Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt nam có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa thể hiên trong ngôn ngư, trang phục, phong tục, tập quán
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống, đoàn kết cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng, thái độ:
- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc
- Thu thập thông tin về một số dân tộc
110 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/ 08 /2013 Ngày dạy:21/ 08/ 2013
(Điều chỉnh theo phân phối chương trình...............................................................)
Tiết 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: Việt nam có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa thể hiên trong ngôn ngư, trang phục, phong tục, tập quán
Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống, đoàn kết cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Trình bày được sự phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng, thái độ:
Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc
Thu thập thông tin về một số dân tộc
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang.
Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ôn định tổ chức :(1/)
2. Giới thiệu bài mới:(35/)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Các dân tộc ở nước ta (20/)
- Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người)
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào
- Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét
? Dân tộc nào có số dân đông nhất+? chiếm tỉ lệ bao nhiêu
? Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít người mà em biết?
- Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao không?
- GV phân tích và chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình phát triển đất nước
I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quánLàm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú .
- Dân tộc Việt kinh có số dân đông nhất 86% dân số cả nước. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo .
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
HĐ2: Sự phân bố các dân tộc (15/)
- Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính sách phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế văn hoá của Đảng)
? Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào?
? Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào
* Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em
? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp cả nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi
IV. Củng cố bài học:(4/)
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
V. Dặn Dò :(5/)
Làm bài tập1,2,3 SGK.
Chuẩn bị bài sau: Bài 2
Khu vực
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên
Duyên hải cực Nam Trung Bộ
Dân tộc
Trên 30 dân tộc
- Vùng thấp: có người Tày, nùng-Ở tả ngạn sông Hồng , người Thái, Mường - Từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người Dao, Khơ mú ở sườn núi từ 700 – 1000m, vùng cao có người Mông
Trên 20 dân tộc
Ê-đê (Đắc Lắc) Gia rai (Kon tum), Mnông(Lâm Đồng).
Có dân tộc Chăm, Khơ me, sống thành dải hoặc xen với ngườikinh.Người Hoa chủ yếu ở đô thị nhất là TP’ HCM
Ngày soạn:19/ 08 /2013 Ngày dạy:22/ 08/ 2013
(Điều chỉnh trong quá trình giảng dạy...............................................................)
Tiết 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả
Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kỹ năng, thái độ:
Vẽ và phân tích biểu đồ dân số Việt Nam
Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta qua các năm 1989 và 1999
GD BTTN và ĐDSH (Mục: II)
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Biểu đồ dân số Việt Nam
Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ôn định tổ chức (1/)
2. Kiểm tra bài cũ (5/)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt Nam phân bố chủ yếu ở đâu? Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi đó?
3. Giới thiệu bài mới:(34/)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Số dân(10/)
? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Tính đến năm 2002 là bao nhiêu ngươi? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so với thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người Đứng thứ 3 ở ĐNÁ.
? Đến ngày 1/4/2010 dân số nước ta khoảng bao nhiêu triệu người
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người
- Việt Nam là một nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới
- Dân số Việt Nam đến 1/4/2010 là 87.857.473, đứng thứ 12 trên thế giới
HĐ2: Gia tăng dân số(15/)
- y/c đọc thuật ngữ “Bùng nổ dân số”
? Quan sát (hình 2.1), nêu nhận xét về sự bùng nổ dân số qua chiều cao các cột dân số (dân số tăng nhanh liên tục qua các năm)
? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến những hiện tượng gì (Bùng nổ dân số)
- Kết luận
? Quan sát lược đồ (hình 2.1) đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi như thế nào
? Giải thích nguyên nhân thay đổi? (do thực hiện chính sách dân số và KHHGĐ)
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh (cơ cấu DS Việt Nam trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao)
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? (kinh tế, xã hội, môi trường)
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn, miền núi như thế nào?
? Theo em để giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên chúng ta phải làm gì (thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình)
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
- Tình hình gia tăng dân số không đồng đều. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên đang có xu hướng giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng miền giữa thành thị và nông thôn
- Dân số nước ta đông và tăng nhanh liên tục để lại nhiều hậu qủa nghiêm trọng
Hậu qủa
Kinh tế
xã hội
Môi trường
Kinh tế
HĐ3: Cơ cấu dân số(9/)
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999, đặc biệt là nhóm 0 -14 tuổi.
? Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Dân số đông, gia tăng tự nhiên cao nên có cơ cấu dân số trẻ
- Dân số từ 0-14 tuổi chiếm tỉ lệ cao đặt ra nhiều vấn đề cấp bách
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang có sự thay đổi tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên lao động tăng lên
IV. Củng cố bài học:(3/)
1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
3/ HS phải vẽ 2 đường trên cùng một trục toạ độ một đường thể hiện tỉ suất tử một đường thể hiện tỉ suất sinh. Khoảng cách giữa 2 đường là tỉ lệ gia tăng dân số .
V. Dặn Dò(2/)
Chuẩn bị bài sau: Bài 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Bảng 2.1: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng, năm 1999
Ngày soạn:24/ 08 /2013 Ngày dạy:27/ 08/ 2013
(Điều chỉnh trong quá trình giảng dạy...............................................................)
Tiết 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
Trình bày được tình hình phân bố dân cư ở nước ta không đồng đều theo lãnh thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt
Phân biệt các loại hình quần cư nông thôn, thành thị
Nhận biết quá trình đô thị hóa ở Việt Nam
2. Kỹ năng, thái độ:
Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân cư ở Việt Nam
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
Bảng số liệu
Tranh ảnh về một số loại hình làng
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ôn định tổ chức (1/)
2. Kiểm tra bài cũ (5/)
Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
Nêu nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số
3. Giới thiệu bài mới: (34/)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Mật độ dân số và sự phân bố dân cư
- Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km2mật độ Inđônêxia 115người/km2 TháiLan 123người/km2 mật độ thế giới 47 người/km2
? Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta
- GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số ngày càng tăng ,(bảng 3.2)
(năm 1989 là 195 người/km2;năm 1999 mật độ là 231 người/km2;2003 là 246 người/km2)
? Nhắc lại cách tính mật độ dân số
? Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam H3.1 nhận xét: Phân bố dân cư nước ta (phân bố không đều,giữa nông thôn, thành thị, đồng bằng )
? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
? Dân thành thị còn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là nước nông nghiệp )
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
? Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại dân cư không? (Giảm tỉ lệ sinh, phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn mới)
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Mật độ dân số:
- Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/km2
- Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng
2. Phân bố dân cư:
- Phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 76% dân số sống ở nông thôn 24% ở thành thị (2003)
HĐ2: Các loại hình quần cư
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở các vùng khác nhau và giải thích?
- Y/c mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi
? Nêu đặc điểm của quần cư đô thị của nước ta (quy mô)
? Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế nào? (Hoạt động kinh tế)
? Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta . Giải thích vì sao? (Phân bố ở ĐB và ven biển do lợi thế về vị trí địa lí. Kin, hã hội...)
Kết luận:
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. Quần cư nông thôn
- Là điểm dân cư nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
2. Quần cư thành thị
- Các đô thị nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp, dịch vụ, là trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá khoa học kĩ thuật
- Phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển
HĐ3: Đô thị hóa
Qua số liệu ở bảng 3.1
? Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
III ĐÔ THỊ HOÁ
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng liên tục
- Trình độ đô thị hoá còn thấp.
IV/ Củng cố bài học: (4/)
Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?
Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta
V/ Dặn Dò: (1/)
- Chuẩn bị bài sau: Bài 4 lao động và việc làm chất lượng cuộc sống
Ngày soạn:25/ 08 /2013 Ngày dạy:28/ 08/ 2013
(Điều chỉnh trong quá trình giảng dạy...............................................................)
Tiết 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm vể nguồn lao động ở nước ta .
Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nước ta
Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống còn thấp, không đồng đều và đang được cải thiện
2. Kỹ năng, thái độ
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động
Ý thức tinh thần lao động
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Các biểu đồ về cơ cấu lao động
Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (5')
Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
Nên đặc điểm, chức năng của các loại hình quần cư?
