1. Kiến thức:
Qua bài học các em cần nắm được .
- Nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc Kimh có số dân đông nhất . Các dân tộc của nước ta luôn luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- Trình bầy đước tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .
2.Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .
162 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 578 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 47), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục đào tạo bắc giang
Phòng giáo dục huyện luc lục ngạn
Giáo án
địa lý 9
Tổ khoa học : Xã hội
Trường THCS : tân mộc
Tên giáo viên : hà văn lâm
Năm học : 2009 - 2010
Ngày soạn:....9/2009............... Ngày dạy:9/2009...................
địa lý việt nam
địa lý dân cư
Tiết1. Bài 1. Cộng đồng các dân tộc việt nam
I- Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
Qua bài học các em cần nắm được .
- Nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc Kimh có số dân đông nhất . Các dân tộc của nước ta luôn luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- Trình bầy đước tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .
2.Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .
3. Thái độ:
- Có tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc .
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bản đồ dân cư Việt Nam .
- Bộ ảnh về gia đình các dân tộc Việt Nam .
- Tranh một số dân tộc việt Nam .
2. Học sinh:
- Vở, SGK, soạn bài.
III- Tiến trình bài giảng :
1. ổn định ( kiểm tra sĩ số )
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Mở bài : Nước ta là một quốc gia nhiều dân tộc .với truyền thống yêu nước, đoàn kết. Các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc .
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
- Quan sát H 1.1 SGK Và hình vẽ phóng to treo bảng ( Số dân theo thành phân dân tộc ( xếp theo số dân ) ở Việt nam năm 1999 )
H? Lãnh thổ việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống ? Hãy kể tên một số dân tộc ?
H? Các dân tộc có ngôn ngữ , phong tục tập quán , trang phục có giống nhau không ?
- Các dân tộc có ngôn ngữ, phong tục tập quán khác nhau .. nhưng đều đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ quốc việt Nam .
H? Trong cộng đồng dân tộc việt Nam , dân tộc nào đông nhất ? và họ sinh sống ở đâu đông nhất ?
H? Hãy nhận xét biểu đồ H 1.1 SGK cơ cấu dân tộc của nước ta năm 1999 .
H? Các dân tộc ít người chiếm bao nhiêu % ?địa bàn cư trú chính ở đâu ?
H? Trình bày tập quán , sinh hoạt, lao động sản xuất của dân tộc Kinh ?
H? Em thuộc dân tộc nào ?
- GV Dân tộc Kinh có kinh nghiệm trồng lúa nước và sản xuất công nghiệp , du lịch , dịch vụ ..
H? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công nghiệp tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ?
- Người việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng dân tộc việt Nam .
GV : Phân tích và chứng minh về sự bình đẳng đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
* Thảo luận nhóm :
H? Dựa vào lược đồ phân bố dân cư và sự hiểu biết, hãy cho biết dân tộc việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu ?
H? Miền núi và cao nguyên có tộc việt ( Kinh ) không ?
H? Dựa vào biểu đồ hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ?
H? Miền núi và trung du là nơi có phải là thượng nguồn của các dòng sông và là nơi có nhiều tiềm năng về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên rừng không ?
- Phân tích vai trò của các dân tộc ít người đối với rừng đầu nguồn và tài nguyên khoáng sản và an ninh quốc phòng
H? Quan sát sự phân bố của các dân tộc ít người từ Bắc vào Nam như thế nào ?
H? Trung du miền núi phía Bắc có bao nhiêu tộc ít người ? là các tộc nào ?
( khỏng 30 tộc , gồm người Thái, mường, Tầy , nùng , giao, mèo,
H? Khu vực Trường sơn có bao nhiêu tộc ít người ?
- có khoảng 20 tộc ít người : Ê-đê , Gia- rai.
H? Các tỉnh Nam bộ gồm có các tộc ít người nào ? sinh sống như thế nào ?
- Hiện nay sự phân bố dân tộc có sự thay đổi . Các dân tộc phía Bắc đến cư trú ở Tây nguyên do cuộc vận động định canh định cư, xóa đói giảm nghèo ,,.. cuộc sống của các dân tộc ít người đã được cải thiện .
19p
20p
1.Các dân tộc ở Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc ;
- Các dân tộc có ngôn ngữ , trang phục, phong tục tập quán khác nhau .
-Dân tộc Việt ( Kinh ) có số dân đông nhất chiếm 86%,
- Các tộc ít người chiếm khoảng 14%.
