Mục tiªu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ Quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Đọc, phân tích, thu thập và xử lí thông tin.
3. Thái độ:
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc.
157 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 15), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/8/2011
Ngày giảng: 16/8/2011(9a, 9b)
ĐỊA LÝ ViÖt NAM ( TiÕp theo)
ĐỊA LÝ D©N C
TiÕt 1- Bµi 1. CỘNG ĐỒNG C¸C D©N TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiªu:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ Quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Đọc, phân tích, thu thập và xử lí thông tin.
3. Thái độ:
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân cư Việt Nam
- Bộ tranh ảnh đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
III. Phương pháp:
Trực quan, Đàm thoại, Phân tích, thảo lựõn nhúm
IV. Tổ chức dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Khởi động:
- Mục tiêu: Giới thiệu bài mới
- Thời gian:( 3’)
- Cách tiến hành
* Giới thiệu: Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu về các dân tộc Việt Nam
Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ Quốc.
Thời gian: 15’
§å dïng: Bộ tranh ảnh đại gia đ×nh c¸c d©n tộc Việt Nam.
C¸ch tiÕn hµnh:
H§ cña GV vµ HS
KiÕn thøc c¬ b¶n
Bíc 1.
- GV: Cho HS quan s¸t tập tranh c¸c d©n téc ViÖt Nam.
- Nghiªn cøu th«ng tin môc 1, th¶o luËn nhãm cÆp ( 3’):
Tổ 1: Nước ta cã bao nhiªu d©n téc, kể tªn một số d©n téc mµ em biÕt?
Tổ 2: Là một quốc gia nhiÒu d©n téc cã thuận lợi vµ khã khăn g× cho ph¸t triển kinh tÕ ?
Tổ 3: Tr×nh bày một số nÐt kh¸i qu¸t về d©n téc Kinh và c¸c d©n téc Ýt người ?
- Đại diện một vài nhãm b¸o c¸o, c¸c nhãm kh¸c bổ sung.
Bíc 2.
- GV chốt kiến thức cơ bản.
Bíc 3.
+ Quan s¸t H1.1 cho biết d©n téc nào cã d©n số đ«ng nhất, chiếm tỷ lệ bao nhiªu?
+ Kể một số sản phẩm thủ c«ng tiªu biểu của c¸c d©n téc Ýt người và d©n téc Kinh?
+ KÓ tªn c¸c vÞ l·nh ®¹o cÊp cao cña §¶ng vµ Nhµ níc ta, tªn c¸c vÞ anh hïng, c¸c nhµ khoa häc næi tiÕng lµ ngêi d©n téc Ýt ngêi mµ em biÕt?
( N«ng §øc M¹nh, N«ng V¨n DÒn, Võ A DÝnh)
+ Cho biÕt vai trß cña ngêi ViÖt ®Þnh c ë níc ngoµi ®èi víi ®Êt níc?
Bíc 4.
GV: - Nãi về sự b×nh đẳng, đoàn kết giữa c¸c d©n téc Việt trong qu¸ tr×nh x©y dùng, bảo vệ Tæ Quèc.
- Người Việt ở nước ngoài là bộ phận cộng đồng c¸c d©n tộc Việt Nam
I. C¸c d©n tộc ở Việt Nam:
- Nước ta cã 54 d©n téc, người Việt(kinh) chiếm đa số. Mỗi dan tộc có đặc trưng về văn hóa, thẻ hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học- kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
HĐ 2: T×m hiÓu vÒ t×nh h×nh ph©n bè c¸c d©n téc ViÖt Nam
Môc tiªu: Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
Thời gian: 21’
Đồ dùng: bản đồ dân cư Việt Nam
Cách tiến hành:
Ho¹t ®éng của Thầy vµ Trß
Bước 1.
- GV treo bản đồ dân cư Việt Nam.
+ Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu?
+ Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ trên bảng và thông tin mục 2 SGK thảo luận nhóm cặp ( 3’) với câu hỏi sau:
+ Trình bày tình hình phân bố các vùng dân tộc chủ yếu ở Việt Nam?
- Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ phân bố các dân tộc.
- Các nhóm bổ sung.
Bước 2.
- GV chốt kiến thức cơ bản.
+ Tình hình phân bố các dân tộc ngày nay có sự thay đổi như thế nào? Đời sống của các dân tộc ít người đã được cải thiện như thế nào?
