Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 49)

 1. Kiến thức: HS cần

 Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

trình bày được tình hình phân bố các dân tộc nước ta.

 2. Kĩ năng: Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.

 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

 

doc69 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 445 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 49), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 20 tháng 8 năm 2008 ĐỊA LÍ VIỆT NAM (Tiếp theo) ĐỊA LÍ DÂN CƯ Tiết 1. Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS cần Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. trình bày được tình hình phân bố các dân tộc nước ta. 2. Kĩ năng: Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam - Tập sách “Việt Nam hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc” - Tài liệu về một số dân tộc ở Việt Nam III. BÀI GIẢNG Ôn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (không) Bài mới: GV giới thiệu sơ lược về chương trình địa lí kinh tế- xã hội Việt Nam Bài học hôm nay, chúng ta tìm hiểu: Nước ta có bao nhiêu dân tộc, dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước, địa bàn cư trú của các dân tộc Việt Nam . TG Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 19’ 20’ GV: Dùng tập ảnh “Việt Nam hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc”. Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước. Hoạt động 1: Nhóm/ cặp * Bằng hiểu biết của bản thân, em cho biết: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết? - Trình bày những nét khái quát về dân tộc Kinh và một số dân tộc khác? (Ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất) *Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm dân số đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? * Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK cho biết: - Người Việt cổ còn có những tên gọi gì? (Âu Lạc, Tây Âu, Lạc Việt) - Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người? (Kinh nghiệm sản xuất, các nghề truyền thống) * Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết? ( dệt thổ cẩm, thêu thùa( Tày, Thái), làm gốm, trồng bông dệt vải (Chăm), làm đường thốt nốt, khảm bạc (Khơ-me) * Hãy kể tên các anh hùng, các nhà khoa học có tiếng là người dân tộc ít người mà em biết? * Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước? Chuyển: Các thành phần dân tộc Việt Nam rất đa dạng, vậy chúng ta tìm hiểu sự phân bố của các dân tộc như thế nào? Hoạt động 2 *Dựa vào bản đồ “phân bố dân tộc Việt Nam” và hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? * -Dựa vào sự hiểu biết, em hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? - Những khu vực có đặc điểm về địa lí tự nhiên, kinh tế xã hội như thế nào? * Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người? (HS xác định trên bản đồ) I. CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng. - dân tộc việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước. - Người việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng. II. PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC 1. Dân tộc Việt (Kinh) - Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển 2. Các dân tộc ít người Phân bố: ở miền núi và cao nguyên - Trung du và miền núi phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông - Khu vực trường sơn- tây nguyên: Ê-đê, Gia- rai, Ba- na, Co- ho - Nam trung bộ, Nam bộ: Chăm, Khơ- Me, Hoa. IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (5’) 1. Củng cố - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ. - Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta. 2. Công việc về nhà: - Dựa vào bảng số liệu SGK (trang 6),hãy cho biết: Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy vềsố dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam ? Địa bàn cư trú của dân tộc em. Ngày 21 tháng 8 năm 2008 Tiết 2. Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS cần Biết số dân cư của nước ta (2002) Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kĩ năng Có kĩ năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số. 3. Thái độ Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô dân số gia đình hợp lí III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả bùngnổ dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống. III. BÀI GIẢNG Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ: (5’) Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? VD? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? Bài mới: Dân số và sự gia tăng dân số có ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, dân tộc. TG Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 9’ 15’ 15’ Hoạt động 1 GV: Giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra số dân toàn quốc của nước ta. Lần 1: 66,41 triệu người (1/4/79) Lần 2: 76,34 triệu người (1/4/89) Lần 3: 76,34 triệu người (1/4/99) * - Dựa vào hiểu biết và SGK, em hãy cho biết: Năm 2002 số dân của nước ta là bao nhiêu? - Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và số dân của Việt Nam so với các nước khác trên thế giới. (trung bình về diện tích, cao về số dân: Việt Nam đứng thứ 14 thế giới, thứ 3 ĐNÁ) * Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta? (thuận lợi: Nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng Khó khăn : Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế- xã hội, với tài nguyên, môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống) Hoạt động 2 Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “gia tăng dân số” * - Quan sát H2.1: nêu nhận xét về sự gia tăng dâb số. - Dân số tăng quá nhanh sẽ dân đến hiện tượng gì? (bùng nổ dân số) * Qua H2.1, hãy nêu nhận xét về tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào ? Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? * Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh nhưng dân số vẫn tăng nhanh? (Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao) * Câu hỏi thảo luận: Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì? (kinh tế- xã hội , môi trường ) * Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tư nhiên cao nhất? thấp nhất? Hoạt động 3 * Dựa vào bảng 2.2 hãy: - Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam nữ thời kì 1979- 1999 - Tại sao phải biết kết cấu dân số theo giới? * Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979- 1999? Yêu cầu học sinh đọc mục 3 sgk để hiểu rõ hơn về tỉ số giới tính I. SỐ DÂN Việt Nam là nước đông dân, số dân nước ta là 79,7 triệu người (2002) II. GIA TĂNG DÂN SỐ - Cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. - Nhờ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm - Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất (2,19%), thấp nhất là đồng bằng sông Hồng (1,11%) III. CƠ CẤU DÂN SỐ - Cấu dân số theo tuổi của nước ta đang có sự thay đổi - Tỉ lệ tẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (5’) 1. Củng cố: - Dựa vào bảng 2.1 cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta. - Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta 2. Công việc về nhà: Làm bài tập số 3 sgk trang 10, làm bài tập ở vở thực hành. Ngày 27 tháng 8 năm 2008 Tiết 3. Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh cần: Trình bày đực đặc điểm mật độ dan sốvà sự phân bố dân cư của nước ta biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta. 2. Kĩ năng Biết phân tích biểu đồ “phân bố dân cư và dô thị Việt Nam” và một số bảng số liệu về dân cư. 3. Thái độ Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bản đồ phân bố dân cư và độ thị Việt Nam Tư liệu, tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) Làm bài tập SGK trang 10 Bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 7’ 5’ 5’ 5’ Hoạt động 1: nhóm/cặp *- Dựa vào SGK và hiểu biết cho biết đặc điểm mật độ dân số nước ta? - So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới (2003)? (gấp 5,2 lần) - So sánh với châu á và các nước ĐNÁ. * Qua so sánh các số liệu trên rút ra đặc điểm mật độ dân số nước ta? (1989: 195người/km2; 1999:231 người/km2; 2002: 241người/km2) * Qua các số liệu trên em rút ra nhận xét gì về mật độ dân số qua các năm? * Quan sát H3.1 cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào? Đông nhất ở đâu? Thưa thớt ở vùng nào? ( Đồng bằng chiếm ¼ diện tích, tập trung ¾ dân số, miền núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích tập trung ¼ dân số ) * Dựa vào sự hiểu biết và SGK cho biết sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta? * Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân cư nói trên. * Nhà nước có chính sách, biện pháp gì để phân bố lại dân cư ? Hoạt động 3: Cá nhân - Hãy cho biết sự khác nhau giữa các vùng? - Cho biết sự giống nhau của quần cư nông thôn? ( Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp, lâm, nghiệp) - Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết? Hoạt động 4: Nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi. * Dựa và sự hiểu và SGK nêu đặc điểm quần cư thành thị ở nước ta? * Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa nông thôn và thành thị? * Quan sát H3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích? Hoạt động 4. Cá nhân * Dựa vào bảng 3.1 hãy: - Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. - Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? * Quan sát H3.1 cho nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn? I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Mật độ dân số - Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người/km2 - Mật độ dân số của nước ta ngày càng tăng 2. Phân bố dân cư - Đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển và các đô thị - Thưa thớt ở miền núi và Tây Nguyên - Phần lớn dân cư nước ta phân bố ở nông thôn (76% số dân) III. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Quần cư nông thôn Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chính là nông nghiệp. 2. Quần cư thành thị - Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp, dịch vụ. Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá khoa học, kĩ thuật. - Tập trung ở đồng bằng, ven biển III. ĐÔ THỊ HOÁ - Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục - Trình độ đô thị hoá thấp IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP ( 5’) 1. Củng cố 2. Công việc về nhà: - Làm bài tập ở vở thực hành - Làm bài tập 3 SGK trang 14 Ngày 3 tháng 9 năm 2008 Tiết 4. Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2. Kĩ năng Biết phân tích nhận xét các biểu đồ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Các biểu đồ cơ cấu lao động Các bảng thống kê về sử dụng lao động Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định lớp ( 1’) Kiểm tra bài cũ (5’) Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? Làm bài tập 3 trang 14 Bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 7' 5’ 6’ 6’ Hoạt động 1. Nhóm ( 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 vấn đề) * Dựa vào sự hiểu biết và SGK hãy cho biết: Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? * Dựa vào H4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích nguyên nhân ? * Nhận xét chất lượng lao động của nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì? Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chốt lại đặc điểm nguồn lao động nước ta. Hoạt động 2. Cá nhân * Dựa vào H4.2 nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? ( So sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng ngành từ 1989- 2003) GV diễn giảng, phân tích rõ hơn. Và chốt lại: Hoạt động 3. Theo nhóm GV phân công mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi: * Tại sao nói: việc làm đang là vấn đề gây gắt ở nước ta? (tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn, thất nghiệp ở thành thị (6%) * Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở các khu dự án công nghệ cao? (chất lượng lao động Việt Nam...) * Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần có những giải pháp nào? Hoạt động 4. Cá nhân * Dựa vào thực tế và SGK hãy nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang có sự cải thiện? ( Nhịp độ tăng trưởng kinh tế khá cao, trung bình GDP mỗi năm tăng 7%; xoá đói giảm nghèo từ 16,1% (2001) xuống 14,5% (2002)... 10% (2005); cải thiện về giáo dục, y tế, chăm sóc sức khoẻ, nhà ở, nước sạch, điện sinh hoạt. Kết luận: I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1. Nguồn lao động - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Đó là điều kiện để phát triển kinh tế. - Tập trung nhiều ở vùng nông thôn (75,8%) - Lực lượng lao động hạn chế vì thể chất và chất lượng (78,8% không qua đào tạo) - Biện pháp nâng cao chất lượng lao động: có kế hoạch giáo dục, đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo dạy nghề. 2. Sử dụng lao động - Phần lớn lao động còn tập trung trong nhiều ngành nông- lâm- ngư nghiệp. - Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta được thay đổ theo hướng đổi mới II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM * Hướng giải quyết việc làm: - Phân bố lại lao động và dân cư - Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn. - Phát triển hoạt động công nghiệp hoá, dịch vụ ở thành thị. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề. III. CHÁT LƯỢNG CUỘC SỐNG - Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện ( thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở...) - Chất lượng cuộc sống còn chênh lệc giữa các vùng IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (5’) Củng cố Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gây gắt ở nước ta? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân? Công việc về nhà Làm bài tập 3 SGK: vẽ biểu đồ và nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta. Ý nghĩa của sự thay đổi đó. Làm bài tập ở vở thực hành; bài tập thực hành: vẽ biểu đồ tỉ lệ dân thành thị nước ta thời kì: 1985- 2003. Nêu nhận xét. Chuẩn bị bài thực hành: xem lại nội dung địa lí lớp 7 phần dân cư. Ngày 10 tháng 9 năm 2008 Tiết 5. Bài 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết cách so sánh tháp dân số. Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuiữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội của đát nước. Kĩ năng Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ caokĩ năng đọc và phân tích so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. Phiếu họctập III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gây gắt ở nước ta? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào? Sửa bài tập về nhà cho học sinh Bài mới Bài tập 1: (15’) Hoạt động 1: Nhóm GV giới thiệu khái niệm: “Tỉ số phụ thuộc” Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 yêu cầu của bài tập 1 Các nhóm thảo luận, trảo đổi. ôĐại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. GV bổ sung và chuẩn xác theo bảng sau: Năm Các yếu tố 1989 1999 Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng chân đáy thu hẹp hơn 1989 Cơ cấu dân số theo tuổi Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ 0- 14 15- 59 60 trở iên 20,1 25,6 3,0 18,9 28,2 4,2 17,4 28,4 3,4 16,1 30,0 4,7 Tỉ số phụ thuộc 86 72,1 GV: Tỉ số phụ thuộc của nước ta năm 1989 là 86 ( nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở 2 nhóm tuổi kia.) Bài tập 2: (10’) Hoạt động 2. Theo cặp GV yêu cầu: Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. Giải thích nguyên nhân. Sau khi học sinh trình bày, GV chuẩn xác lại kiến thức: Sau 10 năm ( 1989- 1999), tỉ lệ nhóm tuổi 0- 14 đã giảm xuống (từ 39% ->33,5%). Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng (từ 7,25 -> 8,1%). tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên (từ 53,8% -> 58,45) Do chất lượng cuộc sống của nông dân ngày càng được cải thiện: chế đọ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện y tế vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ tốt. Bài tập 3 (14’) Hoạt động 3: Nhóm GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 vấn đề sau: * Cơ cấu dân số nước theo tuổi ta có thuận lợi ntn cho phát triển kinh tế- xã hội? * Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn như thế nào cho phát triển kinh tế- xã hội nước ta? * Biện pháp nào từng bước khắc phục khó khăn trên? GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, trình bày kết quả. GV bổ sung và chuẩnác kiến thức: Thuận lợi và khó khăn: Thuận lợi: Cung cấp nguồn lao động lớn. Một thị trường tiêu thụ mạnh Khó khăn : Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế, nhà ở Giải pháp khắc phục Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí, tổ chức hướng nghiệp dạy nghề. Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lãnh thổ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hương công nghiệp hoá, hiện đại hoá. III. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (5’) Củng cố Công việc về nhà - Hoàn thành các bài tập ở vở thực hành. - Chuẩn bị bài mới Ngày 16 tháng 8 năm 2008 ĐỊA LÍ KINH TẾ Tiết 6, Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM MỤC TUÊU BÀI HỌC Kiến thức Có hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây. hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển. Kĩ năng Có kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí Rèn kĩ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ. PHƯƠNG TIỆNDAY HỌC Bản đồ hành chính Việt Nam Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm2002 ( phóng to) Tài liệu, hình ảnh về thành tựu phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) Bài mới: TG Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 10’ 14’ 10' Hoạt động 1 cả lớp * Bằng kiến thức lịch sử và hiểu biết, hãy cho biết nền kinh tế nước ta đã trải qua những giai đoạn phát triển như thế nào? * Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới có đặc điểm gì? * Vì sao chúng ta phải đổi mới nền kinh tế? (1986 ->1988 nền kinh tế tăng trưởng thấp, lạm phát tăng vọt; 1986 kinh tế tăng: 4%, lạm phát 774,7% 1987 kinh tế tăng 3,9% lạm phát 223,1% 1988 kinh tế tăng 5,1% lạm phát 343,8%) Chuyển: Hoạt động 2: Cả lớp HS đọc thuật ngữ “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế” * Dựa vào SGK cho biết sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt chủ yếu nào? * Dựa vào H6.1 SGK hãy: - Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của từng khu vực trong GDP - Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu vực? HS đọc “Vùng kinh tế trọng điểm” * Dựa vào H6.2 : - Cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế ? Xác định, đọc tên các vùng kinh tế trên bản đồ? - Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm đến sự phát triển kinh tế- xã hội? - Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển? vùng kinh tế giáp biển có ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế? ( kết hợp kinh tế trên đất liền với kinh tế biển đảo) Hoạt động 3: Nhóm/cặp * Bằng vốn hiểu biết và qua các phương tiện thông tin em cho biết nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào? * Những khó khăn nước ta cần vượt qua để phát triển kinh tế hiện nay là gì? I. NỀN kNH TẾ NƯỚC TA TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI Nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng kéo dài, lạm phát tăng cao, mức tăng trưởng kinh tế thấp II. NỀN KINH TẾ TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế a)Chuyển dịch cơ cấu ngành Tỉ trọng nông- lâm- ngư nghiệp giảm, công nghiệp tăng lên, dịch vụ còn nhiều biến động b) Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ - Nước ta có 7 vùng kinh tế, 3 vùng kinh