2- Phân bố các dân tộc :
a-) Dân tộc Việt ( Kinh) :
- Tộc việt (Kinh) phân bố rộng khắp cả nước , song tập chung đông hơn ở các vùng đồng bằng, trung du, và duyên hải
b-) Các dân tộc ít người :
- Các dân tộc ít người chủ yếu ở miền núi và trung du .
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của 30 tộc .
- Khu vực Trường Sơn và Tây nguyên có 20 tộc ít người .
- Các tỉnh cực nam trung bộ và Nam bộ có người Chăm, Ê-đê, và người Hoa.
IV- Luyện tập và củng cố (3p)
1? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? những nét văn hóa riêng của các dân tộc như thế nào ? cho ví dụ ?
2? Trình bày tình hình phân bố dân tộc của nước ta ?
3? Dựa vào bảng phân bố dân tộc hãy cho biết ?
Em thuộc dân tộc nào ? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc việt Nam ? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em ?
V- Đánh giá và hướng dẫn về nhà :
1. Đánh giá:
9a:........................................ 9b :.............................................
9c:........................................... 9d:...............................................
2. Hướng dẫn:
- Học thuộc bài .
- làm bài tập thực hành .
- Vẽ biểu đồ hình tròn về cơ cấu dân tộc nước ta SGK H 1.1
- Soạn bài " Dân số và gia tăng dân số"
Ngày soạn:....9/2009.................. Ngày dạy:.....9/2009.......................
Tiết 2 . Bài 2 : dân số và gia tăng dân số
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
Sau bài học học sinh cần :
- biết được số dân của nước ta (năm 2002 )
- Hiểu được và trình bày được tình hình gia tăng dân số , nguyên nhân và hậu quả .
- Biết được sự thay đổi cơ câú dân số , và xu hướng thay đổi cơ câu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi dân số .
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng phân tích bảng thống kê , một số biểu đồ dân số .
3. thái độ:
- ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lý .
II- Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta .( phóng to theo SGK )
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường . . Chất lượng cuộc sống .
2. Học sinh:
- Vở, SGK, Soạn bài....
III- Tiến trình bài giảng :
1. ổn định : ( kiểm tra sĩ số )
2. Kiểm tra bài cũ (5 p)
? Trình bày sự phân bố của các dân tộc nước ta ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc biểu hiện ở các mặt nào ?
3. Bài mới :
Mở bài : Nước ta là nước đông dân , có cơ cấu dân số trẻ . nhờ có thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình , nên tỉ lệ tăng tự nhiên đang có xu hướng giảm , và cơ cấu dân số có sự thay đổi . Sự thay đổi như thế nào ? chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này ?
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nôi dung
H? Diện tích nước ta là bao nhiêu ? và được xếp thứ bao nhiêu trên thế giới ?
- Diện tích trên 330 nghìn km2 , đứng thứ 58 trên thế giới ( Trong trên 220 quốc gia )
H? Dân số nước ta năm 2002 là bao nhiêu triệu người ? sếp thứ bao nhiêu ?
H? Em có nhận sét gì về xếp thứ tự về diện tích và số dân ?
H? Sự gia tăng dân số của nước ta như thế nào ?
* chia thánh các nhóm thảo luận :
H? Quan sát H2.1 SGK và hình vẽ phóng to (biểu đồ biến đổi dân số của nước ta )
H? Dân số nước ta thay đổi từ năm 1954 đến năm 2003 như thế nào ? ( Đọc só dân qua các năm )
H? Nhìn biểu đồ đọc tỉ lệ tăng dân số của nước ta qua các năm ?
H? Dân số nước ta bùng nổ từ khi nào ?
H? Em hãy nêu các nguyên nhân của bùng nổ dân số ?
H? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh ?
- GV: Mặc dù tỉ lệ tăng tự nhiên giảm nhưng hàng năm vẫn tăng lên 1 triệu người .
H? Dân số đông và tăng nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì ?
- Dân số đông và tăng nhanh , khi kinh tế tăng chậm , sẽ ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống .
việc làm, nhà ở , môi trường
H? Nêu các biện pháp giảm sự gia tăng dân số tự nhiên ? ( Kế hoạch hóa gia đình )
H? Hãy phân tích các ích lợi của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của dân số nước ta ?
H? Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong cả nước có đều nhau không ?
