I - Mục tiêu: Sau bài học , HS cần :
- Biết được nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trính xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng , đoàn kết các dân tộc.
II- Trọng tâm bài :Sự phân bố các dân tộc.
III- Phương tiện dạy học:
112 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 17), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tiết 1
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I - Mục tiêu: Sau bài học , HS cần :
Biết được nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trính xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
Có tinh thần tôn trọng , đoàn kết các dân tộc.
II- Trọng tâm bài :Sự phân bố các dân tộc.
III- Phương tiện dạy học:
Bản đồ dân cư Việt Nam
Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam ( nếu sưu tầm được )
Địa bàn cư trú
Các dân tộc
Trung du và miền núi phía Bắc
Trường Sơn- Tây Nguyên
Đồng bằng
Phiếu học tập số 1:
III- Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bài
Nội dung bổ sung
GV : giới thiệu chương trình địa 9 ( khoảng 10’
Hoạt động 1:các dân tộc Việt Nam.
Mục tiêu :
-Hs biết nước ta có thành phần dân tộc đa dạng .
-Kĩ năng :phân tích biểu đồ tròn về cơ cấu dân tộc.
-Hình thức tổ chức hoạt động học tập:HS làm việc cá nhân.
s Dựa vào bảng 1.1 / SGK trang 6, kết hợp H1.1/SGK trang 4, cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất ?
s Dựa vào hệ thống thông tin trong SGK, cho biết mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng thể hiện qua các yếu tố nào ?
-Cho biết em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng hàng thứ mấy trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam ?
GV: cho HS xem một số ảnh về các dân tộc.
- Hãy kể một số sản phẩm tiêu biểu về hoạt động kinh tế của các dân tộc ít người mà em biết?
- Dựa vào hệ thống thông tin trong SGK, cho biết các đặc điểm về phương thức sản xuất và những đóng góp của cộng đồng các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc ?
- Quan sát hình 1.2, nhận xét bức ảnh đó nói lên điều gì ? (nâng cao mặt bằng dân trí các dân tộc ít người là chính sách của nhà nước và Đảng ta hiện nay ).
Hoạt động 2 :Sự phân bố các dân tộc.
-Mục tiêu :
+HS nắm được địa bàn cư trú của các dân tộc ở 3 khu vực.
+Kĩ năng đọc và nhận xét bản đồ dân cư.
-Hình thức tổ chức :học tập theo nhóm hay cặp.
s Quan sát “ Lược đồ phân bố các dân tộc” và thông tin trong sách giáo khoa, cho biết:
- Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu ?
- Nhận xét gì về địa bàn cư trú của chủ yếu của các dân tộc ít người?
- Xác định địa bàn cư trú của các dân tộc vào phiếu học tập số 1 :
- Xác định địa bàn cư trú của một số dân tộc trên lược đồ ( Mường, Êđê, Chăm,.)
I.Các dân tộc ở
Việt Nam
-Việt Nam có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, thể hiện qua ngôn ngữ, phương thức sản xuất, trang phục, phong tục tập quán,
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết,cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
-Người Kinh ( Việt ) có số dân đông nhất.
II. Phân bố các dân tộc:
- Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
-Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên
Củng cố:
Cho một vài ví dụ về các nét văn hoá riêng của một số dân tộc ít người không thuộc về dân tộc mình.
Ghép đôi đúng với địa bàn cư trú chủ yếu của mỗi dân tộc
Các đô thị lớn 1. Người Chăm
Đồng bằng ven biển 2. Người Khơme
Trường Sơn- Tây Nguyên 3. Người Hoa
Trung Du và miền núi phía Bắc 4. Người Việt
Tây Nam Bộ 5. Người Gialai, Eđê, Mnông
Duyên Hải Cực Nam Trung Bộ 6. Người Tày, Thái , Mường
Dặn dò: Chuẩn bị xem trước bài 2. trả lời các câu hỏi có chữ in nghiêng trong bài.
Tiết 2
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I-Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
-Biết số dân của nước ta ( năm 2002)
-Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
-Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
Kỹ năng thực hành
-Có kỹ năng phân tích bảng thống kê 2.1 để nhận biết tỉ lệ tăng tự nhiên vẫn cao ở các vùng kinh tế khó khăn, bảng 2.2 nhận biết nước ta có kết cấu dân số true, kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính có sự thay đổi do thực hiện kế hoạch hoá dân số
-Phân tích biểu đồ dân số hình 2.1 để nhận biết : dân số tăng hàng năm, tỉ lệ tăng tự nhiên dân số có giảm bớt nhờ thực hiện kế hoạch hoá dân số, nước ta xảy ra bùng nổ dân số kéo dài gần 30 năm từ năm 1960-1989 ( bùng nổ xảy ra khi tỉ lệ tăng tự nhiên > 2,1% )
-Vẽ biểu đồ về tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số.
-Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.
II-Trọng tâm bài dạy :
-Nước ta có số dân đông, dân số gia tăng nhanh trong thời gian qua.
-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm nhờ công tác kế hoạch hoá dân số.
-Cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi.
III-Phương tiện dạy học:
Biểu đồ H2.1
Tháp dân số Việt Nam
III- Hoạt động trên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ?
Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? Xác định địa bàn cư trú của một số dân tộc trên lược đồ ?
2. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bài
Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 :
Mục tiêu :
+HS nắm được số dân và tình hình gia tăng dân số nước ta.
+Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ biến đổi dân số.
Hình thức tổ chức họat động:hoạt động nhóm hay cặp.
s Dựa vào thông tin trong SGK, cho biết số dân của nước ta là bao nhiêu?
s Diện tích phần đất liền nước ta đứng thứ mấy trên thế giới ? Số dân nước ta đứng hàng thứ mấy trên thế giới ? Từ đó, rút ra nhận xét về số dân của nước ta?
sDựa vào H2.1 “Biểu đồ gia tăng dân số của nước ta”, nhận xét dân số của nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số ở những thời điểm nào ?. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên những năm gần đây có xu hướng như thế nào ? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng?
s Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? Nêu những lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên?
s Cần có những biện pháp gì để hạn chế tỷ lệ gia tăng tự nhiên?
s Dựa vào bảng 2.1trong SGK, cho biết vùng nào có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn mức trung bình của cả nước.Khu vực thành thị và nông thôn khu vực nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình cả nước. Giải thích ?
Kết luận: tỷ lệ tự nhiên còn thay đổi giữa các vùng.
-Tỷ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị.
-Vùng có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên thấp nhất là đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Nguyên, sau đó là Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hoạt động 2 :
-Mục tiêu :Cơ cấu dân số tự nhiên
+HS biết cơ cấu dân số tự nhiên của nước ta.
+Rèn kĩ năng phân tích bảng thống kê số liệu.
-Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động cá nhân.
s1-Tính tổng số dân (%) theo cơ cấu từng nhóm tuổi trong mỗi thời kì ?
2-Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu từng nhóm tuổi từ năm 1979 à 1999. Giải thích về sự thay đổi này?
3- Nhận xét về tỉ lệ giới tính nhóm tuổi 0 – 14 trong từng thời kì ?
4- Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 từ năm 1979 đến 1999 có xu hướng thay đổi như thế nào ? Giải thích. Cho biết trong mỗi thời kì tỉ lệ nam so với nữ như thế nào ?
5-Cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu dân số nước ta (theo độ tuổi, theo giới tính ), ý nghĩa của sự thay đổi này (thuận lợi, khó khăn ) đến kinh tế và xã hội nước ta ?
Gợi ý :Nguyên nhân:
- Do chiến tranh kéo dài.
-Do thực hiện kế hoạch hoá dân số.
-Do chuyển cư: tỷ lệ thấp ở các nơi xuất cư( đồng bằng sông Hồng), cao ở nơi nhập cư ( Tây Nguyên )
I.Số dân :
- Số dân: 79,7 triệu người (2002)
- Việt Nam là nước dân đông, đứng thứ 3 ở ĐNÁ và thứ 14 thế giới.
II.Gia tăng dân số:
-Dân số đông, gia tăng dân số nhanh
-Nguyên nhân: Tỉ lệ tăng tự nhiên cao
-Hậu quả:gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm,
-Trong những năm gần đây nhờ thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình nên tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng.
III- Cơ cấu dân số:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi:
*Về độ tuổi: tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
*Về giới tính tỉ lệ giới tính có sự thay đổi:trong thòi gian chiến tranh kéo dài tỉ lệ giới tính mất cân đối, cuộc sống hoà bình làm tỉ lệ giới tính tiến tới cân bằng.Hiện nay tỉ số gới tính còn bị thay đổi do sự chuyển cư
Theo thống kê sơ bộ đến 1/4/2009 dân số nước ta trên 86 triệu người và đứng vị trí thou 13 về dân số thế giới .