tế trọng điểm 9 Bắc bộ, miền Trung và phía Nam) - Các vùng kinh tế trọng điểm có tác động mạnh đến các vùng kinh tế kế cận. 2. Những thành tựu và thách thức: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá vững chắc - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá - Hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. - Sự phân hoá giàu nghèo - Môi trường ô nhiễm tài nguyên cạn kiệt - Vấn đề việc làm còn bức xúc - Nhiều bất cập trong giáo dục, văn hoá, y tế IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (5’) Củng cố Nền kinh tế nước ta thời kì đôỉi mới có đặc điểm gì? H. 6.2, hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm. Công việc về nhà Làm bài tập 2: Vẽ bản đồ hình tròn dựa vào bảng số liệu SGK trang 23 Làm bài tập ở vở thực hành Ngày 19 tháng 9 năm 2008 Tiết 7, Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm được vai trò các nhân tố tự nhiên và kinh tế- xã hội đối với phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên Biết sơ đồ hoá ác nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Biết liên hệ với thực tiễn ở địa phương II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam Bản đồ khí hậu Việt Nam Các lược đồ tự nhiên Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, đồng bằng Sông Cửu Long III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (5’) Cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thể hiện rõ ở những khu vực nào? Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta? Bài mới TG Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 8’ 10’ 16’ Hoạt động 1. cặp * Cho biết vai trò của đất đối với ngành nông nghiệp? - Nước ta có mấy nhóm đất chính? diện tích mỗi nhóm? - Phân bố chủ yếu của mỗi nhóm đất chính? - Mỗi nhóm đất phù hợp với loại cây trồng gì? GV hướng dẫn học sinh xem H20.1, H28.1, H31.1, H35.1 Hoạt động 2. Nhóm * Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy cho biết đặc điểm khí hậu của nước ta * Tài nguyên nước Việt Nam có đặc điểm gì? * Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? ( chống úng, cung cấp nước,cải tạo đất) * Trong môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm, tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì? * Tài nguyên sinh vật nước ta tạo những cơ sở gì cho phát triển và phân bố nông nghiệp? Hoạt động 3. Cá nhân * Nguồn lao động nông thôn nước ta có đặc điểm gì? Có ích lợi gì cho phát triển nông nghiệp ? * Quan sát H7.2 hãy nêu hệ thống cơ sở vật chất, kĩ thuật trong nông nghiệp? cho ví dụ minh hoạ cho từng loại. * Nêu các chính sách của Đảng và Nhà nước ta nhằm thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp? (phát triển kinh tế hộ gia đình , kinh tế trang trại, nông nghiệp xuất khẩu) HS đọc SGK Hãy lấy ví dụ cụ thể để tháy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số nông sản ở địa phương em. I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN 1. Tài nguyên đất - Là tài nguyên quý giá - Là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của nông nghiệp - Gồm 2 loại đất chính: phù sa và feralit. 2. Tài nguyên khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hoá theo chiều bắc nam, theo độ cao, theo mùa 3. Tài nguyên nước - Nguồn nước phong phú - Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp 3. Tài nguyên sinh vật - Đa dạng về hẹ sinh thái, giàu có về thành phần loài - Là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo các giống mới II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ HỘI 1. Dân cư và nguồn lao động nông thôn 2. Cơ sở vật chất kĩ thuật 3. Chính sách phát triển nông thôn 4. Thị trường trong và ngoài nước IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (5’) Củng cố Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta. Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến co ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp ? Công việc về nhà Cho ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất một số nông sản ở địa phương em? Làm bài tập ở vở thực hành Chuẩn bị bài mới Ngày 23 tháng 9 năm 2008 Tiết 8. Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Nắm được đặc điểm phát triển triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng phát triển trong sản xuất nông nghiệp hiện nay. Nắm được sự phân bố sản xuất nông nghiệp với việc hình thành các vùng sản xuất tập trung, các sản phẩm sản xuất nông nghiệp chủ yếu 3. Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu , kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố các cây công nghiệp theo vùng. Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam II. PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC Bản đồ nông nghiệp Việt Nam Lược đồ nông nghiệp ( phóng to) Tư liệu, hình ảnh, video về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp. III. HOẠT ĐÔNG TRÊN LỚP Ổn định lớp (1’)

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA 9 HKI.doc