3. Giới thiệu bài mới:(34')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Nguồn lao động và sử dụng lao động
- Y/c thảo luận theo 3 nhóm (mỗi nhóm 1 câu)
? Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và những hạn chế nào? (Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay...)
? Nhận xét chất lượng lao động của nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì
? Dựa vào hình 4.1 nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích nguyên nhân
- Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung
? Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAOĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Thế mạnh: Nguồn lao động nước ta dồi dào, năng động, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay...
- Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn (78,8% không qua đào tạo)
- Giải pháp: Có kế hoạch giáo dục, đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rông đào tạo, dạy nghề
- Lực lượng lao động nông thôn chiếm 75,8%, thành thị 24,2%
2. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động tập trung ngành nông-lâm-ngư nghiệp
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực trong những năm gần đây
HĐ2: vấn đề việc làm
- Y/c thảo luận theo 2 nhóm (mỗi nhóm 1 câu)
? Tại sao nói việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta (tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn rất phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao khoảng 6%..)
? Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những biện pháp gì? (Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, miền....)
Đại diện các nhóm trình bày, hs nhận xét bổ sung
GV chuẩn hoá mở rộng kiến thức
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
* Thực trạng
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm
- Do đặc điểm mùa vụ của sx nông nghiệp và sự phát triển các ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tỉ lệ thất nghiệp cao
*Giải pháp
- Phân bố lại lao động và dân cư
- Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn
- Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở thành thị
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề
- Xuất khẩu lao động
HĐ3: chất lượng cuộc sống
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện.
? Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu người tăng ,người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn
? Hình 4.3 nói lên điều gì?
? Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ? (chênh lệch)
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện thể hiện rõ nhất trong các lĩnh như:
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ tăng cao
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng
+ Tỉ lệ tử vong suy dinh dưỡng của trẻ em giảm, nhiều dịch bệnh được đẩy lùi
- Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa tầng lớp nhân dân
IV/ Củng cố bài học:(4')
Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó
V/ Dặn Dò : (1')
- Làm câu 4 tr 21
- Chuẩn bị bài sau: Bài 5: Thực hành
Ngµy so¹n : 31/ 08/ 2013 Ngµy d¹y : 03/ 9 / 2013
(Điều chỉnh trong quá trình giảng dạy......................................................................)
Tiết 5:THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH
THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giưa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
2. Kỹ năng
- Đọc và phân tích so sánh các tháp tuổi
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Tháp tuổi hình 5.1
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ôn định tổ chức :(1/)
2. Kiểm tra bài cũ : (4/)
Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta ?
Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta?
3. Giới thiệu bài mới: (35/)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: bài tập 1
- Nêu yêu cầu bài tập
- Giới thiệu tỉ số phụ thuộc (là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao động, số người quá tuổi lao động với số người đang độ tuổ lao động của dân cư 1 vùng, 1 nước)
- GV chia 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm thảo luận 1 yêu cầu của bài tập
- Đại diện trình bày, nhận xét bổ sung
- Kết luận
I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI
Năm
Các yếu tố
1989
1999
Hình dạng của tháp
Đỉnh nhọn đáy rộng
Đỉnh nhọn đáy rộng, chân đáy thu hẹp hơn
Cơ cấu dân số theo tuổi
Nhóm tuổi
Nam
nữ
Nam
nữ
0-14
15-59
60 trở lên
20,1
25,6
3,0
18,9
28,2
4,2
17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
Tỉ số phụ thuộc
86
72,1
HĐ2: Bài tập 2
Từ những phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta . Giải thích nguyên nhân.
II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
- Sau 10 năm (1989-1999), tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 đã giảm xuống (39%->33,5%). Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng (từ 7,2 % ->8,15%). Tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên (từ 53,8% ->58.4%)
- Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày được cải thiện, chế độ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện chăm sóc sức khỏe tốt. Yù thức thực hiện KHHGĐ trong nhân dân cao
HĐ3: Bài tập 3
Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? Chúng ta cần phải có những biện pháp gì để từng bước khắc phục những khó khăn này?
III. ĐÁNH GIÁ
1. Thuận lợi:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội
+ Cung cấp và dự trữ nguồn lao động dồi dào.