H? Đọc bảng 2.1 SGK ( Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các vùng năm 1999 ) hãy cho biết ? Vùng nào có tỷ lệ tăng tự nhiên cao nhất, vùng thấp nhất ? vùng trung bình cả nước
H? Nhận xét sự gia tăng dân số tự nhiên giữa nông thôn và thành thị . Giữa đồng bằng và miền núi ?
H? Cơ cấu dân số nước ta thuộc loại dân số nào ? Tại sao ?
- Do tỉ lệ tăng tự nhiên trong thời gian dài nên cơ cấu dân số nước ta trẻ .
H? Các nhóm thảo luận : dựa vào bảng 2.2 SGK ( Cơ cấu theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) ) Hãy cho biết :
H? Tỷ lệ nhón dân số nam, nữ, thời kỳ 1979 - 1999 . ?
- Tỉ lệ nam thấp hơn tỉ lệ nữ . Tỉ lệ nam đang tăng lên , Tỷ lệ nữ giảm xuống .
H? Cấu trúc dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ 1979 - 1999 ?
- nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi đông . Đang có xu hướng giảm xuống .
8p
15p
12p
1- Dân số :
- Diện tích nước ta thuộc loại trung bình xếp thứ 58.
- Dân số nước ta đông xếp thứ 14 thế giới .
2- Gia tăng dân số :
- Hiên tượng " bùng nổ dân số" ở nước ta từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỷ XX.
+ Nguyên nhân :
- Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao
- Chưa có ý thức về kế hoạch hóa gia đình .
+ Hậu quả :
- Không đảm bảo nhu cầu về đời sống .
- Không đủ việc làm . ảnh hưởng tới môi trường , cuộc sống .
+ biên pháp : kế hoạch hóa gia đình .
- Tỷ lệ tăng dân số nước ta đang giảm .
3- Cơ cấu dân số :
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ .
+ Cơ cấu theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi , tỷ lệ trẻ em giảm xuống tỷ lệ người trong độ tuổi lao động và trên tuổi lao động tăng lên .
IV- Luyện tập củng cố. (3p)
? Dựa vào H 2.1 Hãy cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số của
nước ta ?
? Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số của nước ta ?
? Dựa vào bảng số liệu bảng 2.3 SGK
- Tìm tỷ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét ?
- vẽ biểu đồ biểu hiện tình hình gia tăng dân số tự nhiên của dân số ở nước thatời kỳ 1979 - 1999
V- Đánh giá và hướng dẫn về nhà. (2p)
1.Đánh giá:
9a:.............................................................9b:.......................................................
9c:..............................................................9d:.......................................................
2.Hướng dẫn:
* Học thuộc bài
* Làm bài tập số 3 SGK .
* Đọc bài " Phân bố dân cư và các loại hình quần cư"
Ngày soạn:..9/2009....................... Ngày dạy:.9/2009..........................
Tiết 3. Bài 3
Phân bố dân cư Và các loại hình quần cư
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức:
Sau bài học các em cần biết :
- hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta
- Biết được đặc điểm các loại hình cư trú nông thôn , quần cư thành thị , đô thị hóa của nước ta .
2.Kĩ năng:
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam ( năm 1999) một bảng về số liệu về dân cư .
3. Thái độ;
- ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư .
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
* Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam .
*Tranh ảnh một số quần cư ở Việt Nam.
2. Học sinh:
- Vở, SGK, soạn bài
III- Tiến trình bài giảng :
1. ổn định ( kiểm tra sĩ số )
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta ?
3. Bài mới :
Mở bài :
Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu ? mật độ dân số nước ta so với mật độ trung bình của thế giới như thế nào ? và sự phân bố dân số cố đều không ? và chúng ta phải giải quyết vấn đề này như thế nào ? đó là nội dung bài học này :
Hoạt động của thày và trò
Tg
Nội dung
H? Mật độ dân số nước ta năm 2003 là bao nhiêu người trên km2 ? ( 246 người )
H? Mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới như thế nào ?
H? Hãy so sánh mật độ dân số nước ta năm 1989 đến năm 2003 ?
( từ 195 người /km2 - 246 người /km2 )
H? Tại sao dân số nước ta ngày càng tăng ?
H? Mật độ dân số nước ta phân bố có đều không ?
H? Các nhóm thảo luận : - quan sát H 3.1 hãy cho biết dân cư tập chung đông đúc ở những vùng nào ? Thưa dân ở những vùng nào ? vì sao ?
- Các nhóm đọc kết quả thảo luận ?
