1. Kiến thức :
Sau bài học học sinh cần :
Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có dân số đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
2. Kỹ năng :
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
3. Thái độ :
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
127 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 : Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 20), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/08/2009
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tiết 1 : Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Sau bài học học sinh cần :
Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có dân số đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
2. Kỹ năng :
Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
3. Thái độ :
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ dân cư Việt Nam.
Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam .
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Oån định :
2. Bài mới :
Khởi động : Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ? Các dân tộc này phân bố ở đâu ?
Bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc được thể hiện như thế nào ?
Hoạt Động Của Thầy & Trò
Nội Dung
Hoạt động 1:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết
- Quan sát hình 1.1 cho biết :
- Hãy trình bày một số nét khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người ?( ngôn ngữ , trang phục, tập quán, sản xuất . . . )
- Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu
- Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK cho biết :
- Người Việt cổ còn có những tên gọi gì ? ( Aâu Lạc, Lạc Việt . . . )
- Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?( dệt thổ cẩm, làm bàn nghế bằng trúc:dân tộc Tày , Thái, làm gốm trồng bông dệt vải : dân tộc chăm , làm đường thốt nốt: dân tộc khơme, nghề rèn chế tạo công cụ sản xuất: dân tộc mường
Hoạt động 2 :
- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt(Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? Tại sao ?
- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ?
- Giáo viên cho học sinh đọc “Trung dumôi trường được cải thiện”.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của các dân tộc nào?
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên là địa bàn cư trú của các dân tộc nào?
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào ?
- Hiện nay địa bàn cư trú của các dân tộc như thế nào ? đời sống của các dân tộc ?
I. Các Dân Tộc Ở Việt Nam :
- Nước ta có 54 dân tộc cùng chung sống gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
Bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ , trang phục, phong tục, tập quán
II. Phân Bố Các Dân Tộc :
1. Dân tộc Việt (Kinh) :
- Có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng, trung du, ven biển.
2. Các dân tộc ít người :
- Miền núi và cao nguyên là địa bàn cư trú chính của các dân tộc ít người.
Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc :Tầy, Nùng, Thái, Mường
- Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên là nơi cư trú của trên 20 dân tộc ít người:Ê-Đê, GiaRai, Cơho
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ :Chăm, Khơme
IV. ĐÁNH GIÁ :
Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ ?
Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ít người ở nước ta?
Làm bài tập 3 trang 6 sgk
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Về nhà học bài, chuẩn bị bài 2
Ngày soạn : 11-09-2006
Ngày giảng : 12-09-2006
Tiết 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Sau bài học học sinh cần :
Biết số dân của nước ta (năm 2002)
Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số , nguyên nhân và hậu quả .
Biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân cư của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng :
- Phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.
3. Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta (phóng to sgk)
Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Oån định :
2. Bài củ :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ ?
- Trình bày tình hình phân bố dân cư của các dân tộc ở nước ta ?
2. Bài mới :
Giới thiệu : Dân số tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội chính trị của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà cả cộng đồng quốc tế . Để tình hiểu vấn đề dân số , sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì . Bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu
Hoạt Động Của Thầy & Trò
Nội Dung
Hoạt động 1 :
- Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết dân số nước ta tính đến năm 2003 là bao nhiêu người ?
- Nước ta đứng thứ bao nhiêu về diện tích,và dân số thế giới?
- Cho nhận xét vế thứ hạng diện tích và dân số Việt Nam so với các nước khác trên thế giới
- Số dân đông có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta
Hoạt động 2:
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Dựa vào H2.1
- Học sinh trả lời các câu hỏi trong mục 2 trang 7-8 sgk
- Đại diện nhóm học sinh trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
-Hs dựa vào bảng 2.1 làm tiếp câu hỏi của mục 2 trong Sgk
- KL: tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên có khác nhau giữa các vùng
- Tỷ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị
-Vùng có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là vùng : Đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Nguyên , Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
Hoạt động 3:
Dựa vào bảng số liệu 22, hãy nhận xét :
- Tỷ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kỳ 1979-1999
- Cơ cấu theo nhóm tuổi nước ta thời kỳ 1979-1999
- Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại nào ? (già, trẻ)
- Cơ cấu dân số này có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới và nguyên nhân của nó.