Củng cố:
Trình bày số dân và sự gia tăng dân số của nước ta?
Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số?
GV hướng dẫn HS làm bài tập số 3: kết qủa tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số qua các năm, hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
Dặn dò: Học bài ,làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau : xem và trả lời các câu hỏi chữ in nghiêng trong bài.
Tiết 3
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+ Hiểu và trình bày mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta
+ Biết được đặc điểm của các loại quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hoá ở nước ta.
2.Kĩ năng thực hành
Phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thị Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư không đều khắp mọi nơi.
-Bảng số liệu 3.1 nhận biết đô thị hoá nước ta đang mở rộng nhưng tốc độ chậm.
3. Thái độ:
Ý thức được cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II-Trọng tâm bài :
-Mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
-Vấn đề đô thị hoá .
III- Phương tiện dạy học
+ Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
+ Một số tranh ảnh nhà ở, một hình thức quần cư ở Việt Nam
+ Bảng thống kê mật độ dân số một quốc gia và đô thị ở VN.
+Phiếu học tập số 1:
Vùng
Mật độ dân số (người/km2)
Cả nước
Núi và trung du Bắc Bộ
Đồng bằng Bắc Bộ
Vùng núi Trường Sơn bắc
Tây nguyên
Duyên haỉ Nam Trung Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
Đông nam Bộ
+Phiếu học tập số 2 :
Loại hình
Nông thôn
Thành thị
Hoạt động kinh tế với các ngành
Hình thức cư trú cư trú
Làng, ..
..
.
.
.
Mật độ dân số
IV- Tiến trình lên lớp :
1-Kiểm tra bài cũ :
2- Giới thiệu bài mới: Sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra như thế nào? Đặc điểm các quần cư thành thị & nông thôn có gì khác nhau? Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu các vần đề đó.
+ Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
Nôi dung bài ghi
Nội dung bổ sung
Hoạt động 1: về mật độ dân số & sự phân bố dân cư ở nước ta.
-Mục tiêu :
+HS nắm được đặc điểm dân cư nước ta.
+Rèn kĩ năng phân tích lược đồ dân cư.
-Hình thức hoạt động : HS làm việc cá nhân (hoặc nhóm ).
Dựa vào lược đồ phân bố dân cư hình 3.1 và thông tin trong sách giáokhoa.
Nhiệm vụ:
s Cho biết mật độ dân số bình quân của cả nước và ở các vùng vào phiếu học tập số 1.
s Dân cư tập trung đông ở vùng nào? Thưa thớt vùng nào ? Giải thích ?
s Kể tên các đô thị có trên 1 triệu dân .Các đô thị phân bố ở đâu ?Vì sao ?
sNhận xét mật độ dân số của nước ta qua lược đồ.
Gv ghi nhanh trên bảng thông tin thêm về mật độ dân số của một số quốc gia và thế giới
Bảng mật độ dân số của một số quốc gia & thế giới 1999 (người/km2)
VN
Châu Á
Thế giới
TQ
Indonexia
232
85
42
129
106
Nhận xét về mật độ dân số ở nước taso với thế giới và các nước trong khu vực ?
* GV chốt lại: Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi. Giữa thành thị & nông thôn.
Nêu KK & hướng giải quyết?
+ Khó khăn: Những nơi có điều kiện thuận lợi, mật độ dân số cao ® quá tải về quỹ đất, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
+ Biện pháp: di dân, phân bố lại dân cư, phát triển kinh tế –văn hoá miền núi, xây dựng cơ sở hạ tầng, lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý & bảo vệ môi trường.
Hoạt động 2 : loại hình quần cư
Mục tiêu :
+Hs nắm được đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta.
+Kĩ năng :thu thập và tóm tắt các thông tin từ sách giáo khoa.
Hình thức hoạt động : cá nhân
Yêu cầu quan sát thông tin trong sách giáo khoa bổ sung kiến thức vào phiếu học tập số 2.
Học sinh trình bày két quả làm việc giáo viên chốt ý cho ghi bài
Hoạt động 3. về quá trình đô thị hoá ở nước ta.
-Mục tiêu :
+Hs biết được quá trình đô thị hoá nước ta đang diễn ra nhanh cùng với sự phát triển công nghiệp , tuy nhiên trình độ đô thị hoá nước ta còn thấp .
+Kĩ năng : phân tích bảng thống kê số liệu và phân tích lược đồ.
