Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 8)

 I. Mục tiêu bài học:

 - Sau bài học, học sinh cần:

1. Kiến thức:

 - Biết nước ta có 54 dân tộc,dân tộc kinh có số dân đông nhất .các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc .

 - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .

2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc .

 

doc213 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 8), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: 9A 9B 9C ĐỊA LÍ VIỆT NAM (Tiếp theo ) ĐỊA LÍ DÂN CƯ Tiết 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM A. PHẦN CHUẨN BỊ: I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Biết nước ta có 54 dân tộc,dân tộc kinh có số dân đông nhất .các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc . - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta . 2. Kĩ năng: - Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc . 3. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết các dân tộc . II.Chuẩn bị: GV: - Bản đồ phân bố dân tộc việt nam . - Tập sách "Việt nam hình ảnh 54 dân tộc " _ NXB thông tấn . - Tài liệu lịch về một số dân tộc ở việt nam . HS: SGK, chuẩn bị bài, học bài cũ B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP: *. Ổn định tổ chức: 9A 9B 9C I. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào nội dung bài mới) II. Bài mới: Việt nam tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ ,cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc cùng sát cánh bên nhau xây dựng và bảo vệ đất nước . Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước . Địa bàn cư trú của các dân tộc Việt nam đươc phân bố như thế nào ? Bài mới . Hoạt động của thầy và trò Phần ghi của học sinh GV HĐ 1: Cả lớp Dùng tập ảnh "VN hình ảnh 54 dân tộc " Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước. - Hoạt động nhóm / cặp I. Các dân tộc ở ViệtNam.20’ ?Tb HS GV ?Kh HS ?Tb HS GV GV GV ? HS ? HS HS GV ?Tb HS ?Kh HS GV ? HS GV ?Tb ?Tb ? HS HS GV ?G HS GV ?Kh HS GV N/c thông tin mục 1 và bảng 1.1, bằng hiểu biết của bản thân em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc ? kể tên các dân tộc mà em biết ? Trình bày theo nội dung bảng 1.1 SGK .... gồm 54 DT Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng , được thể hiện trong các hình thức quần cư, trang phục, phong tục tập quán ... làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú giàu bản sắc. Bằng hiểu biết thực tế và thông qua các phương tiện thông tin đại chúng em hãy lấy một số ví dụ cho nhận định trên ? DT thái ở nhà sàn ... DT mông ở nhà đất ... mỗi dân tộc có ngôn ngữ và tập quán sinh hoạt khác nhau .Nhưng các dân tộc cùng chung sống và gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước. Em hãy lấy một số ví dụ cụ thể về sự đoàn kết các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước? Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống. Dựa vào ngôn ngữ các dân tộc ở nước ta ngôn ngữ sau - Nhóm: +Tạng-Miến: Hà Nhì, La Hủ... + Mông-Dao: Mông, Dao, Tà Thẻn... + Hoa- Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu... + Tày-Thái: Ka Đai, Tày, Thái, Nùng, Sán chay, Giáy... + Ma Lay Ô- Pô Li Nê Diêng: Gia Rai, Ê Đê, Chăm, Ragrai... + Môn-Kme: Khơ Me, Ba Na, Xơ đăng, Cơ Ho, Hơ Rê... + Việt-Mường: Việt, Mường, Thổ, Chứt, Hướng dẫn hs nghiên cứu nội dung SGK từ "Trong cộng đồng các dân tộc việt nam.... có sự tham gia của các dân tôc ít người " - GV: hướng dẫn hs quan sát bảng 1.1 SGK HĐ 2: NHÓM Dân tộc nào chiếm tỉ lệ lớn nhất, chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở nước ta ? Nêu vai trò của những nhóm dân tộc đó trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước ? Báo cáo kết quả thảo luận nhóm Chuẩn hoá kiến thức + Người việt (kinh) chiếm đa số 86,2% là lực lượng lao động chính trong xây dựng và bảo vệ đất nước + Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ nhỏ 13,8% có trình độ phát triển khác nhau, nhưng đã tích cực tham gia vào quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước Bằng hiểu biết của mình hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ? Thổ cẩm, mây tre đan.... Ngoài các dân tộc ít người kể trên trong cộng đồng các dân tộc việt nam còn có thành phần nào khác? Bộ phận người việt định cư ở nước ngoài Các dân tộc ở nước ta phân bố như thế nào