Nguyên nhân :
- Chiến tranh
- Do chuyển cư :tỷ lệ thấp ở những nơi xuất cư, cao ở nơi nhập cư.
I. Số Dân :
Việt Nam là một quốc gia đông dân.
Năm 2003 : 80.9 triệu người.
II. Gia Tăng Dân Số :
- Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng bùng nỗ dân số .
- Nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số nên tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên củadân số có sự khác nhau giữa các vùng miền.
III. Cơ Cấu Dân Số :
- Theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi , tỷ lệ trẻ em giảm xuống , tỷ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên
IV. ĐÁNH GIÁ :
- Trình bày tình hình gia tăng dân số nước ta. Vì sao hiên nay tỷ lệ gia tăng dân số nước ta giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh
- Kết cấu dân số nước ta theo độ tuổi thay đổi theo xu hướng nào ?
- Kết cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn nào cho sự phát triển KT-XH ?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 10 sgk.
- Đọc trước bài 3 , trã lời các câu hỏi in nghiêng trong bài
Ngày soạn : 14-09-2006
Ngày giảng : 15-09-2005
Tiết 3 : Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta.
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam(1999) , một số bảng số liệu về dân cư.
3. Thái độ :
Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp , bảo vệ môi trường đang sống.
Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam .
Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam .
Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam .
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Oån định :
2. Bài cũ :
Trình bày trình hình gia tăng dân số ở nước ta. Vì sao hiện nay tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh.
Kết cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển KT-XH ?
3. Bài mới :
Khởi động: Dân cư nước ta tập trung đông ở đâu ? Người dân lựa chọn loại hình quần cư nào cho phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình.
Hoạt Động Của Thầy & Trò
Nội Dung
Hoạt động 1 :
- 1989 : mật độ dân số nước ta ?
- 2003 : mật độ dân số nước ta ?
- Nhận xét về mật độ dân số nước ta.
- Trung Quốc (nước có số dân đông nhất thế giới nhưng mật độ dân số 134/km2 )
- Indonexia (nước có dân số đông nhất Đông Nam Aù nhưng mật độ dân số 115/km2 )
- Vậy Việt Nam thuộc hàng các nước có mật độ dân số cao trên thế gới, điều đó chứng tỏ Việt Nam là một nước đất chật người đông.
- Quan sát hình 3.1 hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Vì sao ?
- Không chỉ có sự phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền núi mà còn có sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: 74% dân cư sinh sống ở nông thôn , 26% dân cư sinh sống ở thành thị.
Hoạt động 2 :
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Thảo luận các câu hỏi đã ghi trong phiếu học tập.
- Đại diện nhóm học sinh trả lời.
- Giáo viện nhận xét và ghi bảng.
- Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta.
Hoạt động 3 :
Dựa vào bảng 3.1 hãy :
- Nhận xét về số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị ở nước ta.
- Dân số đô thị tập trung đông ở đâu ?
- Cho biết sự thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào ?
- Quy mô và trình độ đô thị hóa ở nước ta như thế nào ?
I. Mật Độ Dân Số Và Phân Bố Dân Cư:
Nước ta có mật độ dân số cao.
Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển, các đô thị.
Thưa thớt ở miền núi
Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn.
II. Các Loại Hình Cư Trú :
1. Quần cư nông thôn :
Hoạt động sản xuất chủ yếu là nông nghiệp do đó dân cư nông thôn thường được phân bố rộng rãi theo chiều lãnh thổ.
2. Quần cư đô thị :
Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ .
Dân cư tập trung đông.
III. Đô Thị Hoá:
Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ.
Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao, tuy nhiên trình độ đô thị hóa còn thấp.
IV. ĐÁNH GIÁ :
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng 3.2 nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Phiếu học tập của hoạt động 2:
Các Yếu Tố
Quần Cư Nông Thôn
Quần Cư Đô Thị
Hoạt động kinh tế
Mật độ dân số
Cách thức tổ chức cư trú
- Về nhà học bài , đọc và chuẩn bị bài 4.
