Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1: Hướng dẫn học tập chương trình địa lí 9

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Sau bài học học sinh cần:

- Chương trình Địa lí 9 gồm phần địa lí dân cư, địa lí kinh tế, phân vùng lãnh thổ và địa lí địa phương.

- Hiểu được thuận lợi và khó khăn của dân số Việt Nam, so sánh được chất lượng cuộc sống của Việt Nam với khu vực và thế giới.

- Nắm được kiến thức cơ bản về nền kinh tế Việt Nam, nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.

- Hiểu được khả năng phát triển kinh tế của các vùng trong cả nước.

2. Kĩ năng:

- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ.Phân tích mối liên hệ giữa nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội.

 

doc59 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1: Hướng dẫn học tập chương trình địa lí 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19-8-2012 Tiết 1 HƯỚNG DẪN HỌC TẬP CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ 9 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh cần: - Chương trình Địa lí 9 gồm phần địa lí dân cư, địa lí kinh tế, phân vùng lãnh thổ và địa lí địa phương. - Hiểu được thuận lợi và khó khăn của dân số Việt Nam, so sánh được chất lượng cuộc sống của Việt Nam với khu vực và thế giới. - Nắm được kiến thức cơ bản về nền kinh tế Việt Nam, nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế. - Hiểu được khả năng phát triển kinh tế của các vùng trong cả nước. 2. Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ....Phân tích mối liên hệ giữa nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh tế - xã hội. 3. Thái độ: - Yêu thích môn địa lí, tìm ra phương pháp học môn địa lí hiệu quả nhất. Có tình yêu quê hương đất nước, ý thức công dân và sự định hướng nghề nghiệp để sau này phục vụ Tổ quốc. B. Phương tiện dạy học. - Bản đồ dân cư Việt Nam. - Bản đồ kinh tế Việt Nam. C.Hoạt động trên lớp I, Ổn định lớp. II. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: ? Dựa vào SGK cho biết: Địa lí 9 nghiên cứu những vấn đề gì. ? Chủ đề dân cư chúng ta cần nghiên cứu những nội dung gì. ? Trình bày đặc điểm kinh tế Việt Nam. ? Địa lí 8 chúng ta được nghiên cứu ba miền địa lí tự nhiên thì ở địa lí 9 chúng ta được tìm hiểu 7 vùng kinh tế. Hoạt động 2 ? Để học tốt địa lí 9 chúng ta cần rèn luyện những kĩ năng gì. I. Phần kiến thức. 1. Địa lí dân cư a, Cộng đồng các dân tộc Việt Nam b, Dân số và gia tăng dân số. c, Phân bố dân cư và các loại hình quần cư, Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống. 2. Địa lí kinh tế a, Quá trình phát triển kinh tế. b, Ngành nông nghiệp c, Ngành lâm nghiệp và thủy sản. d, Ngành công nghiệp e, Ngành dịch vụ. 3. Sự phân hóa lãnh thổ - Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Vùng đồng bằng sông Hồng - Vùng Bắc Trung Bộ. -Vùng duyên hải Nam Trung Bộ -Vùng Tây Nguyên - Vùng Đông Nam Bộ - Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo. 4. Địa lí tỉnh Nghệ An II, Phần kĩ năng. - Kĩ năng phân tích văn bản. - Kĩ năng đọc khai thác các kiến thức từ bản đồ, lược đồ Ngày soạn: 24-8-2012 Tiết 2 ĐỊA LÍ VIỆT NAM ( Tiếp theo) ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM A.Mục tiêu : Kiến thức: Sau bài học HS cần: Biết được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. 