H? Tại sao đồng bằng vên biển lại có mật độ dân số cao ?
( ĐB Sông Hồng 1192 người / km2 T PHCM là 2664 người /km2 Hà Nội là 2830 người/km2 )
H? Tại sao miền núi và cao nguyên lại có mật độ dân số thấp ?
H? Sự phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền núi và cao nguyên sẽ dây ra những khó khăn gì ? Biện pháp khắc phục của chúng ta là gì ?
H? Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn ở nước ta như thế nào ?
H? Tại sao có sự chênh lệch đó ?
* Quan sát tranh về quần cư nông thôn .
H? Mật độ dân số ở nông thôn như thế nào ?
H? Em hãy cho biết quần cư nông thôn sinh sống như thế nào ?
- Tùy theo từng dân tộc mà sinh hoạt theo làng , bản, buôn , sóc,
H? Hoạt động king tế chủ yếu của quần cư nông thôn là gì ?
H? Em đang sinh sống ở quần cư nào ?
H? Cùng với quá trình công nghiệp hóa , nông thôn ngày nay có sự thay đổi như thế nào ?
- Giới thiệu sự thay đổi của nông thôn nước ta .
H? Quần cư nông thôn khác với quần cư đô thị như thế nào ?
H? Mật độ dân thành thị như thế nào ?
H? Sinh hoạt theo hình thức nào ?
H? Hoạt động kinh tế của thành thị như thế nào ?
H/ Quan sát H 3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố đô thị của nước ta ?
* Các nhóm thảo luận :
H? Quan sát bảng 3.1 SGK dân số thành thị và tỷ lệ dân số thành thị nước ta thời kỳ 1985 - 2003 .
H? Nhận xét về số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta ?
- Phân tích các số liệu dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm tăng liên tục nhưng không đều ,
H? Cho biết sụ thay đổi tỷ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào ?
H? Trình độ đô thị hóa thấp chứng tỏ ngành kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao có đúng không ?
H? Việc đô thị hóa nhanh có ảnh hưởng tới môi trường như thế nào ? biện pháp khắc phục ?
( Đặc biệt là Hà Nội và TPHCM )
1- Mật độ dân số và phân bố dân cư :
- Nước ta có mật độ dân số cao trên thế giới .
( năm 2003 là 246 người /km2 ) ( thế giớ là 47 người )
- Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng .
+ Sự phân bố dân cư nước ta rất không đều .
+ Dân cư chênh lệch giữa thành thị và nông thôn .
74 % nông thôn 26% thành thị .
2- Các loại hình cư trú :
a) Quân cư nông thôn :
-Mật độ dân số thấp .
- Cư trú thành làng, bản, buôn, sóc,
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp , dựa vào ruộng đất ,,
b) Quần cư thành thị :
- Mật độ dân số cao .
- Sinh hoạt theo phố , phường, quận ..
- Hoạt động kinh tế công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ, văn hóa , khoa học, chính trị
- Các đô thị nước có qui mô vừa và nhỏ phân bố ở ven biển
3- Đô thị hóa :
- Dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị tăng liên tục nhưng không đều .
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao . Tuy nhiên trình độ đô thị hóa thấp .
IV Luyện tập củng cố :
? Dựa vào H 3.1 hãy trình bày đặc điểm của sự phân bố dân cư của nước ta ?
? Nêu đặc điểm của các loại hình cư trú ở nước ta ?
? Quan sát bảng 3.2 nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số theo các vùng của nước ta ?
V- Đánh giá và Hướng dẫn về nhà :
1. Đánh giá:
9a:............................................... 9b:.............................................
9c:............................................... 9d:...........................................
2. Hướng dẫn:
+ Học thuộc bài, làm bài tập số 3 SGK
+ Đọc bài " Lao động và việc làm , chất lượng cuộc sống "
........................................................................................................................................
Tiết 4. Bài 4.
Lao động và việc làm
Chất lượng cuộc sống
I- Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức;
Sau bài học các em nắm được :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động
ở nước ta .
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân
2.Kĩ năng:
- Biết phân tích, nhận xét các biểu đồ
3. Thái độ:
-Có ý thức học tập để xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
* Các biểu đồ cơ cấu lao động ( phóng to )
* Các bảng thống kê về sử dụng lao động ;
2. Học sinh:
- Vở, SGK, Soạn bài.