Ngày soạn : 18-09-2006
Ngày giảng : 19-09-2006
Tiết 4 : Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét các biểu đồ.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Các biểu đồ cơ cấu lao động ( Phóng to theo sgk)
Các bảng thống kê về sử dụng lao động.
Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Oån định :
2. Bài củ :
Hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.
3. Bài mới :
Khởi động : Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta.
Việc nâng cao chất lượng cuốc sống của người dân như thế nào ?
Hoạt Động Của Thầy & Trò
Nội Dung
Hoạt động 1 :
- Ở nước ta nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi nào ?
- Nước ta có lực lượng lao động ?
Dựa vào hình 4.1 hãy :
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
- Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì ?
Giáo viên thuyết trình về những cố gắng của nhà nước trong việc sử dụng lao động trong giai đoạn 1991 – 2003.
Quan sát hình 4.2 :
- Hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta .
Hoạt động 2 :
- Tại sao nói việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta.
- Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần có những giải pháp nào ?
Hoạt động 3 :
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ?
I. Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động:
1. Nguồn lao động :
Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.
Tuy nhiên, người lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
2. Sử dụng lao động:
Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta đang được thay đổi.theo hương đổi mới của kinh tế xã hội
II. Vấn đề Việc Làm :
Do tỷ lệ thất nghiệp ở nước ta còn cao (6%) nên vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt nhất ở nước ta.
III. Chất Lượng Cuộc Sống :
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện.
Tuy nhiên chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
IV. ĐÁNH GIÁ :
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
- Dựa vào bảng số liệu trang 17 (sgk), nêu nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị trước bài thực hành.
Ngày soạn : 21-09-2005
Ngày giảng :22-09-2005`
Tiết 5 : Bài 5: Thực Hành : PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP TUỔI
Năm 1989 - 1999
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
2. Kỹ năng :
Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Oån định:
2. Bài củ :
Tại sao giải quyết việc làm đang là vần đề xã hội gay gắt ở nước ta? Giải pháp ?
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
3. Bài mới :
Giới thiệu : Ở lớp 7 các em đã được làm quen với tháp dân số.
Bài thực hành ngày hôm nay yêu cầu các em phân tích so sánh hai tháp dân số, cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta, xu hướng thay đổi của nó.
Hoạt Động Của Thầy & Trò
Nội Dung
Hoạt động 1:
- Gv cho học sinh hoạt động theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
- Câu 1:
- Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt :
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi
- Tỷ lệ dân số phụ thuộc(tỷ số giữa số người chưa đến tuổi lao động, số người quá tuổi lao động, với những người đang trong tuổi lao động của dân cư một vùng một nước )
Hoạt động 2
- Từ những phân tích và so sánh trên, nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân
Hoạt động 3
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế –xã hội ?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn ?
Bài tập 1 :
Hình dạng : Đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi của năm 1999 đã thu hẹp hơn so với năm 1989.
Cơ cấu dân số :
Theo độ tuổi: tuổi dưới và trong tuổi lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 1989.
- Tỷ lệ dân số phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi giữa hai tháp dân số.
vNhận xét :
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang có xu hướng già đi.
- Nguyên nhân : Do thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
vThuận lợi :
Lực lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào.
vKhó khăn:
- Nhóm 0 -14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế..
- Tỷ lệ về dự trữ lao động cao gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm.
- Tỷ lệ người cao tuổi tăng cũng là vấn đề cần quan tâm về chăm sóc sức khoẻ cho người già.
vBiện pháp:
- Cần tiếp tục có chính sách về dân số hợp lý.
- Phát triển công tác đào tạo nghề , đa dạng hóa các ngành nghề ở nông thôn , thành phố.
- Cần có chính sách đón đầu trong việc chăm sóc sức khoẻ người già.