2.Kĩ năng: -Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về dân số phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau -Thu thập thông tin về một dân tộc(số dân, đặc điểm về dân tộc,tập quán...) 3.Thái độ, tình cảm: Giáo dục cho HS ý thức xây dựng cộng đồng dân tộc B. Phương tiện dạy học: -Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam - Tập sách “ Việt Nam hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc” - Tài liệu lịch sử về một số dân tộc Việt Nam C. Hoạt động trên lớp: cho đúng với ô bên trái Ngành Đáp án Hoạt động a. Dịch vụ tiêu dùng A .............. 1. Thể thao , văn hoá , giáo dục , y tế .. B Dịch vụ sản xuất B ............... 2. Thương nghiệp, dịch vụ ,sửa chữa... C. Dịch vụ công cộng C ............. 3 .Giao thông vận tải và BCVT . Câu5: Sử dụng các cụm từ (Ngọai thương , quan trọng, mở cửa , phát triển )và điền vào chỗ (.) trong câu sau sao cho phù hợp. - .. là hoạt động kinh tế đối ngoại.. nhất ở nước ta. - Nền kinh tế càng . và .thì hoạt động ngoại thương càng quan trọng. II/ Tự luận.(6,5đ) Câu1: (1,5 điểm) Trình bày một số thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta? Câu 2 ( 3 điểm ) Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm ? Hãy nêu các ngành công nghiệp trọng điểm hiện nay của nước ta? Câu 3.(2 điểm) Cho bảng số liệu sau Các mặt hàng Năm ( 2002) Năm 2003 Hàng công nghiệp nặng ,khoáng sản 31,8 32,5 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 40,6 46,1 Hàng nông lâm thuỷ sản 27,6 22,4 a)Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP năm 2002 và năm 2003? (1đ) b)Nhận xét tỉ trọng của ngành kinh tế nào tăng nhanh?Thực tế nầy phản ánh điều gì? (1đ) Bài làm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... PHÒNG GD & ĐT HUYỆN PHÚ NINH MÃ ĐỀ : ĐÁP ÁN KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn Địa lí ; Lớp 9 Tiết PPCT 18 Năm học : 2010- 2011 I . Trắc nghiệm.(3,5diểm). Câu Đáp án Điểm a/ 1 C 0,25 2 B 0,25 3 B 0,25 4 C 0,25 b/ A - 2 0,5 B - 3 0,5 C - 1 0,5 c/ a 1. Ngoại thương 0,25 2. Quan trọng 0,25 b 3. Phát triển 0,25 4. Mở cửa 0,25 II. Tự luận (6,5điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Kinh tế tăng trưởng nhanh 0,5 - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá : Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm như dàu khí , điện, chế biến lương thực ,thực phẩm .. 1 2 Công nghiệp trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp ,được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên , nguồn lao động , nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực 1,5 - Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay + Khai thác nhiên liệu 0,25 + Điện 0,25 + Cơ khí- điện tử , hoá chất , vật liệu xây dựng 0,5 + Chế biến lương thực thực phẩm 0,25 + Dệt may 0,25 3 - Vẽ được một hình tròn 0,25 - Chia tỉ lệ chính xác 1 - Có kí ước hiệu đúng đẹp 0,5 - Có tên biểu đồ 0,25 THỐNG KÊ ĐIỂM ĐIỂM 0-2,5 TL 2,5-3,4 TL 3,5-4,9 TL 5-6,4 TL 6,5-7,4 TL 7,5-10 TL So sánh 2010 2009 */. Rút kinh nghiệm sau tiết kiểm tra: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Tuần 10 Ngày soạn: 24-10-2010 Ngày dạy: 25-10-2010 Tiết 19 SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS cần: - Hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí: một thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên ; đặc biệt dân cư xã hội của vùng. - Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng Đông bắc và Tây bắc; Đáng giá trìng độ phát triển giữa 2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phat trieer kinh tế xã hội 2. Kĩ năng: - xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội 3. Thái độ tình cảm: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ biên giới, bảo vệ môi trường, yaif nguyên thiên nhiên B. Phương tiện dạy học: -Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc bộ - Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt nam - Một số tranh ảnh về trung du và miền núi bắc nộ C. Hoạt động trên lớp: I. Khởi động:Trung du và mien núi bắc bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn nhất phía bắc với nhiều thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế. Giữa 2 tiểu vùng đông bắc và tây bắc có sự chênh lệch đáng kể về chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội. Để nắm rõ hơn vấn đề này chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay: II. Hoạt động của Thầy – Trò: Để nắm vừng vị trí và giới hạn của vùng ở đâu ta tìm hiểu phần 1: Hoạt động 1 ( 6 /) I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: GV xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ trên bản đồ . ? Gọi 1 HS lên bảng xác định vị trí cuả các tỉnh trong vùng ?Vị trí địa lí của vùng có thuận lợi và khó khăn gì (Thuận lợi dễ dàng giao với các nước ; khó khăn việc kiểm soát hàng lậu) ? Dựa vào kênh chữ SGK Nêu diện tích và số dân của vùng ? Dựa vào bản đồ và lược đồ 17.1 nêu vị trí giới hạn của vùng ? Quan sát H17.1 nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng *Vị trí địa lí: -Nằm ở phía bắc của đất nước, phía Bắg giáp với Trung Quốc, phía Tây giáp với Lào, phía Nam giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Duyên hải bắc trung Bộ, phía đông giáp với biển đông. *Lãnh thổ: Chiếm 1/3lãnh thổ của cả nước, có đường bờ biển dài. *ý nghĩa của vị trí đị lí, lãnh thổ: Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước. lãnh thổ giàu tiềm năng. Chuyển ý: Vùng trung du và miền núi bắc bộ co đặc điểm gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ta tìm hiểu phần 2: Hoạt động 2: (17/) II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: ? Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với kênh chữ SGK nêu đặc điểm khí hậu của vùng ? Quan sát lược đồ em hãy nêu điểm địa hình của vùng. ? Quan sát B 17.1 nêu điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng . ? Theo em tiểu vùng Đông bắc và tiểu vùng Tây bắc thế mạnh để phát triển kinh tế có giống nhau không ? Tiểu vùng Đông bắc có thế mạnh gì để phát triển kinh tế ? Xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản, khu du lịch nổi tiếng của tiểu vùng đông bắc . ? Tiểu vùng Tây bắc có thế mạnh gì để phát triển kinh tế. ? Xác đinh trên bản đồ các nhà máy thuỷ điện của tiểu vùng Tây bắc ? Kể tên một số sản phẩm cây công nghiệp, rau quả nhiệt đới và cận nhiệt đới của vùng ( Chè, quế, xu hào, đào lê) GV nói thêm trước đây phát triển cây thuốc phiện, ngày nay cây này là một loại cây gây ra tệ nạn xã hội nên ta đã tưu bỏ thói quen này ?Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là điều kiện thuận lơi đẻ vung phát triển kinh tế song vùng gặp không ít khó khăn theo em đó là những khó khăn gì ( Địa hình hiểm trở, khí hậu thay đổi thất thường) 1. Điều kiện tự nhiên : - Khí hậu Có một mùa đông lạnh -Địa hình: Địa hình cao. cắt xẻ mạnh 2. Tài nguyên thiên nhiên: -Nhiều loại khoáng sản, trữ năng thuỷ điện dồi dào. *thuận lợi:Tài nguyên thiên nhiên phong phú yạo điều kiện để phát triển đa nganh kinh tế. *Khó khăn:Địa hình bị chia cắt, thời tiêt diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn, sạt lở đát, lũ quét... Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ành hường gì đến đặc diểm dân và xã hội của vùng ta tìm hiểu phần 3 Hoạt động 3: ( 10/ ) III. Đặc điểm dân cư, xã hội: ? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân cư của vùng ?Quan sát bảng 17.2 nhận xét các chỉ têu của 2 tiểu vùng Đông bắc và tiểu vùng Tây bắc ( Tiểu vùng Đông bắc các chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội cao hơn tiểu vùng Tây bắc) ? Qua đó em hãy rút ra nhận xét về đặc điểm dân cư xã hội của vùng ?Vì sao tiểu vùng Đông bắc phát triển hơn Tây bắc ( Đông bắc gần đồng bằng sông Hồng, nước dồi dào, GT thuận lợi) 1.Dân cư: -Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc: Thái, dao tày, nùng, kinh 2.Xã hội: -Đời sống của một bộ phận dân cư còn khó khăn, đặc biệt là tiểu vùng Tây bắc nhưng đang từng bước được cải thiện III. Củng cố đánh giá: Chọn câu trả lời đúng Câu 1: Điều kiện tự nhiên của vung tạo ra thế mạnh nhất mcho ngàng kinh tế nào sau đây: Trông rừng và cây lúa nước. Trồng cây lương thực và cây công nghiệp. Trồng lúa và du lịch. Khai thác khoáng sản, thuỷ điện và du lịch. Vì địa ghình cảu vùng chủ yếu là đồi núi Cả 3 ý trên Đáp án: Câu 1:d IV. Hoạt động nối tiếp: Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về haotj động kinh tế vùng Trung du và miền núi bắc bộ Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 18 */. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 27-10-2010 Ngày dạy: 28-10-2010 Tiết 20 Tiết 20 Bài 18:VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp theo) A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần 1-Kiến thức: Hiểu được cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở Trung du & M.núi B.Bộ theo trình tự: CN, N2, dvụ, nắm được 1 số vấn đề trọng tâm 2- Kĩ năng: Phân tích bảng đồ tự nhiên, kinh tế,bảng só liệu vùng trung du miền núi Bắc bộ để trình bày được đặt điểm, phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp của vùng. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường, các khu di tích lịch sử trong vùng B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Lược đồ kinh tế vùng trung du & miền núi bắc bộ - Tranh ảnh C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: I. Khởi động: TD & miền núi BB rất giàu tài nguyê, đó là điều kiện giúp cho vùng phát triển kinh tế đa ngành, vậy vùng có đặc điểm gì về phát triển klinh tế, ta tim fhieeut nội dung bài học hôm nay II. Hoạt động của thầy & trò: Hoạt động 1( 20 /) IV. Tình hình phát triển kinh tế ? Nhắc lại các nguồn tài nguyên của vùng? ( Khoáng sản, đất, nước.) ? Dựa vào các nguồn tài nguyên của vùng hãy cho biết đó là cơ sở để phát triển những ngành công nghiệp nào? ( Năng lượng) ?: Đọc tên và xác định trên lược đồ các nhà máy nhiệt - thuỷ điện và nhiệt điện đang xây của vùng ? ?Ngoài năng lượng vùng còn phát triển ngành công nghiệp nào? ?: Hãy xđ trên H18.1 các cơ sở chế biến k/sản? (mqhệ giữa nơi kinh tế và chế biến) GV: Thuỷ điện Sơn La đang xd là công trình thuỷ điện lớn nhất nước ta. ?:Nêu ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình? (có giá trị lớn cho việc sx điện năng, điều tiết lũ và cung cấp nước tưới trong mùa mưa ít nhất vùng ĐBSH, KT’ du lịch, nuôi trồng thuỷ sản và điều hoà khí hậu địa phương.) ? Dựa vào điều kiện tự nhiên hãy cho biết cây trồng quan trọng của vùng TD & MNBB? ? Ngoài cây lương thực vùng còn trồng được những loại cây nào khác? H?: Quan sát H18.1 cho biết các loại cây trồng chính và phân bố ? ?: Dựa vào lược đồ H18.1 xđ vùng phân bố cây CN lâu năm? ?: Nhờ những đk thuận lợi gì mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng đối với cả nước ? (Đất đai, khí hậu: quan trọng hơn cả là khí hậu cận nhiệt là đoi hỏi chủ yếu của cây chè) và thị trường rộng lớn. ?: Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành chăn nuôi? ? Bên cạnh thuận lợi ngành nông nghiệp của vùng còn gặp khó khăn gì? ( Thiếu quy hoạch, chưa chủ động thị trường ) ? Dựa vào kênh chữ SGK và kiến thức đã học cho biết vùng phát triển mạnh những hoạt động dịch vụ nào? ?: Xác định trên bản đồ những tuyến đường quốc lộ 1; 2; 3; 6 ?: Xác định trên bản đồ các cửa khẩu quan trọng? ?: Xác định trên bản đồ các điểm du lịch nổi tiếng? 