Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 29)

. Mục tiêu bài dạy

a. Kiến thức:

 - Nêu được 1 số đặc điểm thành phần dân tộc

-Biết được các dân tộc có trình độ phát triển KT khác nhau, chung sống đoàn kết,cùng XD bảo vệ tổ quốc.

-Trình bầy được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

b. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng tư duy địa lí: phân tích bảng số liệu, lược đồ, tranh ảnh địa lí liên hệ thực tế.

 

doc390 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 497 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 29), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/8/2012 Ngày dạy: 9A 21/8/2012 9B,9C 23/8/2012 Tiết 1- Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM 1. Mục tiêu bài dạy a. Kiến thức: - Nêu được 1 số đặc điểm thành phần dân tộc -Biết được các dân tộc có trình độ phát triển KT khác nhau, chung sống đoàn kết,cùng XD bảo vệ tổ quốc. -Trình bầy được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tư duy địa lí: phân tích bảng số liệu, lược đồ, tranh ảnh địa lí liên hệ thực tế. c. Thái độ: - Giáo dục cho hs tình yêu quê hương đất nước, yêu thích bộ môn, ham học tập, tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: + Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam. + Phiếu học tập, tranh ảnh về cộng đồng các dân tộc Việt Nam, tờ nguồn b. Chuẩn bị của học sinh: + Đọc trước bài mới, sưu tầm thông tin về cộng đồng dân tộc Việt Nam. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị sgk, vở ghi, các vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên. * Vào bài: (1’) Việt Nam là quốc gia được thế giới công nhận là một nước giàu bản sắc văn hoá, đa dân tộc Vậy mỗi dân tộc có những nét đặc trưng gì? Sinh sống ở đâu? Quá trình công nghiệp hoá có làm thay đổi sự phân bố cũng như bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc hay không? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tư duy độc lập. I) Các dân tộc ở Việt Nam(17’) ? Dựa vào thực tế và thông tin sgk hãy kể tên các dân tộc Việt Nam mà em biết? Địa phương em có những dân tộc nào? G Bổ xung, lấy thêm ví dụ chứng minh. ? Dựa vào bảng 1.1 và thông tin sgk cho biết Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em ? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? G Chuẩn kiến thức: có 54 dân tộc khác nhau, trong đó dân tộc Kinh chiếm 86% dân số cả nước. - Gồm 54 dân tộc anh em, dân tộc Việt chiếm 86.2% , dân tộc ít người chỉ chiếm 13.8%. ? Em hãy cho biết các dân tộc có ngôn ngữ, phong tục tập quán, văn hoá như thế nào? Lấy ví dụ chứng minh? G Bổ xung, ví dụ minh hoạ. - Mỗi dân tộc có những nét văn hoá, phong tục tập quán, ngôn ngữ riêng, tạo nên một VN giàu bản sắc văn hoá. Có trình độ phát triển kinh tế khác nhau ? Em hãy cho biết truyền thống quý báu của dân tộc việt Nam là truyền thống nào? Hãy chứng minh? (Đó là tinh thần đoàn kết của các dân tộc từ ngàn đời ) - Các dân tộc đoàn kết cùng nhau đấu tranh bảo vệ nền độc lập và xây dựng đất nước. ? Theo em nhận định người Việt sinh sống ở nước ngoài cũng là bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đúng hay sai? Tại sao? - Kiều bào sống ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. G Kết luận vấn đề. Ví dụ chứng minh. C ý Với 54 dân tộc đó có sự phân bố ra sao trên lãnh thổ nước ta, sự phân bố đó ảnh hưởng ra sao đến kinh tế xã hội của đất nước H Thảo luận nhóm- thời gian 5 phút. Đọc thông tin sgk, Átlat địa lí Việt Nam, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: II) Phân bố các dân tộc: (20’) (Chia 2 cọc) ? - Các dân tộc có sự phân bố như thế nào trên lãnh thổ? - Hoạt động kinh tế của các dân tộc đó? - Ảnh hưởng của sự phân bố đó đến kinh tế xã hội của đất