I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Hs cần.
- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tọc nước ta luôn đoàn kết bên nhau rtong quá trìng xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố các dân tộc chủ yếu ở nước ta.
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
105 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 10), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục huyện Thủy Nguyên
Trường THCS Núi Đèo
Giáo án Địa lí 9
Năm học : 2007 -2008
Phạm Thị Khánh Ninh
Tổ Khoa học xã hội
Địa lí Việt Nam
Địa lí dân cư
Tiết 1- Bài1
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Ngày dạy:..
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Hs cần.
- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tọc nước ta luôn đoàn kết bên nhau rtong quá trìng xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố các dân tộc chủ yếu ở nước ta.
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II.Chuẩn bị:
Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam.
Tài liệu lịch sử về một số dân tộc ở nước ta.
III.Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2 .Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Tiến trình các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
Bằng hiểu biết của bản thân, hãy cho biết:
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên?
? Em thuộc dân tộc nào? Trình bày một số hiể biết của em về dân tộc đó?
( Ngôn ngữ? Trang phục? Tập quán sản xuất?...).
Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
*Dựa vào hiểu biết thực tế và sgk, cho biết:
? Người Việt cổ còn có những tên gọi nào khác?
Âu Lạc, Tây Âu, Lạc việt...
? Đặc điểm của dân tộc Việt?
? Kể tên một số sản phẩm thủ công của một số dân tộc ít người mà em biết?
-dệt thổ cẩm, thêu thùa, làm gốm, tròng bông dệt vải, làm đường thốt nốt, khảm bạc...).
? Ngày nay để giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, đồng thời muốn cho thế hệ sau hiểu rõ hơn nét đẹp văn hóa của các dân tộc ít người, bộ văn hóa thông tin đã làm gì?
-Tuyên truyền sâu rộng trong dân chúng, vào kì nghỉ hè còn mở các lớp học cho thiếu nhi thiết kế trên vải, nhằm tạo cho các em vốn hiểu biết sâu rộng về những bộ trang phục truyền thống của các dân tộcViệt Nam cùng những nét đẹp văn hóa của từng vùng miền trên cả nước.
? Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và nhà nước ta, tên các vị anh hùng, các nhà khoa học có tiếng là người dân tộc thuộc nhóm dân tộc ít người mà em biết?
? Cho biết vai trò của người Viẹt định cư ở nước ngoài đối với đất nước?
Hoạt động 2.
? Dựa vào bản đồ” Phân bố dân tộc Việt Nam” hãy cho biết dân tộc Việt
( Kinh) phân bố chủ yếu ở những đâu?
-Gv mở rộng thêm cho hs về sự phân bố của các dân tộc.
? Xác định sự phân bố của một số dân tộc ít người?
? Hiện nay cùng với sự phát triển kinh tế thì sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có sự thay đổi lớn nư thế nào?
? Qua bài học em hiểu thêm gì về các dân tộc Việt Nam? Em sẽ làm gì để giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dan tộc mình cũng như các dân tộc ít người khác trên lãnh thổ Việt Nam?
I.Các dân tộc ở Việt Nam.
-Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng.
- Dân tộc Việt( Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước.
- Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng.
II.Phân bố các dân tộc.
1, Dân tộc Việt( kinh).
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và ven biển.
2, Các dân tộc ít người.
- Miền Núi và cao nguyên là địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người.
- Trung du và miền núi phía Bắc có các dân tộc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông...
-Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có các dân tộc: Ê- đê, Gia- rai, Ba- na...
- Khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: người Chăm, Hoa, Khơ- me.
4.Đánh giá:
1.Đánh dấu x vào đáp án đúng chỉ địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người.
A, Trung du, miền núi bắc Bộ.
B, Miền núi và Cao Nguyên.
C, Khu vực Trường Sơn- Nam trung Bộ.
D, Tây Nguyên.
2. Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Em thuộc dân tộc....... dân tộc em đứng thứ............về số dân trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. Địa bàn cư trú của dân tộc em là..............Dân tộc em có một số nét văn hóa tiêu biểu là..............
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học thuộc phần ghi nhớ và nắm chắc kiến thức.
- Làm các bài tập trong vở bài tập.
- Đọc và chuẩn bị bài tiếp theo.
__________________________________________________________
Tiết 2- Bài 2
Dân số và gia tăng dân số.
Ngày dạy:.......................
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
Hs cần.
- Biết số dân của nước ta( năm 2002).
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
- ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II.Chuẩn bị:
Biểu đồ biến đổi dân số ở nước ta.
Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống.
III.Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2 .Kiểm tra bài cũ.
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Ví dụ?
? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
3. Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
Gv giơí thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số toàn quốc ở nước ta:
1/4/ 1979: 52,46 triệu người.
1/4/1989: 64,41 triệu người.
1/4/1999: 76,34 triệu người.
? Dựa vào hiểu biết và sgk hãy cho biết dân số nước ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu?
? Nhận xét về thứ hạng dân tộc và dân số của Việt Nam so với các nước khác trên thế giới?
? Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta?
Hoạt động 2.
? Em hiểu thế nào là “bùng nổ dân số”?
? Quan sát H2.1 Nêu nhận xét về sự bùng nổ dân số qua chiều cao các cột dân số? ?Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào?
? Nguyên nhân của sự thay đổi đó?
? Vì sao tỉ lệ gia tăng của dân số giảm hanh nhưng tổng dân số vẫn tăng nhanh?
( Thảo luận 2 phút)
? Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì về kt - xh, môi trường?
Đại diện các nhóm báo cáo.
Gv nhận xét , tổng kết.
?Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta tới:
-Phát triển kinh tế?
- Tài nguyên môi trường?
- Chất lượng cuộc sống?
-> Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét, tổng kết.
? Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất?
? Các vùng có tỉ lệ dân số cao hơn mức trung bình so với cả nước?
Hoạt động 3
*Dựa vào bảng 2.2 hãy:
? Nhận xét tỉ lệ hai nhóm nam nữ thời kì 1979 – 1999?
? Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới ở mỗi quốc gia?
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979 – 1999?
-Gv giải thích thêm: Tỉ số giới tính không bao giờ cân bằng và thường thay đổi theo thời gian, không gian. Nhìn chung trên thế giới hiện nay là 98, 6 nam thì có 100 nữ Khi sinh ra, số trẻ em sơ sinh nam luôn cao hơn số trẻ em sơ sinh nữ.( Tb: 103 – 106 nam/ 100 nữ), đến tuổi trưởng thành tỉ số này mới gần ngang nhau. Tuy nhiên một thực trạng khác thường về dân số Việt nam hiện nay khiến mọi người quan tâm đến là số trẻ em nam đã lớn hơn rất nhiều so với trẻ em nữ. Việc này sẽ gây ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế cũng như đời sống tinh thần của dân ta sau này.
? Nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới tính ở nước ta qua các thời kì là như thế nào?
+ Trước kia nam giới ít hơn nữ giới là do:
-Hậu quả của chiến tranh, nam hi sinh nhiều.
- Nam thường phải lao động nhiều hơn, làm những công việc nặng nhọc hơn nên tuổi thọ thấphơn nữ.
+ Hiện nay số trẻ em nam lớn hơn số trẻ em nữ là do quan điểm muốn sinh con trai để nối dõi tông đường vẫn còn tồn tại, và mỗi gia đình chỉ nên có từ một đến hai con nên họ đã tìm mọi cách để sinh con theo ý muốn.
ISố dân
-Việt Nam là nước đông dân, dân số nước ta là 79,7 triệu người ( năm 2002).
II.Gia tăng dân số.
-Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng” bùng nổ dân số”.
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ó xu hướng giảm.
- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất ( 2,19%), thấp nhất là đồng bằng sông Hồng ( 1,11%)
III.Cơ cấu dân số.
-Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi.
-Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
4. Đánh giá:
Đánh dấu x vào đáp án đúng .
Theo điều kiện hiện nay dân số nước ta sẽ đông, tạo nên:
a, một thị trường tiêu thụ mạnh, rộng.
B, nguồn cung cấp lao động lớn.
C, Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống.
D, Tất cả đều đúng.
2. Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả đối với:
A, Tài nguyên môi trường.
B, Chất lượng cuộc sống.
C, Sự phát triển kinh tế.
D, Tất cả các đáp án trên.
5.Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thành tiếp các bài tập trong vở bài tập.
- Sưu tầm số liệu số dân của huyện Thủy Nguyên, tỉ lệ gia tăng dân số.
- Đọc và chuẩn bị bài tiếp theo.
___________________________________________________________
Tiết 3 - Bài3
Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
Ngày dạy:.......................
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Hs cần.
-Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thầnh thị và đô thị hóa ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ “ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam” ( năm 1999) và một số bảng số liệu về dân cư.
- ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống.
- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II.Chuẩn bị:
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Viẹt Nam.
Tài liệu, tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.
III.Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2 .Kiểm tra bài cũ.