+ Môi trường tiêu thụ mạnh
2. Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm chăm sóc sức khoẻ.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu cho giáo dục, y tế, nhà ở. Rất căng thẳng
3. Biện pháp khắc phục
+ Cần có chính sách dân số hợp lí.
+ Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí, tổ chức hướng nghiệp dạy nghề
+ Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và lãnh thổ
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá
IV/ Củng cố bài học: (4/)
Hãy giả thích tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số ở nước ta năm 1999 là 71,2 có nghĩa là gì?
Trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay, biện pháp tối ưu để giải quyết việc làm đối với lao động ở thành thị và nông thôn
V/ Dặn Dò : (1/)
Chuẩn bị bài sau: Bài 6 Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
Ngày soạn: 01/9/2013 Ngày dạy: 04/9/2013
(Điều chỉnh trong quá trình giảng dạy.....................................................................)
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Tiết 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
Trình bày sơ lược quá trình phát triển kinh tế Việt Nam
Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là đặc trưng của công cuộc đổi mới, thay đổi cơ cấu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế, những thành tựu và thách thức
2. Kỹ năng, thái độ
Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Vẽ biểu đồ cơ cấu (biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2000
Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ôn định tổ chức :(1/)
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Giới thiệu bài mới: (36/)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chia 3 nhóm thảo luận:
? Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của từng khu vực trong GDP
? Sự quan hệ của các khu vực
? Nguyên nhân của việc chuyển dịch các khu vực (Mốc năm 1991: Lúc bấy giờ, nền kinh tế đang chuyển từ bao cấp sang kinh tế thị trường, trong GDP, nông-lâm-ngư nghiệp tỉ trọng cao nhất chứng tỏ nước ta là nước nông nghiệp
- Mốc năm 1995: Bình thường mối quan hệ Việt-Mĩ và Việt Nam gia nhập A SEAN
- Mốc năm 1997: Cuộc khủng hoảng tài chính khu vực đã ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam
? Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các vùng kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không giáp biển?
- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công nghiệp và thương mại, dịch vụ nhằm thu hút nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài nước kinh tế phát triển với tốc độ nhanh.
- GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế?
Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ đồ các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm có thể thấy rằng kinh tế trọng điểm tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế của vùng. Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm
I. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của khu vực nông lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp–xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động
* Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể, chuyển sang nền kinh tế nhiều thành phần nhưng kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo
HĐ1:Những thành tựu và thách thức
Gv chia lớp thành 2 nhóm:
N1: nghiên cứa những thành tựu
N2: nghiên cứu những khó khăn
? Nền kinh tế nước ta đã đạt những thành tựu to lớn như thế nào
? Kể tên một số ngành nổi bật? Ở địa phương em có ngành kinh tế nào nổi bật?
? Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những khó khăn gì?
2 Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc các ngành đều phát triển .
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
* Khó khăn, thách thức:
Một số vùng còn nghèo, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường , việc làm, biến động thị trường thế giới, các thách thức trong ngoại giao.
4/. Củng cố bài học: (6/)
Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
Xác định trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm
Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
5/ Dặn Dò: (2/)
Chuẩn bị bài sau: Bài 7 (Ôn lại bài đặc điểm tự nhiên Việt Nam SGK lớp 8)
Ngày soạn: 06/9/2013 Ngày dạy: 09/9/2013
(Điều chỉnh trong quá trình giảng dạy.....................................................................)
Tiết 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
Phân tích được của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta
Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định
2. Kỹ năng, thái độ:
Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Liên hệ với thực tế địa phương
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Bản đồ khí hậu Việt Nam. Tranh ảnh
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ôn định tổ chức :(1/)
2. Kiểm tra bài cũ : (5/)
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
3. Giới thiệu bài mới: (34/)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: các nhân tố tự nhiên
? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp nước ta(đất, nước, khí hậu, sinh vật)
? Cho biết vai trò của đất trong nông nghiệp
- Y/c thảo luận theo 4 nhóm (điền vào sơ đồ)
Các yếu tố
Tài nguyên đất
Tên đất
Fe
File đính kèm:
- dia 9.doc