1. Công nghiệp - Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện. - Phân bố:Khai thác than(Bắc Giang, Tuyên Quang) nhà máy thuỷ điện sơn la, hoà bình, trung tâm luyện kim đen thái nguyên. 2. Nông nghiệp • Trồng trọt: -Lúa ngô là cây lương thực chính - Cây CN, cây ăn quả (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới) phát triển mạnh nhiều địa phương. -Một số sản phẩm có giá trị khuất khẩu: Chề, hồi, hoa qnả... • Chăn nuôi:Đàn trâu chiểm 57,2%, đàn lợn 22% cả nước, nghề nuôi cá, tôm đem lại hiệu quả kinh tế 3. Dịch vụ - Mạng lưới giao thông đang được hoàn thiện, hiện đại hoá Các cửa khẩu quốc tế quan trọng đã được xây dựng. Du lịch là thế mạnh của vùng Chuyển ý: Từ sự phát triển kinh tế nêu trên, vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào ta tim hiểu phần V Hoạt động 2 ( 10 / ) V. Các trung tâm kinh tế ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào? ?: Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn của vùng? ?: Xác định trên bản đồ các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm? Thái nguyêm, Việt trì, Hạ long, Lạng sơn III. Củng cố - Đánh giá: 1. Vì sao kinh tế khoáng sản là thế mạnh của vùng ĐB? còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc? 2. Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung Du và Miền núi B.Bộ 3. GV HDHS vẽ bản đồ Btập 3 IV.Hoạt động nối tiếp - Học bài, làm bài tập số 1, 2, 3 SGK trang 69 - Nghiên cứu bài 19. */. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Tuần 11 Tiết 21 Ngày soạn: 30-10-2010 Ngày dạy: 1-11-2010 Bài 19: HỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ A. MỤC TIÊU - HS nắm được kĩ năng đọc bản đồ - Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của TNg khoáng sản đối với sự phát triển CN ở vùng Trung Du và M.Núi Bắc Bộ - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mqh giữa đầu vào và đầu ra của ngành CN khai thác, chế biến và sử dụng nguồn TNg khoáng sản B.THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Thước kẻ, bút chì, bút màu, vở thực hành 2. Bđồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung Du và M.núi B.Bộ, Át lát C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: HS lên xđ vị trí vùng Trung Du và M.núi B.Bộ? II. Tiến hành Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 GV: Gọi HS khá lên bảng đọc phần chú giải và xđ các mỏ k/sản chủ yếu (Chú ý nêu tên địa phương có k/sản) HS: cả lớp theo dõi & gọi 2-3 em nhắc lại Hoạt động 2 H?: Những ngành CN khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Thảo luận GV:- Gợi ý HS nêu 1 số ngành khai thác than, sắt, kim loại màu (đồng, chì, kẽm), apatít... - Vì sao? (Đó là do các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá → đk để khai thác tương đối thuận lợi, nhưng quan trọng hơn là để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hiện nay nước ta cần khai thác than để làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, cho xk vật liệu xd, chất đốt cho sinh hoạt, Khai thác apatít để làm phân bón) H?: Dựa vào lược đồ tìm vị trí các mỏ khoáng sản gần khu CN Thái Nguyên? H?: Xđ trên H18.1 vị trí các mỏ than(QN) GV Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ theo trình tự - Ô số 1: Vùng mỏ than Quảng Ninh - Ô 1.2.1: Nhiệt điện để dưới Phả Lại, Uông Bí - Ô 1.2.2: Xuất than cho các địa phương - Ô 1.2.3: XK than cho NB, TQ, EU, CuBa. - Nối Ô số 