Kiến thức cơ bản
II. Ph©n bố c¸c d©n tộc:
1. D©n tộc Việt (Kinh):
Nggười Việt phân bố rộng khắp trên cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
2. C¸c d©n tộc Ýt người:
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
+ Trung du và miền núi phía Bắc; Cã trªn 30 d©n téc: Tµy, Nïng, Th¸i, Mêng, Dao,
+ trường Sơn – Tây nguyên; : cã trªn 20 d©n téc: £-®ª, Gia-rai, C¬-ho
+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: chủ yếu là người Chăm, Hoa, Khơ me.
4. Tổng kết. 4p
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ?
Câu 2: Đất nước có nhiều dân tộc có thuận lợi , khó khăn gì cho sự phát triển về kinh tế - văn hoá đất nước?
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 2: Phân tích biểu đồ H2.1SGK – Tr.7.
- Sưu tầm tranh ảnh các dân tộc Việt Nam.
Ngày soạn: 15/8/2011
Ngày giảng: 18/8/2011 9a, 19/8/2011 9b
Tiết 2 - Bµi 2
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả
2. Kỹ năng:
- vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm1989 và 1979 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1979- 1999
3. Th¸i độ:
- Cã ý thøc chÊp hµnh c¸c chÝnh s¸ch cña Nhµ níc vÒ d©n sè vµ m«i trêng.
- Cã ý thøc tiÕt kiÖm n¨ng lîng vµ b¶o vÖ m«i trêng.
II. Kĩ năng sông.
- Thu thập sử lí thông tin.
- Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và cơ cấu dân số với sự phát triển kinh tế- xã hội.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe phản hồi tích cực
Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc góp phầngiảm tỉ lệ gia tăng dan số
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học
Suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ, động não, tranh luận
IV. Phương tiện dạy học.
- Biểu đồ biến đổi d©n số nước ta SGK ( phãng to H2.1SGK-7).
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Em hãy nêu những hiểu biết của bản thân về đặc điểm dân số nước ta?
3. Khám phá.
GV giới thiệu bài mới: VN là nước có nhiều dân tộc và dân số đông...
4. . Kết nối
Hoạt động của GV và HS
Néi dung
HĐ1: Tìm hiểu về số dân của nước ta
Mục tiêu: Biết số dân cư của nước ta(2002)
Thời gian: 8 phút
Cách tiến hành
Bước 1: GV: Giới thiệu số liệu của ba lần tổng điều tra dân số toàn quốc ở nước ta:
Lần một ( 1/4/79 ) nước ta có 52,46tr người.
Lần hai (1/4/89 ) nước ta có 64,41 tr người.
Lần ba (1/4/99 ) nước ta có 76,34 tr người.
CH: - Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết số dân nước ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu người?
- Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số của việt nam so với các nước khác trên thế giới ?
+ Diện tích thuộc loại trung bình trên thế giới
+ Dân số thuộc loại nước có dân số đông trên thế giới.
Bước 2: HS trả lời câu hỏi các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 3: GV: Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 tr ng
Trong khu vực ĐNA, dân số VN đứng thứ 3 sau Inđônêxia(234,9tr ng) Philippin(84,6 tr)
Bước 4: Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế nước ta ?
+ Thuận lợi: nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng.
+ Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế xã hội, với tài nguyên môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc
HĐ2: Tìm hiểu về sự gia tăng dân số
Mục tiêu: Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả
Đồ dùng: Biểu đồ biến đổi dân số nước ta SGK ( phóng to H2.1SGK-7).
Thời gian: 15 phút
Bước 1: HS đọc thuật ngữ bùng nổ dân số
- Quan sát hình 2.1:
+ Nêu nhận xét sự bùng nổ dân số qua chiều cao các cột dân số ?
( +Dân số tăng nhanh liên tục)
+ Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì?
(+ Bùng nổ dân số)
Bước 2: HS trả lời câu hỏi các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 3: GV KL
Bước 1: Qua hình 2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào?
(+Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn; cao nhất gần2% (54- 60 )
+Từ 1976-2003 xu hướng giảm dần; thấp nhất 1,3% ( 2003 )
+ Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
( kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình) .
+ Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?
( Cơ cấu dân số việt nam trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao – có khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hàng năm.)