? Hãy cho biết dân số nước ta năm 2002, 2003 và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?
? Cho biết ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta?
3Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
? Nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh thổ và dân số nước ta so với các nước trên thế giới?
? Dựa vào hiẻu biết và sgk cho biết đặc điểm mật độ dân số nước ta?
? So sánh mđds nước ta với mđds trung bình trên thế giới ( năm 2003)?
Gấp 5,2 lần.
*Gv đưa số liệu về mđ ds của Châu á và một số nước trong khu vực Đông Nam á:
Châu á: 85 người/ km2; Lào: 25 người/ km2; Cam pu chia: 68 người/ km2; Ma lai xia: 75 người/ km2; Thái Lan: 124 người/ km2.
? Qua so sánh các số liệu trên rút ra đặc điểm mđ ds nước ta?
? Qua lược đồ phân bố dân cư em có nhận xét gì về mđ ds và sự phân bố?
? Dựa vào hiểu biết thực tế và sgk: cho biết sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta có đặc điểm gì?
? Dân cư sống nhiều ở nông thôn cứng tỏ nền kinh tế có trình độ như thế nào?
Thấp và chậm phát triển.
? hãy cho biết nguyên nhân của sự sự phân bố dân cư nói trên?
? Nhà nước ta dã có chính sách, biện pháp gì để phân bố lại dân cư?
Hoạt động 2.
Dựa trên thực tế địa phương và vốn hiểu biết:
? Sự khác nhau giữa kiểu quần cư nông thôn các vùng?
? Vì sao các làng, bản ở miền núi lại cách xa nhau?
( nơi ở, nơi sản xuất, chăn nuôi, kho chứa, sân phơi...)
? Cho biết sự giống nhau của quần cư nông thôn?
? Nêu những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết?
( điện, đường, trường, trạm, cơ sở hạ tầng...)
? Nêu đặc điểm quần cư thành thị ở nước ta?
? Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức tổ chức bố trí nhà ở giữa thành thj và nông thôn?
? Quan sát H 3.1 nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích?
( Hs thảo luận theo bàn.
Cử dại diện lên trình bày, nhận xét, bổ sung.
Gv nhận xét, tổng kết.
Hoạt động3.
Dựa vào bảng 3.1 hãy:
? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta?
?Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
? Quan sát H3.1 cho nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn?
? Vấn đề bức xúc do dân cư tập trung ở các thành phố lớn hiện nay là gì?
? Lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng quy mô các thành phố?
- Ví dụ như Hải Phòng.
IMật độ dân số và phân bố dân cư.
Mật độ dân số.
– Nước ta có mđ ds cao: 246 người/ km2( năm 2003).
2.Phân bố dân cư.
+ Không đồng đều:
-Tập trung đông ở đồng bằng ven biển và các đô thị.
-Thưa thớt ở miền núi, Tây nguyên.
+ Phần lớn dân cư sống ở nông thôn( 76% số dân).
II.Các loại hình quần cư.
1.Quần cư nông thôn.
- Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
2.Quần cư thành thị.
- Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp dịch vụ. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật.
- Phân bố tập rung ở đồng bằng ven biển.
III.Đô thị hóa.
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng kiên tục.
- Trình độ văn hóa thấp.
4. Đánh giá:
1.Điền vào chỗ trống kiến thức đúng trong những câu sau:
Mật độ dân số nước ta thuộc loại............trên thế giới..........mật độ dân số thế giới( cùng năm 2003) là.......... làn. Vượt xa các nước láng giềng trong khu vực là.................
2.Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay có những đặc điểm gì?
a, Trình độ đô thị hóa thấp.
b, Cơ sở hạ tậng chưa đáp ứng tốc độ đo thị hóa.
c, Tiến hành không đồng đều giữa các vùng.
d, Tất cả các đặc điểm trên.
5.Hoạt động nối tiếp:
– Học thuộc bài và nắm chắc kiến thức.
- Tiếp tục việc tìm hiểu về việc mở rộng quy mô các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng...
- Làm các bài tập trong vở thực hành, vở bài tập.
____________________________________________________________________
Tiết 4- Bài4
Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống.
Ngày dạy:.......................
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Hs cần.
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ .
II.Chuẩn bị:
Các biểu đồ cơ cấu lao động.
Các bảng thống kê về việc sử dụng lao động.
Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
III.Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2 .Kiểm tra bài cũ.
? Sự phân bố dân cư của nước ta có đặc điểm gì?
? Làm bài tập 3.
3. Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
? Nhắc lại số tuổi của nhóm trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động
(từ 15 – 59 và 60 tuổi trở lên)?
