Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tiết 15 - Tuần 8 - Bài 15: Thương mại và du lịch

MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần :

 - Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch ở nước ta. Chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội và TPHCM là các trung tâm thương mại, du lịch lớn nhất cà nước. Nắm được rằng nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng.

 - Biết đọc và phân tích các biểu đồ. Biết phân tích bảng số liệu.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :

 - GV : ĐDDH : Biểu đồ H. 15.1 phóng to. B/đ các nước trên thế giới. B/đ du lịch Việt Nam.

 - HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 759 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tiết 15 - Tuần 8 - Bài 15: Thương mại và du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 8 Bài 15 THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH Tiết : 15 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : sau bài học, HS cần : - Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch ở nước ta. Chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội và TPHCM là các trung tâm thương mại, du lịch lớn nhất cà nước. Nắm được rằng nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng. - Biết đọc và phân tích các biểu đồ. Biết phân tích bảng số liệu. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - GV : ĐDDH : Biểu đồ H. 15.1 phóng to. B/đ các nước trên thế giới. B/đ du lịch Việt Nam. - HS : học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : TG NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ ỔN ĐỊNH LỚP Kiểm diện, kiểm tra việc chuẩn bài của HS Báo cáo sĩ số, báo cáo việc chuẩn bị bài 5’ KIỂM TRA BÀI CŨ - GV hỏi : 1. Dựa vào H.14.1, hãy kể tên và xác định các quốc lộ chính, các cảng biển lớn, các sân bay quốc tế. 2. Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và internet tác động ntn đến đời sống kinh tế – xã hội nước ta ? - HS trả lời : 1’ 17’ BÀI MỚI Giới thiệu bài I. THƯƠNG MẠI 1. Nội thương - Nội thương phát triển với hàng hoá phong phú, đa dạng. Mạng lưới lưu thông hàng hoá có ở khắp các địa phương. - Sự phân bố của ngành nội thương phụ thuộc vào qui mô dân số, sức mua của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế khác. Hà Nội và TPHCM là 2 trung tâm thương mại lớn nhất nước ta. 2. Ngoại thương - Ngoại thương mở rộng các mặt hàng và các thị trường xuất nhập khẩu. - Các mặt hàng xuất khẩu (vẽ H.15.6) - Nhập khẩu : máy móc thiết bị, nguyên nhiên liệu, hàng tiêu dùng. . . GV đọc đoạn đầu ở SGK. I. 1. GV hỏi : - Dựa vào H.15.1, hãy nhận xét sự phân bố theo vùng của ngành nội thương, giải thích. - Sự phân bố ngành nội thương phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Xác định trên bản đồ 2 trung tâm thương mại lớn nhất nước ta. - GV hướng dẫn HS xem H.15.2, H.15. 3, H.15.4 và H.15.5. 2. GV hỏi : - Cho biết tác dụng của ngành ngoại thương đối với nền kinh tế nước ta. - Hãy nhận xét H. 15.6 và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta mà em biết. - Cho biết nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực nào ? I. 1. HS trả lời : - Sự phân bố của ngành nội thương chênh lệch theo vùng : ĐNB cao nhất nước do nền kinh tế phát triển, dân cư tập trung đông. Tây Nguyên thấp nhất (lí do ngược lại ĐNB). - Dựa vào SGK tr. 56 và 57. - Xác định trên bản đồ. - HS xem hình. 2. HS trả lời : - Ngoại thương giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất, cải thiêïn đời sống nhân dân - Nhận xét : Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN chiếm tỉ trọng cao nhất (hàng dệt may, gốm, đồ gỗ. . .), kế tiếp là hàng CN nặng và khoáng sản (dầu thô than đá. . ) cuối là hàng nông lâm thuỷ sản (gạo, càphê, tôm, cá. . .). - Buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương. 15’ II.DU LỊCH Có nhiều tiềm năng phát triển. II. GV hỏi : - Hãy nêu các tài nguyên du lịch của nước ta. - GV phát phiếu học tập có nội dung : Hãy điền vào ô trống trong bảng sau : (xem trang cuối). - GV cho HS làm việc cá nhân (3’), thảo luận nhóm (5’). - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. II. HS trả lời : - Tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn. - Hoạt động nhóm: HS làm việc cá nhân, thảo luận, các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. 5’ CỦNG CỐ - GV hỏi : 1.Hà Nội và TPHCM có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta ? 2. Hãy xác định trên lược đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng. 3. Vì sao nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương ? - HS trả lời : 1. Vì có vị trí đặc biệt thuận lợi, là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, là 2 TP đông dân nhất nước ta, tập trung nhiều tài nguyên du lịch. 2. Xác định trên l/đ. 3. Vì đây là khu vực gần nước ta, khu vực đông dân và có tốc độ phát triển nhanh. 1’ DẶN DÒ Dặn dò HS chuẩn bị bài mới : bài 16 - bài thực hành “Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế”. HS ghi vào sổ tay. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm tài nguyên Tài nguyên Ví dụ Tài nguyên du lịch tự nhiên Phong cảnh đẹp Bãi tắm tốt Khí hậu tốt Tài nguyên động, thực vật quí hiếm Tài nguyên du lịch nhân văn Các công trình kiến trúc Di tích lịch sử Lễ hội dận gian Làng nghề truyền thống Văn hoá dân gian THÔNG PHẢN HỒI Tài nguyên du lịch tự nhiên Tài nguyên du lịch nhân văn Phong cảnh đẹp : Vịnh Hạ Long, động Phong Nha . . . Các công trình kiến trúc : Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn . . . Bãi tắm tốt : Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu . . . Di tích lịch sử : Cố đô Huế, địa đạo Củ Chi . . . Khí hậu tốt : Sa Pa, Đà Lạt . . . Lễ hội dân gian : giỗ tổ Hùng Vương, đua ghe ngo . . . Tài nguyên động, thực vật quí hiếm : rừng Cúc Phương . . . Làng nghề truyền thống : gốm Bát Tràng, lụa Hà Đông . . .

File đính kèm:

  • docBAI 15.doc
Giáo án liên quan