nước? - Giải pháp khắc phục? 1- Dân tộc Kinh: - Sống chủ yếu ở các vùng đồng bằng lớn, ven biển, trung du, các thành phố lớn. - Hoạt động kinh tế : tham gia vào tất cả các ngành kinh tế, có trình độ phát triển cao. H Báo cáo, bổ xung kiến thức. 2- Các dân tộc ít người: - Phân bố ở vùng núi, cao nguyên, có địa hình hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn. G Chuẩn kiến thức băng bảng phụ - Hoạt động kinh tế chủ yếu là: trồng trọt các cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, khai thác khoáng sản ? Dựa vào thực tế ở Mai Sơn và cả nước em hãy cho biết sự phân bố các dân tộc ở nước ta đang có sự thay đổi như thế nào? Tại sao ? G Chuẩn kiến thức, ví dụ chứng minh từ thực tế địa phương Mai Sơn- đánh giá kết quả thảo luận của hs, cho điểm. - Có sự phân bố không đồng đều trên khắp lãnh thổ. G - Sự phân bố các dân tộc trên lãnh thổ đang có sự thay đổi theo chiều hướng tích cực: các dân tộc ít người đã chuyển xuống vùng thấp để sinh sống, định canh định cư Tất cả sự thay đổi đó là nhờ chính sách dân tộc và định canh định cư của Đảng và Nhà nước, gắn với công cuộc xoá đói giảm nghèo của cả nước - Hiện nay các dân tộc ít người đang thực hiên cuộc vận động định canh định cư, xoá đói giảm nghèo đời sống của các dân tộc ít người đang dần được cải thiện, nâng cao. ? Đọc thông tin phần kết luận sgk trang 5. * Kết luận: sgk trang 5. c. Củng cố, luyện tập: (3’) Hỏi: Hãy chọn ý đúng của các câu sau: 1. Dân tộc Việt có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên, hoạt động kinh tế nông nghiệp là chủ yếu. a- Đúng b- Sai. 2. Tại sao đời sống của bà con các DT lại đang từng bước được nâng cao? a- Do có ít người. b- Sinh đẻ ít. c- Do chính sách DT, định canh, định cư của Đảng và nhà nước, công cuộc xoá đói giảm nghèo. Đáp: Câu 1: b ; Câu 2: c; d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) * Ôn bài: Học thuộc bài. nắm được số dân và nét văn hoá đặc trưng và phân bố của các dân tộc. * Bài tập:Làm bài tập số 3 (tr.6) * Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, , đọc kỹ phần II, III Vẽ, phân tích trước H2.1 và các bảng số liệu trong sgk trang 8, 9. Nhận xét sau khi dạy: +Thời gian: . +Nội dung kiến thức:.. . +Phương pháp: . Ngày soạn: 22/8/2012 Ngày dạy: 9A.9B.9C 25/8/2012 Tiết 2 - Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ 1. Mục tiêu bài dạy a. Kiến thức: - Trình bầy được 1 số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân , hậu quả b. Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số,bảng số liệu về cơ cấu dân số VN. -Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta c. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn, có ý thức về vấn đề dân số, quy mô gia đình hợp lí. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: + Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. + Bảng 2.1, 2.2, 2.3 (sgk trang 8,9,10), các thông tin liên quan đến bài. b. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn bài cũ, làm BT, đọc trước bài mới, sưu tầm thông tin về vấn đề dân số ở Việt Nam và của địa phương. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Hãy xác định ý đúng của câu sau: Các hoạt động kinh tế của bà con dân tộc ít người là: a- Trồng cây hoa màu. b- Trồng cây CN và chăn nuôi gia súc. c- SX một số mặt hàng thủ công. d- Tất cả các hoạt động kinh tế trên. Đáp án: Ý d đúng * Vào bài: (1’) Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, vừa là lực lượng sản xuất, vừa là thị trường tiêu thụ. Nhưng nước ta lại là một quốc gia có tỉ lệ gia tăng vào loại cao trong khu vực và trên thế giới. Vậy đặc điểm đó được thể hiện như thế nào? Nguyên nhân tại sao? Giải pháp cần phải thực hiện là gì? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS H:Tư duy độc lập, thông tin sgk trả lời câu hỏi sau: I) Dân số: (5’) ? Năm 2002 Ds nước ta là bao nhiêu? So với các nước trên thế giới và trong khu vực, châu lục? - Năm 2002 có 79,7 triệu dân, đứng thứ 14 trên thế giới. G - Là nước có diện tích nhỏ, có số dân đông ? Dựa vào biểu đồ cho biết ước tính đến 2006 DS nước ta là bao nhiêu? con số đó nói lên điều gì? - Có nguồn nhân lực dồi dào, tốc độ dân số tăng nhanh. C ý Trong những năm gần đây Ds nước ta có những biến động gì? ảnh hưởng ra sao đến nền kt ? II) Gia tăng dân số: (17’) G Yêu cầu hs thảo luận nhóm nhỏ (3 phút). ? Dựa vào H2.1, bảng 2.1 vốn hiểu biết - Hãy nhận xét về tình hình gia tăng dân số tự nhiên của nước ta? Giải thích vì sao? - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta đã giảm nhưng tốc độ tăng Ds vẫn nhanh? Thảo luận, báo cáo, bổ xung ý kiến giữa các nhóm G Chuẩn kiến thức- đánh giá kết quả thảo luận của hs, ghi điểm cho các nhóm: - Có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao: 1.43%( 1999). - Trong một thời gian dài (từ giữa thế kỷ XX trở về trước) do đời sống còn nhiều khó khăn Ngày nay do số người trong ? Dựa vào H2.1 em hãy cho biết Ds nước ta tăng mạnh vào giai đoạn nào? Tại saoDs lại bùng nổ vào cuối những năm 50 cho đến cuối thế kỷ XX? Do đẻ nhiều song đến cuối thế kỷ XX tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm - Cuối những năm 50 nước ta bùng nổ dân số. ? ? Dựa vào bảng 2.1 xác định những vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất, thấp nhất. Các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước? Cho biết tại sao sự gia tăng tự nhiên của dân số lại có sự khác nhau giữa các vùng lãnh thổ? - Cuối thế kỷ XX tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm mạnh nhưng dân số vẫn tăng nhanh. G ? Chỉ lại trên bản đồ, giải thích nguyên nhân: (Trình độ dân trí, nguồn lao động, phong tục...) Vậy để phát triển một quy mô gia đình hợp lý thì Đảng, Nhà nước và nhân dân ta cần phải làm gì? - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng không đồng đều: vùng núi và cao nguyên, nông thôn có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. Nâng cao dân trí và mức sống, tạo công ăn việc làm, ? Đọc thuật ngữ bùng nổ dân số sgk.152. ? Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì cho nền kinh tế và vấn đề xã hội của đất nước? Giải pháp khắc phục? - Cho VD về hậu quả của dân số tăng nhanh ở địa phương? - Đời sống của nhân dân không được đảm bảo,kt chậm pt, - Cần giảm tỉ lệ gia tăng Tn của dân số - Hậu quả: Gây sức ép lên tài nguyên, môi trường, các mặt của đời sống xã hội... ? - Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số? Nâng cao dân trí, chất lượng cuộc sống, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. C ý Khi tìm hiểu về dân số không chỉ tìm hiểu về số dânmà còn phải hiểu được kết cấu của dân số. III) Cơ cấu dân số (14’) ? Kết cấu dân số là bao gồm những yếu tố gì? Độ tuổi, giới tính, lđ, nghề nghiệp ? Dựa vào H5.1 Tr.18 và B2.2 em có nhận xét gì về kết cấu theo độ tuổi của ds nước ta? Mang lại thuận lợi hay khó khăn gì cho KT-XH? - Có nguồn lđ dự trữ, dồi dào. - Hiện tại gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, y tế - Có kết cấu dân số trẻ nhưng đang có xu thế già đi. ? Tại sao dân số nước ta đang có xu thế già đi? Do tỉ lệ sinh giảm dẫn đến số trẻ em giảm, người già tăng hơn nữa ? B 2.2: Hãy nhận xét cơ cấu về giới (tỉ lệ giữa 2 nhóm dân số nam và nữ thời kỳ 1979-1999). Tỉ lệ nam, nữ đang tiến tới sự cân bằng ? Dân số ở nhóm tuổi 0-14 chiếm tỉ lệ cao đặt ra những vấn đề cấp bách gì đối với Kt-XH? Cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục, việc làm... ? - Thế nào là tỉ số giới tính? - Tỉ số giới tính ở nước ta có đặc điểm gì? - Tỉ số giới tính giữa các địa phương có giống nhau không? Nguyên nhân? ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế? - Do chiến tranh đã chấm dứt, số nam có xu thế tăng - Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam sẽ làm cho kt đất nước chậm ptriển - Tỉ số giới tính thấp. - Tỉ số giới tính # giữa các vùng và đang có xu thế cân bằng. ? Đọc nội dung phần kết luận sgk. *Kết luận: sgk trang 9. c. Củng cố, luyện tập: (2’) Hỏi: Hãy trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) *Ôn bài: Học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi sgk tr.10. * Bài tập: Gợi ý bài tập 3: Lấy tỉ xuất sinh trừ đi tỉ xuất tử được tỉ lệ gia tăng tự nhiên. Vẽ biểu đồ đường biểu diễn, một thể hiện tỉ xuất tử, một thể hiện tỉ xuất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. * Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài 3 sgk trang 10, 11, 12. Phân tích trước lược đồ H3.1, tìm hiểu các loại hình quần cư ở Việt Nam. Nhận xét sau khi dạy: +Thời gian: . +Nội dung kiến thức:.. . +Phương pháp: . Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày dạy:9A.28/8/2012 9B,9c 30/8/2012 Tiết 3 - Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Mục tiêu bài dạy a. Kiến thức: -Trình bầy được tình hình phân bố dân cư ở nước ta - Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng hình thái quần cư - Nhận biết quá trình đô thị hoá của nước ta. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích thông tin, bảng số liệu, BĐ phân bố dân cư VN. c. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn, có ý thức về vấn đề dân số, vấn đề môi trường, việc chấp hành tốt các chính sách của Đảng và nhà nước. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: + Bản đồ tự nhiên Việt Nam, lược đồ phân bố dân cư. + Các thông tin liên quan đến bài học. + Phiếu học tập, tờ nguồn b. Chuẩn bị của học sinh: + Ôn bài cũ, làm bài tập. + Đọc trước bài mới, sưu tầm thông tin về vấn đề dân số ở Việt Nam và của địa phương, các loại hình quần cư ở trong nước và của địa phương. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Kết cấu dân số nước ta có đặc điểm như thế nào về độ tuổi? Giải thích? Đáp án: - Kết cấu dân số trẻ. - Dân số nước ta có tỉ số giới tính thấp, tỉ lệ nữ cao hơn nam, song có xu thế cân bằng giữa nam và nữ, tỉ lệ trẻ em giảm, số người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng. Nguyên nhân do thực hiện tốt vấn đề sinh đẻ có kế hoạch và chính sách dân số của Đảng và nhà nước. * Vào bài: (1’)Việt Nam là một quốc gia có dân số đông, dân số tăng nhanh, mật độ dân số vào loại cao trên thế giới. Sự phân bố dân cư, các loại hình quần cư cũng như quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm như thế nào đó là nội dung bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS I) Mật độ dân số và phân bố dân cư: (12’) G Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, tư duy độc lập. ? Hãy cho biết mật độ dân số nước ta? So sánh với thế giới? G Chuẩn kiến thức: Thế giới 46 người/km2, châu Á 119 người/km2, khu vực Đông Nam Á 119 người/km2 vào loại cao trên thế giới. ? Tại sao nước ta lại có mật dân số cao trên thế giới? Do nước ta có diện tích nhỏ đứng thứ 58 nhưng dân số đứng thứ 14 trên thế giới nên mật dân sống trung bình/km2 cao. - Năm 2003 : Mật độ dân số là 246 người/km2, thuộc loại cao trên thế giới. ? Quan sát H3.1,hãy cho biết dân cư tẩptung đông đúc ở những vùng nào?Thưa thớt ở những vùng nào?Vì sao? Trong giai đoạn hiên nay? Yếu tố nào đã ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư ? G Chuẩn kiến thức: theo số thống kê trong những năm 1994 đồng bằng diện tích chỉ có 85.000 km2 nhưng số dân lên tới 57.1 triệu người, trong khi đó vùng núi và cao nguyên diện tích