-Hình thức tổ chức: HS làm việc cá nhân.
Yêu cầu quan sát bảng 3.1 trong sách giáo khoa
s Nhận xét về số dân thành thị & tỷ lệ dân thành thị ở nước ta? Vì sao?
s Sự thay đổi tỷ lệ dân thành thị phản ánh tốc độ đô thị hoá ở nước ta diễn ra như thế nào ?
Quan sát lược đồ 3.1 cho biết :
s Phần lớn đô thị nước ta có quy mô như thế nào ?
(nhỏ:dưới 350 nghìn người, vừa :350 nghìn người đến dưới 1 triệu, lớn :trên 1 triệu).
s So với thế giới (tỉ lệ dân thành thị là 47% -theo niên giám thống kê 2003) thì trình độ đô thị hoá nước ta ở mức độ nào ? Vì sao.
Dân cư tập trung tại các đô thị gây ra những khó khăn gì?
I. Mật độ dân số & sư phân bố dân cư:
Mật độ DS VN: 232 người/km2
® mật độ dân số cao.
Phân bố không đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng ven biển (trên 1000 người/km2) & các đô thị, miền núi dân cư thưa thớt (100 người/km2)
Dân cư không đều làm cho miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân số đến kinh tế xã hội và môi trường .
II. Các loại hình quần cư
1. Quần cư nông thôn :người dân sống tập trung thành làng, ấp, bản, buôn với hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp .Mật độ dân cư thấp
2-Quần cư thành thị :dân cư sống tập trung đông ở thị trấn, đô thị lớn với mật đo phân bố nhà cao, mật độ dân cư cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ.
III. Đô thị hoá:
-Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, nhờ sự phát triển kinh tế làm quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.Tuy nhiên trình độ đô thị hoá nước ta còn thấp so với thế giới.
-Số dân đô thị tăng,qui mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị
CỦNG CỐ:
+ Dựa vào bản đồ dân cư nhận xét về dân cư ở nước ta & giải thích
+ Dựa vào bảng 3.2 nhận xét vùng nào có mật độ dân cư cao hơn mức trung bình của cả nước ?
Vùng nào có sự thay đổi mật độ dân cư khá nhanh trong khoảng thời gian từ 1989-2003.
(vùng Tây Nguyên :nguyên nhân do sự chuyển cư của các dân tộc sống ở miền Bắc vào )
DẶN DÒ: làm các bài tập trang 14, chuẩn bị xem trước các lược đồ và trả lời các câu hỏi có chữ in nghiệng dưới mỗi lược đồ .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TIẾT 4
BÀI : 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM – CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I / Muc tiêu bài : HS cần :
-Hiểu và trình bày được đặc điểm cuả nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta .
-Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống cuả nhân dân ta .
Kĩ năng thực hành
-Biết nhận xét các biểu đồ hình 4.1 nhận biết lao động nước ta còn hạn chế về trình độ. Hình 4.2 nhận biết cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
-Phân tích bảng số liệu 4.1 về cơ cấu sử dụng lao động nhận biết lao động trong khu vực quốc doanh có xu hướng giảm tỉ lệ để góp phần tận dụng mọi nguồn lực trong xã hội phát triển đất nước.
II/Trọng tâm bài :
Nguồn lao động và vấn đề sử dụng nguồn lao động của nước ta
III/ Thiết bị phương tiện dạy học:
-Biểu đồ hình 4.1 và 4.2 phóng to từ sách GK.
IV/ Tiến trình lên lớp :
1- Kiểm tra bài cũ :
Dựa vào bản đồ dân cư nhận xét về dân cư ở nước ta & giải thích ?
Trình bày đặc điểm các loại quần cư ở nước ta ? Loại quần cư nào là phổ biến, giải thích
2-Giới thiệu bài mới :
Hoạt động thầy trò
Nội dung bài ghi
Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 :nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động.
Mục tiêu :
+Kiến thức :HS biết được những mặt mạnh ,mặt yếu của lao động nước ta.
+Kĩ năng : phân tích biểu đồ tròn về cơ cấu lao động.
-Hình thức hoạt động : hoạt động cá nhân, hoặc cặp.
Yêu cầu giải quyết vấn đề 1:Dựa vào hình 4.1 và thông tin trong sách giáo khoa cho biết :Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và những hạn chế nào ?