? Dựa vào vốn hiểu biết và sgk hãy cho biết: nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
- Các nhóm thảo luận nội dung sau:
?Qua hình H4,1 hãy nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích nguyên nhân?
? Nhận xét chất lượng lao động của nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì?
- Thời gian thảo luận: 2 '
- Cử đại diện trình bày.
- Gv nhận xét, bổ sung.
? Theo em những biện pháp nào góp phần nâng cao chất lượng lao động hiện nay?
Hoạt động 2.
? Dựa vàoH4.2 hãy nêu nhận xát về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
- Hs phát biểu, gv nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3:
Thảo luận nhóm.
? Tại sao nói giải quyết việc làm đang là vấn đề găy gắt ở nước ta?
? Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở các khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án công nghệ cao?
? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em phải có những giải pháp nào?
- Hs thảo luận- phát biểu.
- Gv tổng kết
Hoạt động 4
? Dựa vào thực tế và sgk hãy nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang có thay đổi, cải thiện?
I.Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1.Nguồn lao động.
-Nguồn lao động ở nước ta dồi dào và tăng nhanh. Đó là điều kiện để phát triển kinh tế.
-Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn( 75,8%).
-Lực lượng lao động hạn chế vì thể lực và chất lượng ( 78,8% không qua đào tạo).
-Biện pháp nâng cao chất lượng lao động hiện nay: có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng, đào tạo dạy nghề.
2.Sử dụng lao động.
- Phần lớn lao động còn tập trung trong nhiều ngành nông, lâm , ngư nghiệp.
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta được thay đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế xã hội.
II.Vấn đề việc làm.
-Do thực trạng vấn đề việc làm, nên nước ta có hướng giải quyết:
-+ Phân bố lại lao động và dân cư.
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở hành thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
III.Chất lượng cuộc sống.
-Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện( về thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã hội).
- Chất lượng cuộc sống có chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân
4. Đánh giá:
? Dựa vào thực tế và sgk hãy nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang có thay đổi, cải thiện?
1.Yếu tố nào là nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn quá cao.
a, Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.
b, Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của nông dân.
c, Sự phát triển ngành ngề còn hạn chế.
d, Tính chất tự cung, tự cấp của nông nghiệp nước ta.
2. Trong năm 2003 lực lượng lao động không qua đào tạo ở nước ta là:
a, 75,8% b, 78,8%
c, 71,5% d, 59%
5.Hoạt động nối tiếp:
- Học bài và nắm chắc kiến thức.
- Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành.
- Làm các bài tập vào vở bài tập.
______________________________________________________________
Tiết 5 - Bài5
Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999.
Ngày dạy:.
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Hs cần.
- Biết cách so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi.
II.Chuẩn bị:
Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 ( phóng to).
Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
III.Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2 .Kiểm tra bài cũ.
? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào?
3Tiến trình các hoạt động
- Gv nêu mục tiêu bài thực hành.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành.
Bài tập 1:
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu thảo luận 1 yêu cầu của bài tập.
- Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức theo bảng.
Năm
Các yếu tố
1989
1999
Hình dạng của tháp
Đỉnh nhọn, đáy rộng
Đỉnh nhọn, đáy rộng chân đáy thu hẹp hơn 1989
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi
0 – 14
15 – 59
60 trở lên
Nam
Nữ
20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2
Nam
Nữ
17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
Tỉ số phụ thuộc
86
72,1
Gv( giải thích ) : tỉ số phụ thuộc của nước ta năm 1989 là 86( nghĩa là cứ 100 người, trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở hai nhóm tuổi kia).
Bài tập 2:
Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta.
Giải thích nguyên nhân.
Sau khi hs trình bày, gv chuẩn xác lại kiến thức.
+ Sau 10 năm ( 1989 – 1999), tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 đã giảm xuống ( từ 39% -> 33,5%). Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng ( từ 7,2% -> 8,1%). Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên ( từ 53,8% -> 58,4%).
+ Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện: Chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện y tế, vệ sinh, chăm sóc sức khỏe tốt. í thức về kế hoạch hóa gia đình trong nhân dân cao hơn.
Bài tập 3.
Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau:
Cơ cấu dân số theo tuổi nước ta có thuận lợi như thế nào cho sự phát triển kinh tế xã hội?
Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn như thế nào cho sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta?
Biện pháp nào từng bước tháo gỡ khó khăn trên?
Thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi chho sự phát triển kinh tế.
+ Cung cấp nguồn lao động lớn.