Bước 2: HS trả lời lần lượt từng câu hỏi các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 3: GV cho HS thảo luận nhóm: 3 nhóm
+ Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì đối với kinh tế- xã hội - môi trường?
- Yêu cầu mỗi nhóm nghiên cứu tìm hiểu một vấn đề
Các nhóm báo cáo kết quả nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức theo sơ đồ sau
+ Nêu những lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số của nước ta ?
+ Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất thấp nhất ?
Bước 5. GV mở rộng.
+ Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường khi dân số tăng nhanh?
+ Dân số tăng nhanh còn làm tăng quá trình tiêu hao năng lượng của đất nước , vậy chúng ta cần phải làm gì để tiết kiệm năng lương cho đất nước?
HĐ3: Tìm hiểu về cơ cấu dân số
Mục tiêu: Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
Thời gian: 12 phút
Cách tiến hành:
Bước 1:
- Dựa vào bảng 2.2 hãy:
+ Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kỳ1979-1999?
( + Tỉ lệ nữ lớn hơn nam, thay đổi theo thời gian
+ Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ3%đến 2.6% đến1.4%)
+ tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới ở mỗi quốc gia ?
( Để tổ chức lao động phù hợp từng giới, bổ xung hàng hoá, nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới...)
+ Nhận xét cơ cấu theo nhóm tuổi nước ta thời kỳ 1979-1999?
Nhóm từ 0-4 tuổi: + Nam giảm
+ nữ giảm
Nhóm từ 15-59: +Nam, Nữ tăng dần
Nhóm 60 tuổi trở lên tăng dần.
Bước 2: HS trả lời lần lượt từng câu hỏi các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 3: GV nhận xét và KL
I. Số dân :
- Việt nam là nước đông dân, dân số nước ta là 79,7 tr ng (2002
II. Sự gia tăng dân số
- Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng “ bùng nổ dân số “
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.
- Hậu quả gia tăng dân số :
+ Kinhtế: -Lao động và việc
làm.
-Tiêu dùng và tích
luỹ.
- Tốc độ phát triển
kinh tế.
+ Xã hội : -Giáo dục
-Y tế và chăm sóc
sức khoẻ
-Thu nhập mức sống
+ Môi trường:
- Cạn kiệt tài nguyên
- Ô nhiễm môi trường
- Phát triển bền vững
- Vùng tây bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất ( 2,19%), thấp nhất là đồng bằng Sông Hồng( 1,11%)
III. Cơ cấu dân số
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi.
- tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên
5. Thực hành/ luyện tập
Trình bày 1 phút
Ph©n tÝch ý nghĩa cña giảm tỉ lệ tăng tự nhiªn và cơ cấu d©n số nước ta hiện nay?
- Giảm tỉ lệ tăng tự nhiªn dẫn đến dưới tuổi lao động giảm , trong và trªn tuổi lao động tăng sẽ hạn chế g©y sức Ðp cho KT, XH, MT.
6. Vận dụng.
GV yêu cầu HS thông qua việc quan sát địa phương nơi các em sinh sông, viết một đoạn văn ngắn về h ậu quả của việc gia tăng dân số ở địa phương ( xã, phường)
*. Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Học sinh về học bài ở nhà.
- Đọc trứơc nội dung bài tiếp theo.
Ngµy soạn : 21/8/2011
Ngµy gi¶ng: 23/8/2011(9a, 9b)
Tiết 3 - Bµi 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI H×NH QUẦN CƯ
I. Mục tiªu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta.
2. Kỹ năng :
Sö dông lîc ®å, b¶n ®å ph©n bè d©n c , ®« thÞ ho¸ ®Ó nh¹n biÕt ph©n bè d©n c níc ta.
- Ph©n tÝch b¶ng sè liÖu vÒ mËt ®é d©n sè cña c¸c vïng, sè d©n ®« thÞ.
3. Th¸i độ :
- ý thức được sự cần thiết phải ph¸t triển đ« thị trªn cơ sở ph¸t triển c«ng nghiệp, chấp hành chÝnh s¸ch nhà nước về ph©n bố d©n cư.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Tư duy: thu thập sử lí thông tin từ lược đồ; giải quyết vấn đề; Giao tiếp
III. Ph¬ng ph¸p/ kĩ thuật dạy họctích cực có thể sử dụng
Động não; suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ; thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; trình bày 1 phút
IV. Đồ dùng dạy học
Bản đồ ph©n bố d©n cư và đ« thị ViÖt Nam.
V. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
Việt Nam cã diện tÝch xếp vào loại trung b×nh, d©n số vào loại đ«ng trªn thÕ giíi, với 3/4 diện tÝch là nói đ· t¸c động đến mật độ d©n số, sự ph©n bổ d©n cư và c¸c loại h×nh quần cư như thế nào?
3. Khám phá.
Còng nh c¸c níc trªn thÕ giíi, sù ph©n bè d©n c ë níc ta phô thuéc vµo nh©n tè tù nhiªn, kinh tÕ x· héi.Tuú theo thêi gian vµ l·nh thæ cô thÓ, c¸c nh©n tè Êy t¸c ®éng víi nhau t¹o nªn mét bøc tranh ph©n bè d©n c nh hiÖn nay. VËy bøc tranh ®ã vµ sù ®a d¹ng vÒ h×nh thøc quÇn c ë níc ta ntn?
4. Kết nối.
Ho¹t ®éng của Thầy vµ Trß
HĐ1: Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Mục tiêu: Trình bày đựơc tình hình phân bố dân cư nước ta.
Thời gian: 10’
Đồ dùng: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
Cách tiến hành:
Bước 1.
+ Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân cư em có nhận xét gì về mật độ dân số nước ta những năm gần đây so với trước?
+ Quan sát H3.1 và bản đồ trên bảng cho biết dân cư tập trung đông ở những vùng nào, thưa thớt ở vùng nào, vì sao?
Bước 2.
+ Qua tìm hiểu trên em rút ra kết luận gì về mật độ dân số và sự phân bố dân cư nước ta?
+ Phân bố dân số không đều giữa đồng bằng và miền núi mang lại những khó khăn gì?
Bước 3.
- GV chuẩn xác trên bản đồ và hỏi
H§ 2: T×m hiÓu vÒ c¸c lo¹i h×nh quÇn c vµ ®« thÞ hãa ë níc ta
Thời gian: 15’
Đồ dùng: Bản đồ ph©n bố d©n cư và đ« thị ViÖt Nam.
Môc tiªu: - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.
Cách tiến hành:
Bước 1.
- Cho HS quan sát tranh ảnh về 2 kiểu quần cư nông thôn & thành thị ( Nếu có).
+ Phân biệt sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư nông thôn & thành thị về :
- Tên gọi.
- Mật độ dân cư
- Hoạt động kinh tế, lối sống.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm bổ sung.
Bước 2.
- GV chuẩn xác kiến thức theo bảng.
+ Quần cư nông thôn hiện nay có sự thay đổi như thế nào?
- GV: Quần cư nông thôn thể hiện bản sắc dân tộc rõ nét : Phong tục, tập quán ( lễ hội), thành thị : hiện đại, ...
+ Quan sát H3.1 nhận xét sự phân bố các đô thị nước ta, giải thích?
*Chuyển ý: Hiện nay phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn, quá trình công nghiệp hóa sẽ làm thay đổi tỉ lệ này như thế nào, ra cùng tìm hiểu mục III.
HĐ 3. Đô thi hoá
Mục tiêu: Nhân biết quá trình đô thị hoá ở nước ta.
Thời gian: 8p
Cách tiến hành:
Bước 1.
- Quan sát bảng 3.1:
+ Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ số dân thành thị ở nước ta?
+ Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
+ Qua phân tích trên em rút ra kết luận gì về tình hình đô thị hoá ở nước ta?
Kiến thức cơ bản
I. Mật độ d©n số và ph©n bố d©n cư
- Mật độ d©n số níc ta cao so với thế giới( DC:năm 2003 trung b×nh lµ 246 ngêi/Km2, thế giới 47 ngêi/Km2).
- Dân cư nước ta ph©n bố kh«ng đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số caonhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật dộ dân số thấp nhất.
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau.
II. C¸c loại h×nh quần cư :
1. Quần cư n«ng th«n.
2. Quần cư thành thị .
Quần cư
n«ng th«n
Quần cư
thành thị
- Cư tró dạng làng, bản, Êp, bu«n, phum, sãc.
- Ph©n bố rải r¸c.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu n«ng nghiệp, thủ c«ng nghiệp.
- Phố, phường, quận, Thµnh phè...