ta cùng tìm hiểu mục 2-> HĐ 3: Cả lớp Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết dân tộc việt ( kinh )Phân bố chủ yếu ở đâu ? Treo bản đồ phân bố dân cư yêu cầu hs Xác định các khu vực tập trung đông dân tộc Việt? Dựa vào vốn hiểu biết và thực tê hãy cho biết các dân tộc ít người thường sinh sống ở đâu ? Với vị trí phân bố như vậy có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế, an ninh quốc phòng của đất nước ? Có vai trò hết sức quan trọng vì đó là nơi đầu nguồn của các dòng sông, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và nằm trên các tuyến biên giới. Hướng dẫn hs nghiên cứu " Trung du và miền núi bắc bộ.... Thành Phố Hồ Chí Minh " Rút ra nhận xét chung về địa bàn cư trú của các dân tộc ít người và xác định vị trí trên bản đồ treo tường ? Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người không đồng nhất mỗi khu vực có các nhóm dân tộc đặc trưng sinh sống. Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi Em có nhận xét gì về điều kiện sống và sinh hoạt của các dân tộc ít người ? Cuộc sống sinh hoạt còn hết sức khó khăn do địa hình hiểm trở hình thức sản xuất, sinh hoạt còn lạc hậu. Hướng dẫn học sinh quan sát H1.2 SGK. Hiện nay nhờ sự quan tâm của đảng và nhà nước đời sống sinh hoạt của các dân tộc ít người ngày càng dược nâng cao. - Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét VH riêng .( Ngôn ngỡ, trang phục, phong tục, tập quán) + Người việt chiếm đa số 86,2% + Các dân tộc ít người chiếm tỉ lệ nhỏ 13,8% II. Sự phân bố các dân tộc 19’ 1. Dân tộc việt ( Kinh ) - Dân tộc việt phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du, duyên hải 2. Các dân tộc ít người - Các dân tộc ít người cư trú chủ yếu ở vùng núi và trung du. - Trung du và miền núi phía bắc là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc ít người - Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20 dân tộc it người - Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khoảng ba dân tộc ít người sinh sống. *. Củng cố: 5’ - Hãy khoanh tròn vào ý đúng. 1. Việt Nam có a. 60 dân tộc b. 45 dân tộc c. 54 dân tộc d. 52 dân tộc 2. Dân tộc có số dân đông nhất là: a. Tày b. Việt (kinh ) c. Chăm d. Mường 3. Người Việt sống chủ yếu ở: a. Đồng bằng rộng lớn phì nhiêu. b. Vùng duyên hải c. vùng đồi trung du và đồng bằng c. Tất cả các đáp án trên 4. Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người: a. Trung du, miền núi bắc bộ b. Miền núi và cao nguyên c. khu vực trường sơn - nam trung bộ d. Tất cả các đáp án trên 5. Bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc được thể hiện trong: a. Tập quán truyền thống sản xuất b. ngôn ngữ, trang phục c. Địa bàn cư trú, tổ chức xã hội c. Phong tục tập quán III. Hướng dẫn học ở nhà:1’ - Học trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ -Chuẩn bị trước bài mới " Dân số và gia tăng dân số " Ngày soạn: Ngày dạy: 9A 9B 9C Tiết 2. DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ A. PHẦN CHUẨN BỊ: I. Mục tiêu bài học: -Sau bài học, học sinh cần: 1. Kiến thức: - Biết số dân nước ta năm (2002 ) - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân vầ hậu quả - Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và su hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta. Nguyên nhân của sự thay đổi đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng thống kê, Một số loại biểu đồ dân số. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cần có qui mô gia đình hợp lí II.Chuẩn bị: GV: - Biểu đồ dân số SGK phóng to. Tranh ảnh một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. HS: - Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài trước B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP: *. Ổn định tổ chức: 9A 9B 9C I. Kiểm tra bài cũ:5’ ? Em hiểu thế nào là cộng đồng các dân tộc Việt Nam? - Cộng đồng các dân tộc Việt Nam gồm toàn bộ các dân tộc sinh sống ở việt nam ( có quốc tịch Việt Nam ) và người việt định cư ở nước ngoài 4đ’ - Cộng đồng các dân tộc việt nam gôm 54 dân tộc trong đó có dân tộc việt (kinh ) chiếm đa số 86,2%. Các dân tộc ít người còn lại chỉ chiếm 13,8%. Và người việt định cư ở nước ngoài.6đ’ II. Bài mới: - Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ, nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi theo hướng tích cực. Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi của học sinh GV ?Tb HS GV GV ? ? Kh HS ?G GV ? HS GV GV GV ? HS ?Kh HS GV ? GV HS HĐ 1: Cá nhân Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 1SGK và chú ý thứ hạng diện tích và dân số. Dựa vào vốn hiểu biết và kiến thức SGK hãy cho biết số dân nước ta năm 2002 ? Số dân Việt Nam năm 2002 là 79,7 tr người. Lớp nhận xét, gv kết luận-> Theo nhiều tài liệu cho biết ds Việt Nam năm 2003 là 80,9 triệu người đứng thứ 3 ĐNÁ, sau In- đô-nê- xi-a ( 234,9 trịêu người) phi líp pin ( 84,6 triệu người) Vậy quá trình gia tăng dân số ở nước ta diễn ra như thế nào ? HĐ 2: Cặp Hướng dẫn học sinh quan sát H2.1 SGK Dựa vào biểu đồ hãy rút ra nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta qua từng giai đoạn?Giải thích nguyên nhân? Dân số nước ta tăng nhanh trong giai đoạn đầu, từ 1976 đến nay bắt đầu giảm và đi tới ổn định. Dân số nước ta tăng nhanh liên tục, mỗi năm tăng thêm khoảng 1tr người. Từ những yếu tố trên hãy nêu nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta? Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ? Đưa ra phép tính về số dân tăng nhanh trong từng giai đoạn do qui mô dân số nước ta quá lớn, dân số trẻ Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì, nêu biện pháp hạn chế? HĐ 3: Cá nhân Gv hướng dẫn HS quan sát bảng 2.1 Xác định các vùng miền có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất. Cao hơn mức trung bình, thấp hơn mức trung bình. Rút ra nhận xét về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng miền trong nước ta? + Cao nhất: Tây bắc + Thấp nhất: Đồng bằng sông hồng + Cao hơn mức trung bình: Tây bắc, Bắc trung bộ, Tây nguyên, vùng nông thôn. + Thấp hơn mức trung bình: Những vùng còn lại... Cơ cấu dân số nước ta có gì thay đổi... Hướng dẫn học sinh phân tích bảng số liệu 2.2 SGK. Trước hết chúng ta xét nhóm tuổi. Nhận xét tỉ các nhóm tuổi ở nước ta từ 1979- 1999 và rút ra kết luận? - HS: Nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ cao. Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi và khó khăn gì đối với nền kinh tế ? + Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào + Khó khăn: Khó bố trí lao động, giải quyết công ăn việc làm. Tệ nạn xã hội dễ nảy sinh. - GV: chúng ta xét tiếp về giới tính. So sánh tỉ lệ nam nữ ở nước ta ? Tính tỉ lệ giới tính lấy số nam chia cho số nữ nhân 100 - Tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam.... Ngoài ra tỉ số giới tính còn thay đổi theo các luồng nhập cư và các luồng xuất cư.... Đọc thông tin SGK phần cuối mục 3 I. Số dân 4’ - Năm 2002 số dân nước ta 79,7tr người (là nước đông dân ) II. Gia tăng dân số: 20’ -Nước ta có tốc độ gia tăng dân số cao, từ những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số. -Tỉ lệ tăng tự nhiên có xu hướng giảm, tuy vậy mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 1tr người. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng miền trong nước ta. III. Cơ cấu dân số 10’ - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ song đang có phần già đi. -Tỉ lệ nữ ở nước ta thường cao hơn tỉ lệ nam. *. Củng cố: 5’ - Hãy khoanh tròn vào các ý đúng trong các câu dưới đây: 1. Tính đến năm 2002 thì dân số nước đạt: a. 77,5 tr người. b. 79,7 tr người. c. 75,4 tr người. d. 80,9 tr người 2. So với dân số của hơn 220 quốc gia trên TG hiện nay dân số nước ta đứng hàng thứ: a. 13 b. 15 c. 14 d. 12 e. 16 3. Theo điều kiện phát triển hiện, dân số nước ta đông sẽ tạo nên: a. Một thị trường tiêu thụ mạnh. Rộng lớn. b. Nguồn cung cấp lao động lớn. c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống. d. Tất cả các ý trên đều đúng III. Hướng dẫn học ở nhà:1’ - Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ. - Học trả lời bài theo câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 3 " Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư " Ngày soạn: Ngày dạy: 9A 9B 9C Tiết 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ A. PHẦN CHUẨN BỊ: I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần. 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta. - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn. Quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở VN năm 1999 và bảng số liệu về dân cư Nước ta. 3. Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, Bảo vệ môi trường đang sống. - Chấp hành các chính sách của đảng và nhà nước về sự phân bố dân cư. II. Chuẩn bị: Gv: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. - Tư liệu về tranh ảnh nhà ở một số hình thức quần cư ở việt Nam. - Bảng thống kê mật độ dân sốmột số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam. HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh về quần cư Việt Nam B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP: * Ổn định tổ chức: 9A 9B 9C I. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Em hãy trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Với tình hình gia tăng dân số như vậy cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm gì? - Nước ta có tốc độ gia tăng dân số cao. Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 1 tr người. 4đ’ - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay đang có chiều hướng giảm. nhưng có sự trênh lệch giữa các vùng miền trong cả nước.4đ’ - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam.2đ’ II. Bài Mới: - Vào bài: Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi. Ở từng nơi người dân lựa chọn hình thức quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình. Tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta. Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi của học sinh ?Tb HS GV ?Tb GV GV ?Kh HS GV ?Tb ?Tb ? GV ? HS ? HS ? HS GV ?Tb ?Kh HS GV ? HS ? HS ? HS ?Kh HS HĐ 1: Cả lớp Bằng kiến thức đã học hãy nhắc lại số dân ở nước ta và thứ hạng số dân diện tích của nước ta trên TG? Năm 2002 dân số nước ta là 79,7 tr người. Số dân đứng thứ 14 và diện tích đứng thứ 58/TG. Hướng dẫn hs đọc từ " nước ta...... Mật độ dân số TG là 47ng/km2 Nghiên cứu thông tin mục 1 Em hãy đánh giá về mật độ dân số của nước ta? Thống kê về mật độ dân số nước ta theo SGk trang 10, 11 Hướng dẫn hs quan sát h3.1 SGK và đọc kĩ bảng chú giải. Em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư và đô thị ở VN? Báo cáo kết quả thảo luận nhóm Chuẩn hoá kiến thức Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Tập trung đông ở đồng bằng đô thị thưa thớt ở vùng núi và nông thôn. HS xác định trên bản đồ những vùng đông dân và những vùng thưa dân? Sự phân bố dân cư không đồng đều có thuận lợi khó khăn gì cho phát triển kinh tế, nêu biện pháp khắc phục? ĐB đất chật người đông khó bố trí việc làm-> tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường ngược lại miền núi thiếu lao động hạn chế sự khai thác tài nguyên Biện pháp: Phân công lại lao động, cải tạo xây dựng lại nông thôn mới, thúc đẩy quá trình đô thị hóa. - vậy ở nước ta có những hình thức quần cư nào Nước ta có mấy loại hình quần cư, đó là những loại hình quần cư nào? HĐ 2: Nhóm Quần cư nông thôn và quần cư thành thị ta lần lượt tìm hiểu Hướng dẫn hs nghiên cứu nội dung mục 1 SGK Ở nông thôn VN các điểm dân cư có qui mô và tên gọi như thế nào? Có qui mô lớn nhỏ khác nhau ...... tên gọi khác nhau........ Hoạt động kinh tế và mật độ dân số của hình thức quần cư nông thôn? Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp. Mật độ dân số thấp. Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn trong thời gian gần đây? Thay đổi về số dân mật độ dân số hoạt động kinh tế. Đặc biệt là quá trình đô thị hoá nông thôn diễn ra ngày càng nhanh. HĐ 3: Cá nhân Hướng dẫn hs tự nghiên cứu nội dung mục 2 SGK. Hình thức quần cư đô thị ở nước ta có những đặc điểm gì ? - Đô thị nước ta đặc trưng là kiểu nhà ống ngoài ra còn có các trung cư cao tầng, biệt thự nhà vườn. Mật độ dân số cao hoạt động kinh tế là công nghiệp và dịch vụ. các đô thị ở nước ta có nhiều chức năng khác nhau... Hãy quan sát H3.1 SGK nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta và giải thích ? Do đặc trưng của địa hình nên các đô thị ở nước ta tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. HĐ 4: Cả lớp Hướng dẫn hs phân tích bảng số liệu 3.1 SGK. Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị? Số dân và tỉ lệ dân thành thị ít vì có ít đô thị... Quá trình thay đổi tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra như thế nào? Tốc độ đô thị hoá ở nước ta còn chậm song đang có su hướng tăng trong tương lai. Em có nhận xét gì qui mô chất lượng các đô thị ở nước ta? Các đô thị ở nước ta đều có qui mô vừa và nhỏ. Chất lượng còn thấp so với TG. Hãy lấy ví dụ về việc mở rộng qui mô thành phố ở nước ta? - HS: Nhiều vùng nông thôn ven các đô thị lớn đã có sự thay đổi tên gọi từ thôn, xã . Đổi thành tổ dân phố, phường. Hoạt động kinh tế đã có sự thay đổi. I. Mật độ dân số và phân bố dân cư.14’ - Nước ta có mật độ dân số cao trên TG. Mật độ dân số trung bình 246ng/km2. Song mật độ ở đồng bằng , ven biển đông hơn ở vùng núi, cao nguyên. - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều khoảng 74% ở nông thôn, 26% dân sống ở thành thị II. Các loại hình quần cư.12’ 1. Quần cư nông thôn. - Các điểm dân cư nông thôn có qui mô tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Mật độ dân số thấp. 2. Quần cư thành thị. - Đô thị nước ta phổ biến là kiểu nhà ống ngoài ra còn có các trung cư cao tầng, biệt thự nhà vườn. Mật độ dân số rất cao. III. Đô thị hoá. 8’ - Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra ngày càng nhanh. - Trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp. *. Củng cố: 5’ - Quan sát H3.1SGK nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn? ? Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung quá đông ở thành thị? ? Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng qui mô các thành phố? - HS: Báo các kết quả thảo luận: + Vấn đề việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng cơ sở, chất lượng môi trường đô thị. + Qui mô mở rộng Thủ Đô Hà Nội: Lấy Sông Hồng làm trung tâm, đặc biệt sẽ mở về phía bắc.......... III. Hướng dẫn học ở nhà:1’ - Hướng dẫn hs làm bài tập 3 ở nhà - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Đọc trước bài 4"Lao động việc làm chất lượng cuộc sống . Ngày soạn: Ngày dạy: 9A 9B 9B Tiết 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM - CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG A. PHẦN CHUẨN BỊ: I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học,học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét các biểu đồ và tranh ảnh. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc nâng cao thể lực cũng như trình độ văn hóa II. Chuẩn bị: GV: - Các biểu đồ SGK. phóng to. - Các bảng thống kê về sử dụng lao động. - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống. HS: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP: *. Ổn định tổ chức: 9A 9B 9C I. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Trình bày sự phân bố dân cư và đô thị ở nước ta trên bản đồ treo tường? - HS:Trình bày sự phân bố dân cư trên bản đồ.4đ’ + Dân cư nước phân bố không đồng đều. Tập trung ở các đồng bằng ven biểnvà trong các đô thị. Miền núi dan cư thưa thớt. phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn. 3đ’ + Phần lớn dân cư nước ta tập trung owr đòng bằng, Ven biển. Qui mô các đô thị chủ yếu là vừa và nhỏ.2đ’ +Trình độ đô thị hoá còn thấp......1đ’ II. Bài mới: - Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua nước ta đã có nhiều cố gắng để giải quyết công ăn việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân vậy lao động và việc làm của nước ta ra sao ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi của học sinh ?Kh GV ?Tb ?Kh HS GV ?Tb HS ?Kh HS GV GV ? HS ? HS HS ?HS ?HS Nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động nữ 15-55, nam 15-60 HĐ 1: Cá nhân Bằng những kiến thức đã học về dân cư hãy đưa ra nhận xét về nguồn lao động ở nước ta?Đọc sgk cho biết người lao động VN có đặc điểm gì? Hướng dẫn hs quan sát H4.1 SGK Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn và đưa ra giải thích? Nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động của lực lượng lao động ở nước ta cần có những giải pháp gì? Báo cáo kết quả thảo luận Chuẩn hoá kiến thức + Cơ cấu của lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn có sự trênh lệch. Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ lớn 75,8% nguyên nhân do sự phân bố dân cư không đồng đều 74% dân cư sống ở nông thôn. + Chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta còn thấp 78,8% lao động chưa qua đào tạo + Giải pháp: Mở rộng hệ thống đào tạo lao động trên mọi lĩnh vực. - Vậy vấn đề sử dụng nguồn lao động ở nước ta có những đặc điểm gì ? Nước ta có nguồn lao động dồi dào N/ c thông tin phần đầu mục 1cho biêt việc sử dụng lao động trong giai đoạn từ 1991đến 2003 có gì thay đổi? Số người có việc làm tăng từ 30,1tr ng lên tới 41,3tr ng Quan sát hình 4.2 cho biết cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế có gì thay đổi? Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta có sự thay đổi rõ rệt + Khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm từ 7,5% còn 59,6% + Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 11,2% đến 16,4% + Khu vực dịch vụ tăng từ 17,3% đến 24 Vậy vấn đề việc làm ở nước ta như thế nào HĐ 2: Cả lớp Hướng dẫn hs đọc nội dung mục II Nguồn lao động dồi dào gây ra những khó khăn gì trong việc giải quyết công ăn việc làm? Nền kinh tế chưa phát triển nguồn lao động dồi dào gây sức ép tới việc giải quyết công ăn việc làm. + Nông thôn: Nghề phụ chưa phát triển thiếu việc làm công việc chỉ đáp ứng đủ cho77,7% khả năng làm việc của lao động. + Thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp cao 6% Cần có những giải pháp nào để giải quyết vấn đề trên? Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. Đào tạo nguồn lao động. Mở rộng và phát triển các nghành kinh tế. HĐ 3: Cặp - HS: Nghiên cứu nội dung mục III SGK Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức SGK. Hãy cho biết chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam? Nhìn chung nhìn chung chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam ngày cang được cải thiện. Chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao. Tỉ lệ người biết chữ tăng năm 1999 đạt 90,3% mức thu nhập bình quân đầu người tăng. Các dịch vụ xã hội ngày càng phát triển tuổi thọ của người dân ngày càng tăng. Tỉ lệ tử vong và xuy dinh dưỡng ở trẻ em ngày càng giảm Ngoài những đặc điểm đó chất lượng cuộc sống của người dân ở nước ta còn có những đặc điểm gì? - HS: Chất lượng cuộc sống của dân cư nước ta còn có sự trênh lệch giữa nông thôn và thành thị giữa miền núi và đồng bằng I. Nguồn lao động và sử dụng lao động.15’ 1. Nguồn lao động. - nguồn lao động ở nước ta dồi dào và tăng nhanh mỗi năm bổ sung thêm hơn 1triệu lao động - Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có khả năng tiếp thu KHKT song còn nhiều hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. Lao động tập trung nhiều ở nông thôn 75,8 %, quá ít ở thành thị 24,2% - Chất lượng còn kém song đang được nâng cao. 2. Sử dụng lao động - Số lao động có việc làm ngày càng tăng (1991) có 30,1tr ng đến năm (2003) có 41,3tr ng có việc làm. - Cơ cấu sử dụng lao động trong các nghành kinh tế ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng tích cực. II. Vấn đề việc làm.9’ -Nguồn lao động dồi dào, kinh tế chưa phát triển gây sức ép lớn đối với việc làm. - Tỉ kệ thất nghiệp của thành thị cao khoảng 6% III. Chất lượng cuộc sống 10’ - Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện , tỉ lệ người lớn biết chữ 90,3% ( 1999),thu nhập bình quân đầu người tăng, người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tôt hơn, tuổi thọ tăng, tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em giảm, nhiều dịch bệnh đã được đẩy lùi. - Chất lượng cuộc sống của người dân còn có sự chênh lệch giữa miền núi và đồng bằng giữa nông thôn và thành thị *. Củng cố: 5’ 1. Trong thời gian từ 1989 đên 2003 lực lượng lao động nghành nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta đã: a. Tăng từ 59,6% đến 71,5% b. Giảm từ 71,5% đến 59,6% c. Tăng từ 68,8% đến 71,5% d. Giảm từ 71,5% đến 68,8% ? Chúng ta đã đạt được những thành tựu nào trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống? ? Tại saogiải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? III. Hướng dẫn học ở nhà:1’ - GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3SGK. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành vào vở bài tập. Ngày soạn: Ngày dạy: 9A 9B 9C Tiết 5. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 A. PHẦN CHUẨN BỊ : I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học học sinh cần: 1. Kiến thức: - Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta - Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa dân số và phát triển kinh tế - Xã hội của đất nước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích tháp dân số. 3. Thái độ: Có ý thức tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình để giảm bớt khó khăn II. Chuẩn bị: GV: - Tháp dân số Viẹt Nam năm 1989 và năm 1999 ( p

File đính kèm:

  • docGiao an Dia 92010 hoan chinh rat de sua chua theomau moi.doc
Giáo án liên quan