III- Tiến trình dạy học :
1. ổn định ( kiểm tra sĩ số )
2. Kiểm trabài cũ :
? Sự phân bố dân cư của nước ta như thế nào ? Tại sao dân cư lại tập chung đông đúc ở đồng bằng , thưa thớt ở miền núi và cao nguyên ?
3. Bài mới :
Mở bài : Nguồn lao động là mặt mạnh của nước ta . mỗi năm nước ta tăng lên bao nhiêu lao động ? Sử dụng lao động như thế nào ? và chất lượng cuộc sống ra sao ? đó là nội dung bài học chúng ta cầm nghiên cứu :
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
H? Tại sao nói nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh ?
- mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động .
H? Nguồn lao động của nước ta có các kinh nghiệm nào ?
( Kinh nghiệm sản xuất nông , lâm , công nghiệp có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật )
* Các nhóm thảo luận :
H? Quan sát H 4.1 hãy :
H? Nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ? Giải thích nguyên nhân
- Thành thị 24,2 %
- Nông thôn 75,8%
- Lao động nông thôn quá đông , kinh tế nước ta nông nghiệp là chủ yếu ,
H? Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động của nước ta ? Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì ?
- Qua đào tạo 21,2% ( Quá ít )
- Không qua đào tạo 78,8% ( Quá đông )
H? Lực lượng lao động của nước ta còn những hạn chế nào khác ?
- Thể lực, trình độ chuyên môn ..
* Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước số lao động làm việc ngày càng tăng .
H? Từ năm 1991 - 2003 số lao động trong ngành kinh tế đã tăng lên bao nhiêu ?
30,1 triệu -- 41,3 triệu .
H? Quan sát H 4.2 hãy nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ?
H? Tại sao lao động nông nghiệp giảm , lao động công nghiệp và dịch vụ lại tăng ?
H? Lực lượng lao động tăng nhanh, vấn đề giải quyết việc làm như thế nào ?
- ở nông thôn do sản suất theo mùa vụ , trình độ ngành nghề còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng ở nông thôn .
H? Vậy ở các thành thị có hiện tượng thiếu việc làm không ? ( thất nghiệp )
H? Vấn đề không đủ việc làm sẽ gây ra những tiêu cực gì ?
H? Thiếu việc làm sẽ gấy sức ép gì cho xã hội ?
H? em hãy lấy các ví dụ để minh họa ?
* Cho HS đọc doạn văn SGK :
H? Em hãy nêu các dẫn chứng , chứng minh chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng thay đổi ?
H? Tỉ lệ người biết chữ là bao nhiêu ? (90,3%)
H? Mức thu nhập bình quân đầu người như thế nào ?
H? Tuổi thọ của chúng ta tăng lên như thế nào ?
H? tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giàm , dịch bệnh được đẩy lùi là do nguyên nhân nào ?
H? Tuy nhiên chất lượng cuốc sống được tăng lên nhưng có đều giữa nông thôn và thành thị , giữa đồng bằng và miền núi không ?
H? Biên pháp để nâng cao chất lượng cuộc sống đồng đều ?
1- Nguồn lao động và sử dụng lao động :
a) Nguồn lao động :
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh . Đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế .
- Cơ cấu lao động chênh lệch giữa nông thôn và thành thị
Nông thôn 75,8%
Thành thị 24,2%
- Chất lượng của lực lượng lao động :
qua đào tạo 21,2%
Không qua đào tạo 78,8%
b) Sử dụng lao động :
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang được thay đổi .
- Lao động nông lâm , ngư nghiệp giảm .
- Lao động công nghiệp và dịch vụ tăng .
2- Vấn đề việc làm :
- lực lượng lao động tăng nhanh là sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm .
- Năm 2003 ở nông thôn mới sử dụng 77,7% lao động .
- Thành thị khoảng 6% thất nghiệp
3- Chất lượng cuộc sống :
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện .
IVLuyện tập và củng cố :
? Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta ?
? Chúng ta đã đạt được những thành tịu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ?
V Đánh giá và hướng dẫn về nhà :
1. Đánh giá:
9a:............................................. 9b:..................................................
9c:............................................ 9d:..................................................
2. Hướng dẫn:
* Học thuộc bài .
* Làm bài số 3 SGK
* Chuẩn bị bài thực hành .
......................................................................................................................................
Ngày soạn: 9/2009 Ngày dạy: 9/2009
Tiết 5. Bài 5.
Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số
Năn 1989 và năm 1999
I- Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
Sau bài học học sinh cần :
- Biết cách phân tích và so sánh dân số .