- Tập trung đ«ng.
- Hoạt động thương mại, dịch vụ, v¨n hãa, khoa häc kÜ thuËt.
III. Đ« thị ho¸ :
- Số dân đô thị tăng, quy mô dô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị
- Trình độ đô thị hóa thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ
5. Thực hành/ luyện tập 2p
Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta trên bản đồ?
6. Vận dụng 2p
Xác định trên lược đồ các trung tâm đô thị lớn ?
*. Hướng dẫn học bài ở nhà. 1p
- HS về nhà học bài và đọc trước nội dung bài trước theo.
Ngày soạn: 23/8/2011
Ngày giảng: 25/8/2011 9a; 26/8/2011 9b
Tiết 4 - Bài 4:
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM , CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta .
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Kĩ năng:
Có ý thức bảo vệ môi trường.
3. Thái độ:
Giáo dục bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các biểu đồ cơ cấu lao động
III. Phương pháp.
Nêu và giải quết vấn đề, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức.(1 phút)
2. Khởi động
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và giới thiệu bài mới.
Thời gian: 5 phút
Cách tiến hành:
Bước 1: GV đưa câu hỏi:
+ Sự phân bố dân cư của nước ta có đặc điểm gì.
Bước 2: GV đánh giá và giới thiệu bài mới.
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế. Vậy vấn đề sử dụng lao động như thế nào cho hợp lý trong quá trình phát triển kinh tế là một điều rất cần thiết?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu về nguồn lao động và sử dụng lao động.
Mục tiêu: Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động.
Thời gian: 19 phút
Đồ dùng dạy học: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đầo tạo, năm 2003.
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1:
+ Vì sao nói nước ta có nguồn lao động dồi dào.
- HS trả lời
Bước 2:
- GV chia lớp thành 3 nhóm: mỗi nhóm 1 câu
Nhóm1: Dựa vào vốn hiểu biết và SGK hãy cho biết: nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
Nhóm2: Dựa vào hình 4.1hãy nhận xét cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích nguyên nhân?
Nhóm3: Nhận xét chất lượng lao động của nước ta, để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì?
Bước 3: Các nhóm thảo luận trả lời. Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bước 4.
GV nhận xét và kết luận
+ Biện pháp nâng cao chất lượng hiện nay?
- Dựa vào hình 4.2 hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta
- HS trả lời các HS khác nhận xét và bổ sungGV nhận xét và kết luận
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động.
Nguồn lao động:
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Đó là điều kiện để phát triển kinh tế
- Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn( 75,8%)
- Lực lượng lao động hạn chế vì thể lực và chất lượng ( 78,8% ) không qua đào tạo
Biện pháp nâng cao chất lượng lao động hiện nay: Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý và có chiến lược đàu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề .
2. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động còn tập trung trong nhiều nghành nông lâm ngư nghiệp
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta được thay đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế xã hội .
HĐ2: Tìm hiểu về vấn đề việc làm
Mục tiêu: Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm
Thời gian: 8 phút
Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bước 1: GV chia lớp làm 3 nhóm:
- N1: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
- N2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở các khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án công nghệ cao ?
- N3: Để giải quyết vấn đề việc làm theo em phải có những giải pháp nào ?
Bước 2: Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung
Bước 3: GV nhận xét và kết luận
II. Vấn đề việc làm:
- Do thực trạng vấn đề việc làm nước ta có hướng giải quyết :
+ Phân bố lại lao động và dân cư
+ Đa dạng hoạt động kinh tế nông thôn
+ Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở thành thị
+ Đa dạng hoá loại hình đào tạo hướng nghiệp dạy nghề.
HĐ3: Tìm hiểu về chất lượng cuộc sống
Mục tiêu: Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
Thời gian: 7 phút
Đồ dùng dạy học: Tài liệu tranh ảnh về sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống.
Cách tiến hành:
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung
Bước 1: GV: Nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang có thay đổi cải thiện qua tài liệu tranh ảnh?
Bước 2: HS trả lời các HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 3: GV nhận xét và kết luận
Bíc 4: GV më réng
+ MT sống cũng là một tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của VN chưa cao, một phần do MT sống còn nhiều hạn chế.
+ MT sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người dân.