+ Tạo một thị trường tiêu thụ mạnh.
+ Trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng cao mức sống.
- Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn tới vấn đề giải quyết việc làm.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm, nhu cầu giáo dục y tế, nhà ở cũng căng thẳng.
Giải pháp khắc phục:
Có kế hoạch giáo dục, đào tạo hợp lí, tổ chức hướng nghiệp dạy nghề.
Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lãnh thổ.
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Hoạt động nối tiếp:
Làm các bài tập còn lại.
Đọc và chuẩn bị trước các bài tiếp theo
__________________________________________________________________________
Tiết 6 - Bài 6
Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam .
Ngày dạy:.
I.Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Hs cần.
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong nhũng năm gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí.
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét.
II.Chuẩn bị:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Biểu đò vè sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 -> 2002.
Tài liệu, một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới.
III.Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức lớp.
2 .Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra phần bài tập thực hành trong vở bài tập của hs.
3Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.
? Bằng sự hiểu biết về lịch sử, hãy cho biết: Cùng với quá trình dựng nước và giữ nước, nền kinh tế nước ta đã trải qua những giai đoạn phát triển như thế nào?
Hs phát biểu- Gv định hướng.
Hoạt động 2.
? Đọc, giải thích thuật ngữ” Chuyển dịch cơ cấu kinh tế” ( sgk/ 153)
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt chủ yếu nào?
? Dựa vào H6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế? Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở những khu vực nào?
? Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của từng khu vực trong GDP?
? Sự qua hệ giữa các khu vực?
? Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu vực
HS thảo luận theo bàn câu hỏi 4,5,6
Cử đại diện trình bày.
Gv nhận xét, bổ sung.
? Đọc thuật ngữ” vùng kinh tế trọng điểm”?
?Dựa vào H6.2 cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế? Xác định và đọc tên các vùng kinh tế trên bản đồ?
? Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm? Nêu ảnh hưởng của các vùng kinh tế trọng điểm tới sự phát triển kinh tế xã hội?
? Dựa vào H6.2 kể tên các vùng kinh tế giáp biển? Với đặc điểm tự nhiên của các vùng kinh tế đó có ý nghĩa gì cho sự phát triển kinh tế?
Hoạt động 3.
? Bằng vốn hiểu biết và qua các phương tiện thông tin hãy cho biết nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào?
? Những khó khăn nước ta cần vượt qua để phát triển kinh tế hiện nay là gì?
? Giải pháp đặt ra?
-Phải có nhiều cố gắng hơn nữa trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.
? Nêu khái quát lại nội dung bài học hôm nay?
? Qua bài học này em thấy mình cần phải làm gì để đóng góp sực mình vào công cuộc xây dựng đất nước ta trong tương lai?
Hoạt động 4.
Gv hướng dẫn hs vẽ biểu đồ .
Hs hoạt động cá nhân vào vở.
I.Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới.
-Gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế khủng hoảng kéo dài, tình trạng lạm phát cao, mức tăng trưởng kinh tế thấp, sản xuất đình trệ.
II.Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.
1, Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
a, Chuyển dịch cơ cấu ngành.
b, Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
- Nứơc ta có 7 vùng kt, 3 vùng kt trọng điểm ( BB, miền trung, phía Nam).
- Các vùng kinh tế trọng điểm có tác động mạnh tới sự phát triển ktxh và các vùng kt lân cận.
- Đặc trưng của hầu hết các vùng kt này là kết hợp kt đất liền và kt biển đảo.
2.Những thành tựu và thách thức.
a, Những thành tựu nổi bật.
- Tốc độ tăng trưởng kt tương đối vững chắc.
- Cơ cấu kt chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
- Nước ta đang hội nhập vào nền kt khu vực và toàn cầu.
b, Thách thức.
- Sự phân hóa giàu nghèo và còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu vùng xa.
- môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm còn nhiều bức xúc.
- Có nhiều bất cập trong sự phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
III.Luyện tập.
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo thành phần kt năm 2002.
4. Đánh giá:
?Nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào?
? Những khó khăn nước ta cần vượt qua để phát triển kinh tế hiện nay là gì?
? Qua bài học này em thấy mình cần phải làm gì để đóng góp sực mình vào công cuộc xây dựng đất nước ta trong tương lai?
5 Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập kiến thức địa lí 8 phần:
+ Đặc điểm khí hậu Việt Nam, đất Việt Nam.
+ Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
__________________________________________________________________________
Tiết 7 - Bài 7
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
File đính kèm:
- Dia li 9 (2).doc