là 240 km2 dân số chỉ có 15.4 triệu người. Sự phân bố không đồng đều còn thể hiện giữa nông thôn và thành thị Nguyên nhân chủ yếu do các điều kiện tự nhiên ngoài ra còn do sự phát triển kinh tế- xã hội Do có nhiều .HN là 2830 người /km2 - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Tập trung đông ở vùng đồng bằng, đô thị, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. - 74% dân số sống ở nông thôn. ? Tìm trên bản đồ các khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/ km2, từ 101-500 người/km2, từ 501-1000 người/km2 và trên 1000 người/km2. Giải thích tại sao? Lên xác đinh trên bản đồ. G Chỉ lại và chuẩn kiến thức.Trong phân bố dân cư .năm 2003 C ý Con người luôn thích nghi với điều kiện tự nhiên, khai thác tài nguyên thiên nhiên... Vậy ở nước ta dân cư có những loại hình quần cư nào, các hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? II) Các loại hình quần cư: (15’) ( Chia vở thành 2 cọc) ? Hoạt động theo nhóm - (thời gian 5’). Dựa vào thông tin sgk, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau: - Nước ta có mấy loại hình quần cư? Địa hình phân bố? đặc điểm của các loại hình quần cư đó? - Các hoạt động kinh tế chủ yếu? Thảo luận báo cáo kết quả. G Chuẩn kiến thức bằng bảng phụ. 1- Quần cư nông thôn: 2-Quần cư đô thị: - Dân cư sống thưa thớt, tên gọi điểm dân cư: làng, bản, buôn, sóc - Dân cư sống tập trung, có mật độ dân cư cao, hạ tầng phát triển: giao thông, nhà cao tầng - Hoạt động kinh tế chủ yếu là: chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, thủ công nghiệp - Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, nghiên cứu khoa học ? Hãy so sánh rút ra đặc điểm khác biệt giữa 2 loại hình quần cư đó? ? Qua sát lược đồ cho biết các đô thị phân bố chủ yếu ở đầu? Tại sao? - Các đô thị phân bố chủ yếu ở đồng bằng, ven biển G Bổ xung lấy ví dụ chứng minh ? Hãy xác định các loại hình quần cư đó trên bản đồ. Lên xác định trên bản đồ. G Chuẩn kiến thức trên bản đồ. ? Trong quá trình công nghiệp hoá đất nước quần cư nông thôn có những thay đổi ntn? Ví dụ thực tế chứng minh. Quần cư nông thôn có sự thay đổi mạnh mẽ .VD: Buôn bán,.trong SX nông nghiệp đã có sd máy móc. C ý Trong giai đoạn hiện nay nay kinh tế nước ta đang đà phát triển mạnh đã ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình đô thị hoá. Vậy đô thị hoá ở nước ta như thế nào III) Đô thị hoá: (8’) ? Dựa vào H3.1, kết hợp với vốn hiểu biết hãy trình bày quá trình đô thị hoá của Việt Nam theo yêu cầu sau: - Nguyên nhân, tốc độ đô thị hoá. - Quy mô tỉ, lệ dân đô th và vấn đề tồn tại. Thảo luận nhóm nhỏ để trả lời. - Quá trình đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá. G Chuẩn kiến thức. Ví dụ chứng minh. - Tốc độ đô thị hoá nhanh nhưng vẫn còn ở trình độ thấp. - Quy mô đô thị chủ yếu là vừa và nhỏ. ? Đọc nội dung phần kết luận sgk. *Kết luận: sgk trang 13. c. Củng cố, luyện tập: (3’) Hỏi: Chọn ý đúng nhất trong câu sau? 1. Dân cư nước ta tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị là do: a. Khí hậu thuận lợi. b. giao thông đi lại dễ dàng. c. Được khai thác từ rất sớm. d. Tất cả các ý trên. 2. Tại sao nước ta lại có dân số cao trên thế giới? Đáp: 1. a. 2. Có diện tích nhỏ đứng thứ 58 nhưng dân số đứng thứ 14 trên thế giới nên mật dân sống trung bình/km2 cao. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) * Ôn bài: Học thuộc bài, trả lời câu hỏi sgk, * Bài tập: Làm bài tập 3 trong sách giáo khoa và các bài tập trong vở bài tập ở nhà. * Chuẩn bị bài mới: - Đọc trước bài 4 sgk. - Vẽ H4.1, 4.1 vào vở. Nhận xét sau khi dạy: +Thời gian: . +Nội dung kiến thức:.. . +Phương pháp: . . Ngày soạn: 28/8/2012 Ngày dạy:9A.9B.9C 31/8/2012 Tiết 4 - Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG 1. Mục tiêu bài dạy a. Kiến thức: -Trình bầy được đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động - Biết được sức ép dân ssố đối với việc giải quyết việc làm -Trình bầy được họên trạng chất lượng cuộc sống của nước ta. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu, mối quan hệ giữa dân số, việc làm với chất lượng cuộc sống của nhân dân. c. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức lao động, học tập và rèn luyện để nâng cao chất lượng cuộc sống 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: Các biểu đồ cơ cấu lao động, sử dụng lao động, tranh ảnh thể hiện vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống. b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm thông tin có liên quan đế bài học. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi: Đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm như thế nào? Tại sao nói đô thị ở nước ta còn ở trình độ thấp? Đáp án: Đô thị hoá ở nước ta gắn với quá trình công nghiệp hoá, có tốc độ đô thị hoá nhanh nhưng ở mức độ thấp, các đô thị chủ yếu là các đô thị vừa và nhỏ do nước ta có tốc độ dân số tăng nhanh, kinh tế còn phát triển chậm, đời sống của người dân chưa cao * Vào bài: (1’) HS: Nhắc lại các đặc điểm về kết cấu dân số của Việt Nam Vậy với đặc điểm đó đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho nền kinh tế – xã hội của đất nước? GV: Với cơ cấu dân số trẻ, nữ nhiều hơn nam có thuận lợi khó khăn gì trong việc sử dụng lao động? Chúng ta đã làm gì để nâng cao chất lượng cuộc sống, chất lượng nguồn lao động? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS G Giới thiệu H4.1, yêu cầu hs: Đọc thông tin sgk, dựa vào vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: (4’) I) Nguồn lao động và sử dụng lao động: 1- Nguồn lao động: ( 8’) ? -Nguồn Lđ bao gồm nh độ tuổi nào? - Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân? - Nhận xét chất lượng lao động? Vì sao? Giải pháp khắc phục? Báo cáo, bổ xung ý kiến. - Có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh, giàu kinh nghiệm trong lao động sản xuất nông lâm ngư nghiệp. G Chuẩn kiến thức, kết luận vấn đề. - Chất lượng lao động chưa cao , chủ yếu chưa đào tạo nên năng xuất lao động chưa cao. - Do đặc thù kinh tế nên lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn. ? Giải thích tại sao lực lượng lao động của nước ta lại tập trung chủ yếu ở nông thôn? Giải pháp khắc phục? - Do đặc điểm nền kinh tế nước ta là kinh tế nông nghiệp, thu hút lao động - Giải pháp: phát triển kinh tế đặc biệt là các ngành công nghiệp - xây dựng, nâng cao mức sống, đô thị hoá nông thôn Cý Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh nhưng hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. Vậy nguồn lao động đó được sử dụng ntn? 2- Sử dụng lao động: (10’) G Giới thiệu H4.2, yêu cầu hs quan sát thông tin sgk, thực tế ? - Nhận xét về tỉ lệ lao động giữa các ngành kinh tế năm 1989 và năm 2003. - Số lao động có việc làm ngày càng tăng (2003 có 41,3 triệu lao động). - Cho biết sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta? - Cơ cấu lao động có sự thay đổi theo hướng tích cực. Tỉ lệ lđ nông lâm ngư nghiệp giảm,lđ trong khu vực công nghiệp, xd và dịch vụ tăng nhanh. ? Tại sao lại có sự thay đổi như vậy? - Nguyên nhân: do kinh tế nước ta đang phát triển mạnh, công cuộc . ? Đặc điểm này mang lại những thuận lợi và khó khăn gì cho nền kinh tế nước ta? Biện pháp? - Cung cấp một nguồn lao động lớn cho thành thị nhưngcó tỉ lệ thất nghiệp cao ở thành thị (6%). - Giải pháp: đầu tư phát triển kt ở NT Cý Nguồn lđ dồi dào trong điều kiện kt chưa p đã tạo nên sức ép lớn đối với xh, thực trạng lđ của nước ta ra sao? II) Vấn đề việc làm:( 7’) ? Dựa