1 sang Ô số 1.2.1; 1.2.2; 1.2.3 GV: Có thể gợi ý HS vẽ tiếp các ô nhỏ, xuất phát từ ô số 1.2.1. VD: Năng lượng điện từ nhà máy nhiệt điện hoà mạng lưới quốc gia đến tận các vùng sâu, xa ở Thái nguyên, ĐB SCL... → Than Quảng Ninh là tài sản chung của cả nước 1. Xác định các mỏ than, sắt, mangan, thiếc, bôxít, apatít, đồng, chì, kẽm (H17.1) 2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển CN ở Trung du và m.núi bắc bộ a. Những ngành CN khai thác: Than, sắt, apatít, kim laọi màu,.... b. Ngành CN luyện kim đen Thái Nguyên: sử dụng nguyên liệu chủ yếu từ các mỏ sắt Trại Cau (cách trung tâm CN 7 Km), than Khánh Hoà (10Km), than mỡ Phấn Mễ (17 Km), mỏ mangan Cao Bằng (200Km) c. Xđ vị trí các mỏ than - Mỏ than Quảng Ninh - Nhà máy nhiệt điện Uông Bí - Cảng Cửa Ông chuyên xk than d. Vẽ sơ đồ III. Củng cố - Đánh giá - GV nhận xét đánh giá quá trình thực hành - Chấm điểm IV. Hoạt động nối tiếp: Tiếp tục xác định vị trí các mỏ khoáng sản trên lược đồ. Nghiên cứu bài 20 */. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 4-11-2010 Ngày dạy: 5-11-2010 Tiết 22: Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG A.Mục tiêu: Sau bài học HS cần 1. Kiến thức: - Nắm được các đặc điểm cơ bản về ĐB sông Hồng, giải thích được một số đặc điểm của vùng: Đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển Kĩ năng: -Xác định bản đồ, lược đồ, vị trí , giới hạn của vùng đồng bằng sông hồng và vùng kinh tế trọng điểm Bắt Bộ. -Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặt điểm tự nhiên, dan cư, xã hộ và sự phát triên kinh tế của vùng. Thái độ tình cảm: Giáo dục cho HS ý thức thực hiện dân số KHHGĐ trong tương lai. B/Phương tiện dạy học: Lược đồ tợ nhiên vùng đồng bằng sông Hồng Máy tính bỏ túi Tài liệu tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế, dân cư ở vùng đồng bằng sông Hồng C/Hoạt động trên lớp: Khởi động: Từ lâu người Việt cổ đã sáng tạo ra nền văn minh rực rỡ, chinh phục sông Hồng-Đồng băng sông Hồng chính là cuội nguồn của nền văn minh lạc – Việt, với kĩ thuật luyện kim và nghề trồng cây lúa nước đã tạo nên những tiền đề về vật chất và tinh thần đầu tiên cho các triều đại các vua Hùng. Để tìm hiểu đặc điểm cơ bản về vùng đồng bằng sông Hồng ta tìm thiểu nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của Thầy – Trò: Để xác định vị trí giới hạn vùng đồng bằng sông Hồng ta tìm hiểu phần 1. Hoạt động 1: 12/ ) I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - GV treo bản đồ tự nhiên vùng trung du và miền núi bắc bộ và vungd đồng bắng sông Hồng. ? Dựa vào lược đồ SGK và bản đồ trên bảng hãy lên bảng xác định vị trí vùng đồng băng sông Hồng. ? Qua bản đồ hãy cho biết vùng đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nơi nào trong nước ta. ? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với bản đồ trên bảng nêu giới hạn lãnh thổ vùng đồng bằng sông Hồng ? Dựa vào kênh chữ SGK nêu tên các tỉnh trong vùng.(Hà nội, hải phòng, vĩnh phúc, hà nam, nam định, ninh bình, ? Vị trí vùng đồng bằng sông Hồng có thuận lợi gì. ( Giao lưu kinh tế- xã hội với các vùng khác trong nước) ? Lên bảng xác định vị trí các tỉnh và thành phố trong vùng. GV lưu ý cho HS tỉnh Hà Tây ? Dựa vào kênh chữ SGK nêu diện tích và số dân .( 14806; 17,5 tr) Vị trí: -Phía bắc, tây giáp vùng trung du và miền núi bắc bộ, phía nam giáp vùng bắc trung bộ, phía nam là biển. 2. Giới hạn lãnh thổ: -Gồm châu thổ sông Hồng, vùng rìa trung du, và vịnh bắc bộ. * Ý nghĩa của vị trí và giới hạn lãnh thổ: Thuận lợ cho giao lưu tr

File đính kèm:

  • doctiet 1 huong dan hoc tap CTDL 9.doc
Giáo án liên quan