III. ChÊt lîng cuéc sèng:
- Chất lượng cuộc sống đang dược cải thiện (về thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở phúc lợi xã hội)
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa tầng lớp nhân dân...
4. Tæng kÕt: (4phót)
- §äc ghi nhí
- Tr¶ lêi c©u hái SGK
5. Híng dÉn häc bµi ë nhµ: (1phót)
ChuÈn bÞ bµi “ Thùc hµnh: Ph©n tÝch vµ so s¸nh th¸p d©n sè n¨m 1989 vµ n¨m 1999
- Häc bµi theo c©u hái SGK- 17, Lµm BT TB§ vµ BT 3 SGk – 17.
- ¤n l¹i c¸ch ph©n tÝch th¸p tuæi => Giê sau thùc hµnh.
Ngày soạn : 3/9/2011
Ngày giảng: 6/9/2011(9a, 9b)
Tiết 5 - Bài 5:
THỰC HÀNHPHÂN TÍCH VÀ SO SÁNHTHÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nhận biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
2. Kỹ năng:
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Tư duy; Giải quyết vấn đề; giao tiếp
III. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực cú thể sử dụng
Động nóo; thảo luận nhúm; giải quyết vấn đề
IV. Đồ dùng dạy học
V. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Với chính sách KHHGĐ và nhiều biện pháp TH cơ cấu dân số nước ta đã có sự thay đổi lớn theo hướng nào?
3. Khám phá
GV giới thiệu nôi dung bài thực hành.
4. Kết nối
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Tìm hiểu về tháp tuổi
Mục tiêu: Nhận biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.
Thời gian: 15p
Cách tiến hành:
Bước 1.
- GV treo H5.1 phóng to, hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức trên tháp tuổi.
Bước 2. HĐ nhóm lớn : (5’)
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài tập 1 theo dàn ý SGK và trả lời câu hỏi mục 1 SGK – Tr.18.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm bổ sung.
Bước 3.
GV chuẩn xác kiến thức.
* HĐ 2: Tìm hiểu sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ( 20’).
* Mục tiêu: Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. Nguyên nhân và biện pháp.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm bàn thảo luận theo 2 câu hỏi của mục 2, 3 trong SGK – Tr. 18 ( 5’).
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chuẩn lại kiến thức.
+ Lấy VD chứng minh kết cấu dân số đã tác động trực tiếp gây khó khăn cho phát triển kinh tế ở nước ta?
+ Để giải quyết những khó khăn trên Đảng và nhà nước ta đã có những giải pháp gì?
Kiến thức cơ bản
1. Bài tập 1:
+ Hình dạng : đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm tuổi 0 - 4 của năm 1999 thu hẹp hơn.
+ Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
- Dưới và trong độ tuổi lao động đều cao, nhưng dưới LĐ năm 1999 ít hơn.
- Độ tuổi LĐ và ngoài LĐ năm 1999 cao hơn.
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc : còn cao nhưng năm 1999 ít hơn.
2. Bài tập 2:
- Sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta: Dưới tuổi LĐ giảm, trong tuổi LĐ và hết tuổi LĐ tăng.
- Nguyên nhân: tỉ lệ tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện tốt KHHGĐ. Chất lượng cuộc sống nâng lên nên tuổi thọ năm 1999 cao hơn 1989.
3. Bài tập 3:
* Thuận lợi : - LĐ dồi dào.
* Khó khăn: Giải quyết việc làm, chất lượng cuộc sống chậm nâng cao, sức ép tài nguyên, môi trường.
* Giải pháp:
- XD các cơ sở công nghiệp, nông trường quốc doanh đặc biệt là ở miền núi.
- Phát triển kinh tế nhiều thành phần.
- Xuất khẩu lao động.
5. Thực hành/ luyờn tập
Hãy nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta? Giải thích nguyên nhân?
6. Vận dụng
Giải thích nguyên nhân về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta?
* Hướng dẫn học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài 6 : Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam”
Ngày soạn: 05/9/2011
Ngày giảng: 08/9/2011(9a, 9b)
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Tiết 6 - Bài 6:
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Nhận biết về quá trình phát triển kinh tế Việt Nam trong những thập kỷ gần đây.
- Thấy được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển.
- Nhận biết việc khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị ô nhiễm là một khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế đất nước.
2. Kỹ năng:
Đ
File đính kèm:
- dia li 9.doc