vào thông tin sgk, thực tế em hãy cho biết: - Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay ra sao? Nguyên nhân? Giải pháp khắc phục? - Giải pháp: giảm tỉ lệ sinh, đẩy mạnh tốc độ kinh tế, đa dạng hoá ngành nghề, mở các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề cho người dân đặc biệt là học sinh sinh viên... G Chốt kiến thức. - Tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn chiếm 77.7%, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị chiếm 6%, gây sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Cần giảm tỉ lệ sinh, phát triển mạnh kinh tế, đa dạng hoá ngành nghề, đào tạo nghề Cý Vậy chất lượng cuộc sống của người dân nước ta có đặc điểm gì? III) - Chất lượng cuộc sống: (8’) ? - Dựa vào thực tế và hiểu biết của bản thân em hãy cho biết chất lượng cuộc sống của người dân nước ta trước kia và hiện nay như thế nào? Tại sao? - Giải pháp khắc phục? VD ? G Chuẩn kiến thức. Ví dụ minh hoạ từ thực tế thời bao cấp với kinh tế thị trường hiện nay - Đã và đang dần được nâng cao, đạt được thành tựu đáng kể: thu nhập, giáo dục, y tế ? So sánh chất lượng cuộc sống của người dân nước ta với các nước tiên tiến trên thế giới? Chất lượng cuộc sống của chúng ta còn rất hạn chế. ? Đọc thông tin sgk trang 17. Cho biết chất lượng cuộc sống của người dân giữa các vùng trong cả nước? Cho biết tại sao? - Chất lượng cuộc sống không đồng đều giữa các vùng do trình độ dân chí, kinh tế phát triển không đồng đều. - Cần thúc đẩy kinh tế, nâng cao dân chí là nhiệm vụ hàng đầu. - Chất lượng c/s không đồng đều giữa các vùng miền, giữa các tầng lớp dân cư song đang từng bước được cải thiện. ? Đọc phần kết luận sgk trang 17. * Kết luận: sgk trang 17 c. Củng cố, luyện tập: (3’) 1/ Hãy xác định ý đúng của các câu sau: Ý nào không thuộc thế mạnh của nguồn lao động nước ta: a- Lực lượng lao động dồi dào. b- Người lao động có kinh nghiệm lao động sản xuất... c- Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh. d- Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn rất ít. 2/ Câu sau đây đúng hay sai? Chất lượng cuộc sống của người dân nước ta được quyết định bởi trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đáp án: 1: (ý d) 2:(Đúng) d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) * Ôn bài: Học thuộc bài, giải thích được tại sao giải quyết việc là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta. Những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân là gì? * Bài tập: Làm bài tập 3 sgk trang 17, các bài tập trong vở bài tập. * Chuẩn bị bài mới: - Sưu tầm thông tin về việc làm, chất lượng cuộc sống ở nước ta. Tìm hiểu về việc làm và chất lượng cuộc sống của người dân việt Nam. - Nghiên cứu kỹ bài 5 sgk trang 18. Làm vào vở bài tập. Nhận xét sau khi dạy: +Thời gian: . +Nội dung kiến thức:.. . +Phương pháp: . Ngày soạn: 3/9/2012 Ngày dạy:9B.9C 6/9/2012 9A 7/9/2012 Tiết 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 1. Mục tiêu bài dạy a. Kiến thức: - Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số, củng cố các kiến thức đã học về dân số, kết cấu dân số. Lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với kết cấu dân số, phát triển kinh tế xã hội. b. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs kĩ năng đọc, phân tích bảng số liệu, biểu đồ tháp dân số, kĩ năng phân tích tổng hợp các kiến thức dân số. c. Thái độ: - Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn, có ý thức học đi đôi với hành, ý thức quy mô dân số. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên: H5.1 phóng to, tư liệu truyền thống về dân số, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập, sưu tầm thông tin về việc làm, chất

File đính kèm:

  • docGA KI I.doc
Giáo án liên quan