IV. ĐÁNH GIÁ :
Giáo viên nhận xét tiết thực hành.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Về nhà đọc và soạn trước bài 6
Ngày soạn :25-09-2006
Ngày giảng : 26-09-2006
ĐỊA LÝ KINH TẾ
Tiết 6 : Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Sau học bài học sinh cần có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây.
Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế.
2. Kỹ năng :
Phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý.
Đọc bản đồ, vẽ biểu đồ và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ :
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 -> 2002
Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Oån định:
2. Bài củ :
3. Bài mới :
Giới thiệu : Nền kinh tế nước ta trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn. Từ năm 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ngày càng rõ nét theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu nhưng cũng đứng trước nhiều thách thức.
Hoạt Động Của Thầy & Trò
Nội Dung
Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc mục 1 sgk.
- Hãy trình bày tóm tắt quá trình phát triển kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới.
1945 : Thành lập nước Việt Nam DCCH
1945 – 1954 : Kháng chiến chống thực dân pháp
1945 -1975 :
Miền Bắc : Xây dựng CNXH chống chiến tranh phá hoại của Mĩ, chi viện cho miền nam.
Miền Nam : Chế độ chính quyền sái gòn, nền kinh tế phụ thuộc chiến tranh.
1976 -1986 : Cả nước đi lên XHCN, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, bị khủng hoảng, sản xuất bị đình trệ, lạc hậu.
Hoạt động 2:
- Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm nào ?
- Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền kinh tế là gì ?
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện trên các mặt nào ?
- Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào ?
- Trình bày nội dung của sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế .
- Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành đã hình thành hệ thống vùng kinh tế như thế nào ?
- Dựa vào hình 6.2 trả lời câu hỏi trong sgk.
Giáo viên cho học sinh đọc mục 2 sgk.
- Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta.
- Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta còn gặp những khó khăn gì ?
I. Nền Kinh Tế Nước Ta Trước Thời Kỳ Đổi Mới:
Nền kinh tế nước ta trãi qua nhiều giai đoạn phát triển.
Sau ngày thống nhất đất nước kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng kéo dài, sản xuất bị đình trệ, lạc hậu.
II. Nền Kinh Tế Nước Ta Trong Thời Kỳ Đổi Mới:
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Biểu hiện :
Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỷ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỷ trọng của khu vực CN – XD – DV
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ : Hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp , các vùng tập trung công nghiệp, dịch vụ, các vùng kinh tế.
Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
2. Những thành tựu và thách thức :
a. Thành tựu :
Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
b. Khó khăn :
Sự phân hoá giàu nghèo.
Tình trạng các xã nghèo, vùng nghèo vẫn còn.
Môi trường bị ô nhiễm.
Sự bất cập trong sự phát triển văn hóa, giáo dục, y tế..
Vấn đề giải quyết việc làm.
Biến động của thị trường thế giới, các thách thức khi tham gia AETA, WTO..
IV. ĐÁNH GIÁ :
- Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện qua những mặt nào ?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Làm bài tập 2 trang 23 sgk
- Học bài, chuẩn bị bài 7.
Ngày soạn : 28-09-2006
Ngày giảng : 29-09-2006
Tiết 7 : Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Sau bài học học sinh cần :
Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên, kinh tế-xã hội với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa.
2. Kỹ năng :
Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Liên hệ được với thực tiễn tại địa phương.
3. Thái độ :
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ khí hậu Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Oån định:
2. Bài củ :
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta biểu hiện qua những mặt nào? Trình bày nội dung của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
Nêu những thành tựu và thách thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta.
3. Bài mới :
Giới thiệu: cách đây hơn 4000 năm ở lưu vực sông hồng tổ tiên ta đã chọn cây lúa làm nguồn sản xuất chính , đặt nền móng cho nông nghiệp nước nhà phát triển . Nông nghiệp có những đặc điểm khác sovới các ngành kinh tế khác là phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên , điều kiện kinh tế xã hội . Để hiểu rõ các nhân tố trên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay
Hoạt Động Của Thầy & Trò
Nội Dung
Hoạt động 1 :
- sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuo
File đính kèm:
- Dia ly 9(4).doc