Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 13 - Bài 13 : Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ (Tiếp theo)

 I . Mục tiêu cần đạt :

1.Kiến thức :

- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành DV. Biết được đặc điểm phân bố các ngành DV nói chung.

2. Kĩ năng:

- Phân tích biểu đồ H 13.1 để thấy được cơ cấu của ngành DV ở nước ta.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên : Bản đồ kinh tế Việt Nam . Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta

2. Học sinh : Sách giáo khoa .

III. Tổ chức hoạt động dạy và học :

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 13 - Bài 13 : Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 30/9/2013 Giảng: 2/10/2013 Tiết 13- Bài 13 : VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ I . Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức : - Biết được cơ cấu và vai trò của ngành DV. Biết được đặc điểm phân bố các ngành DV nói chung. 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ H 13.1 để thấy được cơ cấu của ngành DV ở nước ta. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : Bản đồ kinh tế Việt Nam . Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Nước ta có những ngành công nghiệp trọng điểm nào? - Xác định trên lược đồ CN VN hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước? Xác định 2 trung tâm công nghiệp lớn của nước ta? 3. Bài mới Quan sát bảng cơ cấu GDP (%) năm 2001 ở các nước Bắc Mĩ. hãy cho biết ngành nào chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế? Nhận xét, ở nước ta ngành dịch vụ có ý nghĩa như thế nào , sự phát triển và phân bố ra sao ? Những vấn đề này chúng ta nghiên cứu trong bài học hôm nay . Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1: Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế - Đọc thuật ngữ “Dịch vụ” trong sách giáo khoa trang 153 ? - Dịch vụ là hoạt động kinh tế đáp ứng nhu cầu gì? - Dựa vào H13.1: Hãy nêu cơ cấu ngành dịch vụ? Kể tên một số ngành trong từng nhóm ? - Quan sát H 13.1 cho biết ngành dịch vụ nào chiếm tỉ lệ cao nhất? Cho HS QS ảnh các nhóm ngành DV. - Chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng trở lên đa dạng? -Nêu một số hoạt động dịch vụ ở địa phương em? - Như vậy kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ sẽ như thế nào? - Dựa vào nội dung mục 2 cho biết vai trò của ngành dịch vụ? - Cho HS thảo luận theo bàn 3’: Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính - viễn thông: + Trong sản xuất: + Trong đời sống: -HS: Trình bày - GV: Chuẩn xác - Liên hệ thực tế địa phương + Hoạt động 2: Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta - Năm 2002 khu vực dịch vụ chiếm khoảng bao nhiêu % lao động? Chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu GDP? -Cho HS QS bảng tỉ trọng dịch vụ trong GDP của Việt Nam và một số nước trong khu vực và trên thế giới năm 2002 -So với các nước trong khu vực và trên thế giới thì tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP của nước ta như thế nào? -Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế thì ngành dịch vụ ở nước ta phát triển như thế nào? - Tính tỉ trọng của các nhóm dịch vụ: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch vụ công cộng và nêu nhận xét. - Yếu tố nào cho thấy khả năng thu lợi nhuận cao của các ngành DV ở nước ta? - Thách thức trong phát triển các hoạt động Dv nước ta hiện nay là gì? - Sự phân bố của các hoạt động dịch vụ ở nước ta phụ thuộc vào đâu? -Các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố như thế nào? -Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều? - Cho HS Qs ảnh về hoạt động DV ở thành thị. - Kể tên các trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta ? GV giới thiệu vị trí và ảnh về 2 trung tâm - Vì sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất cả nước? -HS dựa vào ND SGK trả lời I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế 1. Cơ cấu ngành dịch vụ - Cơ cấu đa dạng, gồm ba nhóm ngành chính: + Dịch vụ tiêu dùng.(Khách sạn, nhà hàng, dịch vụ sửa chữa,) + Dịch vụ sản xuất.(Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính,) + Dịch vụ công cộng.(Giáo dục, y tế, quản lí nhà nước,....) 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành KT. -Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài . - Tạo việc làm , góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền KT. II. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta 1. Đặc điểm phát triển - Phát triển khá nhanh ,thu hút 25 % lao động , chiếm 38.5 % GDP.( năm 2002) 2. Đặc điểm phân bố - Sự phân bố DV phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố DC, sự phát triển của sản xuất. - Các hoạt động Dv ở nước ta phân bố không đều: + Ở TP, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung nhiều hoạt động DV. + Ở vùng núi hoạt động DV còn nghèo nàn - Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta . 4. Củng cố - Cơ cấu ngành dịch vụ gồm những hoạt động nào? Trong các câu sau câu nào đúng(Đ), câu nào sai(S) các câu sau: 1/ Dịch vụ tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. 2/ Dịch vụ ở nước ta phát triển chậm và chiếm tỉ trọng rất thấp trong cơ cấu GDP. 3/ Sự phân bố của các hoạt động dịch vụ ở nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phát triển của sản xuất. 5- hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : : Học bài trả lời câu hỏi và bài tập SGK, tập bản đồ. Chuẩn bị bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - Tìm hiểu ý nghĩa, đặc điểm phát triển của giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. - Đọc bài, quan sát lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có liên quan.

File đính kèm:

  • docgiao an dia 9 tuan 7.doc