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta .
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi
giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước .
2. Kĩ năng:
- Quan sát, so sánh, phân tích.
II- Các phương tiện dạy học :
1.Giáo viên:
* Tháp tuổi Việt Nam năm 1989 và năm 1999 ( phóng to theo sgk )
2. Học sinh:
-Vở, SGK, soạn bài.
III- tiến trình bài giảng :
1. ổn định : ( kiểm tra sĩ số )
2. Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày cách vẽ biểu đồ tháp tuổi ?
3.Bài mới :
Các hoạt động thực hành
TG
Nội dung
* Chia lớp thành 6 nhóm ( hai bàn một nhóm )
- Yêu cầu các nhóm làm việc theo câu hỏi sgk ?
- Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả .
- Cho các nhóm khác bổ sung kiến thức và chuẩn xác kiến thức .
H? Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt :
H? hình dạng tháp tuổi như thế nào ?
- Quan sát hình dạng hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999 khác nhau như thế nào ?
H? Cơ cấu dân số theo độ tuổi ?
- Quan sát hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999 để so sánh độ tuổi dưới lao động . tuổi lao động và ngoài lao động .
H? Tại sao tháp dân số năm 1999 tuổi dưới lao động thấp hơn năm 1989 ?
H? Tại sao tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989 ?
- giải thích cho học sinh :
H? Tại sao tỷ lệ dân số phụ thuộc còn cao ?
- Cho các nhóm giải thích .
H? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội ?
H? Chúng ta cần có những biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn này ?
- Phát triển kinh tế -- xã hội .
- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ,
1- Bài 1 :
Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999 :
+ Phân tích :
- Hình dạng : đều có đáy rộng , đỉnh nhọn , nhưng chân đáy ở nhóm 0 - 14 tuổi của năm 1999 thu hẹp hơn năm 1989 .
2- Bài 2 :
- Cơ cấu dân số :
* Theo độ tuổi: tuổi dưới và trong tuổi lao động đều cao , nhưng tuổi dưới lao động năm 1999 thấp hơn năm 1989
Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989 .
* Tỷ lệ dân số phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi giữa hai tháp dân số .
3- Bài 3:
+ Thuận lợi :
- Nguồn dự trữ lao động đông
- Lực lượng lao động dồi dào
+ Khó khăn :
- người phụ thuộc vào người lao động quá cao , ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống .
4. Kết thúc:
- Nhận xét bài thực hành : tuyên dương tổ , cá nhân làm tốt
5. Hướng dẫn về nhà :
* Hoàn thành bài thực hành ,
* Làm đề cương ôn tập .
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 9/2009. Ngày dạy: 9/2009.
địa lý kinh tế
Tiết 6. Bài 6:
Sự phát triển nền kinh tế Việt nam
I- Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần nắm .
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển về kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây .
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tịu và những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế
2. Kĩ năng:
- Có kỹ năng phân tích bản đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý .
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ .
- Rèn luyện vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ hình tròn ) và nhận xét biểu đồ .
II- Chuẩn bị: :
1. Giáo viên:
* Bản đồ hành chính Việt Nam .
* Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 đến năm 2002
( Vẽ trên khổ giấy lớn )
2.Học sinh:
- Vở,SGK,Soạn bài.
III- Tiến trình bài giảng :
ổn định ( kiểm tra sĩ số )
Kiểm tra : Không
3. Bài mới :
Mở bài : Nền king tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn . Từ năm 1986 nước ta bắt đầu Đổi mới cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ngày càng rõ rệt theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa . Nền kinh tế đã đạt được nhiều thành tựu, nhưng cũng đứng trước nhiềuthách thức ,
Vậy nền kinh tế nước ta phát triển như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
* Thảo luận nhóm :
H? Nền kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới đã trải qua mây giai đoạn ? là những giai đoạn nào
Gắn với quá trình lịch sử của nước ta ?
- Cách mạng tháng 8 năm 1945 .
- chín năm kháng chiến đánh đuổi thực dân Pháp . Từ năm 1945 - 1954 .
- Đất nước bị chia cắt từ năm 1945 đến 30 - 4 - 1975 .
- Cuối thập kỷ 80 của thế kỷ XX do gặp nhiều khó khăn , nền kinh tế của nước ta bị rơi vào khủng khoảng kéo dài , với tình trạng lạm phát cao, sản xuất
File đính kèm:
- Giao an dia 9 hay ca nam.doc