GV nêu các câu hỏi gợi ý giải quyết vấn đề nêu trên :
s Nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân. Đánh giá những mặt mạnh và mặt yếu của cơ cấu lao động trên trong quá trình công nghiệp hoá đất nước của nền kinh tế nước ta hiện nay.
s Nhận xét về trình độ chuyên môn của lao động nước ta. Đánh giá chất lượng lao động nước ta hiện nay về thể lực, chyên môn. Để nâng cao chất lượng lao động cần có biện pháp gì ?
GV yêu cầu giải quyết vấn đề 2: dựa vào hình 4.2 cho biết cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta trong giai đoạn 1989-2003?
GV nêu các câu hỏi gợi ý :
s Nhận xét về tỉ lệ lao động tham gia trong các khu vực kinh tế năm 2003.
s Nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế .Giải thích nguyên nhân .
GV chốt ý cho ghi bài .
Hoạt động 2 :Vấn đề việc làm
-Mục tiêu :
+Kiến thức:HS biết lao động nước ta dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo rasức ép về vấn đề việc làm.
+Kĩ năng :thu thập và xử lí thông tin của SGK.
-Hình thức hoạt động : thảo luận cặp (nhóm )
Yêu cầu giải quyết vấn đề :Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa cho biết vấn đề việc làm ở khu vực nông thôn và thành thị nước ta hiện nay?
Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần phải co các giảipháp nào ?
GV gợi ý bằngcác câu hỏi nhỏ sau :
s Nhận xét năm 2003 tỉ lệ thất nghiệp thành thị có xu hướng thế nào ? Giải thích.
s Nhận xét tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn năm 2003 có xu hướng như thế nào ? Giải thích.
s Để giải quyết vấn đề việc làm ở thành thị cần tiến hành những biện pháp gì ?
(phân bố lại lao động, phát triển sản xuất, dịch vụ, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, hạn chế sự gia tăng dân số (tự nhiên và cơ giới ) tại các đô thị.)
s Để giải quyết vấn đề việc làm ở nông thôn cần tiến hành những biện pháp gì ?
(việc làm ở nông thôn mang tính thời vụ nên để tận dụng thời gian nhàn rỗi do thời vụ thì nên có biện pháp thâm canh, phát triển mô hình vườn –ao chuồng, phát triển ngành nghề thủ công, dịch vụ nông nghiệp.)
Hoạt động 3 : chất lượng cuộc sống .
-Mục tiêu :
+HS nhận biết được những bước phát triển về kinh tế xã hội đã nâng cao dần chất lượng cuộc sống người dân.
+Kĩ năng :Xử lí thông tin trong sách GK.
-Hình thức hoạt động : Hoạt động cá nhân.
Yêu cầu : dựa vào thông tin trong sách giáo khoa giải quyết các câu hỏi sau về chất lượng cuộc sống :
-Mức thu nhập bình quân trên đầu người.
-Tuổi thọ trung bình .
Tỉ lệ tử vong trẻ em
GV có thể giói thiệu thêm về mức GDP ở một số địa phương để HS nhận định về sự chênh lệch chất lượng cuộc sống giữa các vùng , các địa phương .
I-Nguồn lao động và sử dụng lao động :
1-Nguồn lao động :
-Nước ta có nguồn lao động dồi dào,có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư và thủ công.Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng đồng thời cũng gây sức ép đến vấn đề giải quyết việc làm.
-Lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
Để nâng cao chất lượng lao động cần thực hiện việc phân bố lại lao động, nâng cao mặt bằng dân trí chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.
2-Sử dụng lao động :
Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang có sự thay đổi:tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng, tỉ trọng lao động trong khu vực nônglâm ngư nghiệp giảm , phù hợp với yêu cầu của công nghiệp hoá đất nước hiện nay.
II-Vấn đề việc làm :
-Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị còn cao.
-Tỉ lệ thời gian làm việc chưa được sử dụng ở nông thôn còn nhiều.
III- Chất lượng cuộc sống
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện , tuy nhiên chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn .
Củng cố :
-Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta .
-Hướng dẫn HS làm bài tập số 3 trong SGK.
Dặn dò : về nhà xem trước nội dung bài thực hành của Bài 5 .
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5
BÀI 5: THỰC HÀNH :PHÂN TÍCH & SO SÁNH
THÁP DÂN SO NĂM 1989 VÀ 1999
I /Mục tiêu:
- HS phải biết cách phân tích,so sánh tháp dân số .
- Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
- Biết xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số và phát triển kinh tế -xã hội của đất nước
II/Trọng tâm:So sánh và phân tích 2 tháp dân số .
III/Đồ dùng dạy học : Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 phóng to (SGK)
IV/Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thế nào về nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta ? Tại sao ở nước ta giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt
- Ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
Bài mới :
Các em đã tìm hiểu về dân số nước ta qua sự phân bố , đặc điểm dân số ,sự thay đổi của dân số .Để hiểu rõ hơn về vấn đề này , chúng ta cùng đi vào bài học số 5: “thực hành và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999”
+ Hoạt động 1: Nhóm
. Chia lớp thành 3 nhóm
. Cho HS quan sát tháp dân số năm1989& 1999 phân tích và so sánh theo yêu cầu của sgk và hướng dẫn các em cách quan sát .
. Phát phiếu học tập cho các em.
Phiếu số 1:
Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 trong sách giáo khoa bổ sung kiến thức vào bảng sau :
Tháp năm 1989
Tháp năm 1999
Hình dạng tháp :
-Đáy tháp (rộng,hẹp)
-Thân tháp: (rộng,hẹp)
-Đỉnh tháp :
_____________________________
____________________________
______________________________
__________________________
__________________________
__________________________
Cơ cấu dân số theo độ tuổi (%)
-Dưới 15 tuổi :
-Từ 15 tuổi đến 60 tuổi:
-Trên 60 tuổi :
______________________________
______________________________
______________________________
__________________________
__________________________
__________________________
Tỉ lệ phụ thuộc :
Đại diễn mỗi nhóm lên bảng trình bày phiếu học tập của mình , gv sửa chữa và hoàn chỉnh kiến thức
+ Hoạt động 2: Cá nhân (cặp) hoặc nhóm
Yêu cầu :
- Nhận xét về cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta theo sự thay đổi như thế nào ? theo xu hướng tiêu cực hay tích cực ?
- Nguyên nhân nào ảnh hưởng đến sự thay đổi đó?
Gọi các em trả lời , các em khác góp ý , bỏ sung .Gv chuẩn xác kiến thức và ghi vào tập
+ Hoạt động 3: nhóm
Yêu cầu :
- Bằng kiến thức đã học các em hãy cho biết cơ cấu theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Ta cần có những biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn này?
HS thảo luận ,gv cho đại diện nhóm lên trình bày , các nhóm khác nhận xét, bổ sung , gv chuẩn xác lại kiến thức .
Đánh giá:
Trình bày lại một trong ba vấn đề trên trong giấy đôi nộp lại cho gv đánh giá và lấy điềm thực hành (hs tự chọn1 trong 3 vấn đề đã trình bày)
Dặn dò: chuẩn bị trước bài 6
Phần bổ sung :
Tiết 6
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I- Mục tiêu:
Trình bày tóm tắt quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây. Hiểu và trình bày xu hướng chuyểndịch cơ cấu nền kinh tế, những thành tựu khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Kĩ năng thực hành
Biết phân tích biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế 6.1về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nền kinh tế công nghiệp hoá hiện nay.
Nhận biết vị trí các vùng kinh tế, và các vùng kinh tế trọng điểm trên bản đồ.
Vẽ biểu đồ tròn về cơ cấu của bảng số liệu 6.1.
II-Trọng tâm bài: sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội.
III- Các thiết bị dạy học:
Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam.
Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP (phóng to)
Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế xã hội của nước ta trong quá trình đổi mới.
Phiếu học tập số 1
Những thành tựu
Những thách thức
-Sự tăng trưởng ___________________
-Chuyển dịch cơ cấu :
+cơ cấu ngành____________________
+Cơ cấu lãnh thổ__________________
+Cơ cấu thành phần kinh tế _________
________________________________
-Sản xuất hàng hoá ________________
-Quan hệ quốc tế __________________
-Kinh tế :_________________________
_________________________________
_________________________________
-Xã hội __________________________
_________________________________
_________________________________
_________________________________
_________________________________
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì, cho phát triển kinh tế xã hội? Chúng ta cần phải có biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn này?
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 “10” pháp vấn
HS dựa vào SGK trình bày tóm tắt quá trình phát triển đất nước trước thời kỳ đổi mới theo giai đoạn:
- 1945: Thành lập nước VNDCCH
- 1945-1954: Kháng chiến chống
File đính kèm:
- Dia ly 9 HKI.doc