là (18478,4 * 1000 người) : 14964,1 km2 = .người/km2 - Chuẩn bị bài 4 tiết sau học, xem kĩ H 4.1, 4.2 và bảng 4.1, đem theo máy tính để làm bài. Tiết 4 Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I.Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần: - Trình bày được nguồn lao động và việc sử dụng lao động hiện nay ở nước ta. - Biết được sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống. 2..Về kĩ năng: - Phân tích biểu đồ cơ cấu LĐ phân T TP KT và cơ cấu sử dụng LĐ theo ng , bảng số liệu. 3.Thái độ, hành vi: Có ý thức vươn lên trong học tập và giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống. II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực: - Thảo luận nhóm, cặp đôi- chia sẻ, động não; suy nghĩ, giải quyết vấn đề; trình bày III. Phương tiện dạy học: - Biểu đồ cơ cấu lực lượng LĐ phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo năm 2003. - Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003(%), bảng 4.1/ 17. IV. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Sĩ sốVắngCó phép 2. Kiểm tra bài: Đặc điểm phân bố dân cư và đô thị hoá ở nước ta hiện nay như thế nào? 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu nguồn lao động và sử dung lao động hiện nay. HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút: Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc: Nhóm 1: Dựa vào H 4.1, nhận xét cơ cấu lực lượng LĐ giữa thành thị và nông thôn? Nguyên nhân? Nhóm 2: Nhận xét về chất lượng của lực lượng LĐ ở nước ta? Để nâng cao chất lượng LĐ cần có những giải pháp gì? Nhóm 3: Từ H 4.2, nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? Bước 2: Các nhóm lần lượt cử đại diện lên bảng trình bày,HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. GVTK: Cơ cấu LĐ thành thị chỉ =1/3 LĐ nông thôn, do trình độ đô thị hoá thấp, phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ. Năm 2005 trong 42,53 triệu LĐ thì khu vực thành thị chỉ chiếm 25% còn nông thôn 75%. Năm 2006 có 53 triệu người ở độ tưổi LĐ thì chỉ có 27% đã qua đào tạo. GV chuẩn kiến thức: HĐ2: Tìm hiểu vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta. HS làm việc cặp đôi-cùng nhau chia sẻ. Bước 1: HS trao đổi 2 phút để trả lời câu hỏi: — Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? — Để giải quyết việc làm cần phải có những giải pháp nào? Bước 2: GVgiải thích thời gian thiếu việc làm ở nông thôn và chuẩn kiến thức: HĐ3: Tìm hiểu chất lượng cuộc sống. HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ Bước 1: GV yêu cầu HS tự đọc phần III xong và hỏi — Nêu một số thành tựu đạt được trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân? GVTK: Chất lượng cuộc sống của người dân VN chưa cao một phần do môi trường sống còn hạn chế: Nhà cửa chật chội, ô nhiễm MT nước, không khí. Tuy nhiên về chỉ số phát triển con người HDI của VN đang tăng dần, năm 2004 xếp thứ 112/ 177 quốc gia và vùng lãnh thổ. Năm 2005 xếp thứ 108/ 177, trong khi Anh và Mĩ giảm 2 bậc. Bước 2: GV chuẩn kiến thức: I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. a. Mặt mạnh: - Nguồn lao động dồi dào(51,2% tổng số dân), tăng nhanh, chất lượng đang được nâng cao. - Có kinh nghiệm trong sản xuất: nông, lâm, ngư nghiệp. b. Hạn chế: - Về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật, lao động thủ công còn phổ biến 2. Sử dụng lao động. - Sử dụng lao động: cơ cấu LĐ trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: + Tỉ lệ lao động trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp còn rất lớn và đang giảm dần. + Tỉ lệ lao động trong các ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng dần. II. Vấn đề việc làm. - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Khu vực nông thôn thời gian thiếu việc làm trong năm là 9,3%. - Khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao khoảng 4,5% ( năm 2005) III. Chất lượng cuộc sống. - Chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn. - Hiện đang được cải thiện dần 4. Củng cố, đánh giá: 1. Học sinh trả lời câu 3/ 17SGK: - Nhận xét năm 2002 so với năm 1985, cơ cấu sử dụng LĐTTP nước ta có sự thay đổi là: Tỉ trọng LĐ khu vực nhà nước giảm 5,4%, tỉ trọng LĐ các khu vực kinh tế khác tăng 5,4% - Ý nghĩa: phù hợp với xu hướng đổi mới nền KT đất nước là phát triển nền KT nhiều thành phần, xoá bỏ nền kinh tế bao cấp phù hợp với quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường. 5. Hoạt động nối tiếp: - Học bài và làm bài tập sau: Số lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta, đơn vị tính nghìn người. Năm 1999 2009 Nông, lâm, ngư nghiệp 24806361 25731627 Công nghiệp-xây dựng 5126170 9668662 Dịch vụ 5914821 12282045 a. Tính cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 1999 và 2009? b. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 1999 và 2009 và nêu nhận xét? - Chuẩn bị bài 5, đem theo máy tính và Átlát địa lí VN để tiết sau thực hành làm bài. Tiết 5 Bài 5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần: - Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số của 2 năm ở nước ta. - Thấy được sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp khắc phục. 2.Về kĩ năng: Luyện kĩ năng: Nhận xét, phân tích, so sánh, tính toán các nhóm tuổi. II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực: - Động não; thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ; bản đồ tư duy. III. Phương tiện dạy học: - Tháp dân số năm 1989 và năm 1999. Máy tính cá nhân. IV. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: Sĩ sốVắngCó phép 2 .Kiểm tra bài: KT 15 phút. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu tháp dân số năm 1989 và năm 1999 HS làm việc theo nhóm, thời gian 6 phút: Bước 1: GV chia lớp làm 4 nhóm và giao việc thảo luận 5 phút: Nhóm 1,2: Quan sát H 5.1, hãy phân tích và so sánh 2 tháp dân số về hình dạng của tháp? Nhóm 3,4: Quan sát H 5.1, nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi? Tỉ lệ dân số phụ thuộc? Bước 2: Các nhóm lần lượt cử đại diện lên bảng trình bày,HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. — Trắc nghiệm HS chọn đáp án đúng nhất. - Tỉ lệ dân số phụ thuộc của nước ta năm 1999 là: a. 48,7% b. 41,6% c. 49,2% - Tỉ lệ dân số LĐ nước ta năm 1999 là: a. 53,8% b. 59,2% c. 58,4% HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân thay đổi cơ cấu theo độ tuổi: HS làm việc cá nhân, độc lập suy nghĩ Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào phần b đã làm để rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số. ● Hãy nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta? Giải thích nguyên nhân? Bước 2: GV chuẩn kiến thức: HĐ3: Tìm hiểu cơ cấu dân số theo độ tuổi có những thuận lợi và khó khăn. HS làm việc cặp đôi-cùng nhau chia sẻ 2 phút: Bước 1: HS trao đổi 2 phút để trả lời câu hỏi: ● Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội? ● Biện pháp để khắc phục những khó khăn ấy? Bước 2: GV chuẩn kiến thức: 1. Phân tích và so sánh 2 tháp dân số năm 1989 và năm 1999. a. Hình dạng tháp: - Có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng đáy tháp 1999 thu hẹp hơn và thân tháp 1999 to hơn. b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi: - Độ tuổi: 0-14 tuổi, năm 1999 đều giảm bớt cả nam và nữ. - Độ tuổi: 15-59 tuổi, năm 1999 tăng thêm, nam tăng nhiều hơn nữ. - Độ tuổi: 60 tuổi trở lên, năm 1999 tăng nhiều hơn 1989. c. Tỉ lệ dân dân số phụ thuộc: - Năm 1999 so với 1989 giảm 4,6%. 2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu theo độ tuổi: - Cơ cấu dân số nước ta năm 1989 so với năm 1999 có sự thay đổi là từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. => Do thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ, do chất lượng cuộc sống được nâng cao. 3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi có những thuận lợi và khó khăn: a. Thuận lợi: Có lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào. b. Khó khăn: + Độ tuổi 0-14 tuổi đặt ra nhiều vấn đề cấp bách cho xã hội về văn hóa, giáo dục, y tế. + Nguồn lao động dồi dào gây khó khăn trong giải quyết việc làm và ổn định xã hội khi nền kinh tế chưa phát triển. c. Biện pháp: - Cần có chính sách dân số hợp lí. - Đẩy mạnh phát triển kinh tế và xuất khẩu lao động. 4. Củng cố, đánh giá: 1. Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1989-2009. Đơn vị tính % Nhóm tuổi 1989 1999 2009 Từ 0 đến 14 38,7 33,5 25,0 Từ 15đến 59 54,1 58,4 66,0 Từ 60 trở lên 7.2 8,1 9,0 a. Nhận xét và giải thích sư thay đổi cơ cấu dân số của nước ta trong giai đoạn 1979 -2009? b. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số đối với phát triển kinh tế -xã hội nước tanhư thế nào? - Nhận xét: Giai đoạn 1979-2009, cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng biến đổi từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số già: + Tỉ trọng nhóm 0 đến 14 tuổi đang giảm dần và giảm 13,7%. + Tỉ trọng nhóm 15 đến 59 tuổi tăng dần và tăng 11,9% + Tỉ trọng nhóm 60 tuổi trở lên tăng và tăng ít 1,8%. - Nguyên nhân do thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ sinh giảm. Kinh tế phát triển, mức sống người dân được cải thiện và tuổi thọ tăng. - Ảnh hưởng đến phát triển KT-XH: có nguồn LĐ và dự trữ LĐ dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các nguồn lực bên ngoài. Khó khăn: gây sức ép đến phát triển kinh tế -xã hội, thiếu việc làm ảnh hưởng xấu tới tài nguyên và môi trường. Cuộc sống chậm cải thiện, y tế và văn hóa gặp nhiều khó khăn. 5. Hoạt động nối tiếp: - Học kĩ bài và chuẩn bị bài 6 tuần sau học, chú ý quan sát kĩ H 6.1 và H 6.2 và bảng 6.1/ 23, trả lời các câu hỏi trong bài. ĐỊA LÍ KINH TẾ cëd Tiết 6. Bài 6 SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: Sau bài học, học sinh cần: - Thấy được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới 2. Về kĩ năng: - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sựchuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. - Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta. II. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực: - Động não; thuyết trình nêu vấn đề; học sinh làm việc cá nhân/ cặp; trình bày 1 phút. III. Phương tiện dạy học: - Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam. - Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991-2002. IV. Hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp: Sĩ sốVắngCó phép 2. Kiểm tra bài: Không. 3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ1: Tìm hiểu nền KT trong thời kì đổi mới: HS làm việc theo nhóm, thời gian 5 phút: Bước 1: GV gọi 1 HS đọc thuật ngữ: Vùng kinh tế trọng điểm /156 Nhóm 1: Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện như thế nào?Dựa vào H 6.1, cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu k

File đính kèm:

  • docBAI 116 DIA LI 9 20132014.doc
Giáo án liên quan