I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
Hệ thống lại kiến thức về
- Dân số, gia tăng dân số , tình hình phân bố dân cư , nguồn lao động và việc sử dụng lao động .
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp , công nghiệp nước ta .
- Tình hình , xu hướng phát triển và phân bố một số ngành kinh tế ở nước ta
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 17: Ôn tập (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 13/10/2013
Giảng: 16/10/2013
Tiết 17 ÔN TẬP
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
Hệ thống lại kiến thức về
- Dân số, gia tăng dân số , tình hình phân bố dân cư , nguồn lao động và việc sử dụng lao động .
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp , công nghiệp nước ta .
- Tình hình , xu hướng phát triển và phân bố một số ngành kinh tế ở nước ta .
2. Kĩ năng :
- Đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ , phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên : Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ kinh tế Việt Nam
2. Học sinh : Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
Từ bài 1 đến bài 16 , chúng ta được nghiên cứu các nội dung quan trọng về dân cư , đặc điểm chung của nền kinh tế và các ngành kinh tế . Tiết học này chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức quan trọng đó
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+Hoạt động 1 :Gv đưa ra hệ thống câu hỏi
+Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm 5’( 5nhóm –mỗi nhóm 3 câu)
+Hoạt động 3 : Trình bày kết quả
- Hs trình bày . Biễu đồ lên bảng vẽ.
- Gv chuẩn kiến thức .
1/ Nêu một số đặc điểm về dân tộc VN ?
2/ Vùng nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất nước ta (TB).Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng?
3/. Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì ?Lợi ích của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên ?
4. Tình hình phân bố dân cư nước ta .
5. Nguồn lao động nước ta ntn? Có những mặt mạnh và hạn chế gì ?
6. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?
7. Để giải quyết việc làm cần phải có giải pháp gì ?
8. Nước ta tiến hành đổi mới cơ cấu KT vào thời gian nào? Đổi mới ở những lĩnh vực nào?Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta .
9/ Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành NN. Dựa vào bảng 8.1Vẽ biểu đồ thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt( trang 28 sgk ) và nhận xét
10. Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng gì đến phát triển và phân bố nông nghiệp ?
11. Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì ? Tại sao chúng ta vừa khai thác , vừa bảo vệ rừng ?
12. Thế nào là ngành CN trọng điểm Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm .Sự phát triển không hợp lí một số ngành công nghiệp đến tài nguyên, môi trường?
13. Vai trò của ngành dịch vụ .
14 . Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại , dịch vụ lớn nhất cả nước ? Vẽ sơ đồ ngành dịch vụ ( trang 50 sgk )
15. Vẽ biểu đồ sự thay đổi cơ cấu GDP ( trang 60 sgk )
1. Nước ta có 54 DT, người Việt chiếm đa số. Mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ , trang phục , phong tục tập quán ,.
2/ do: số dân đông, số người bước vào độ tuổi sinh đẻ cao.
3. Dân số tăng nhanh gây sức ép tới kinh tế , tài nguyên , môi trường , chất lượng cuộc sống .Giảm tỉ lệ gia tăng dân số giải quyết được nạn thất nghiệp , đảm bảo nâng cao mức sống người dân ,
4. Dân cư phân bố không đều đông ở đồng bằng , ven biển , đô thị , miền núi thưa dân .Giữa thành thị và nông thôn cũng có sự chênh lệch.
5. - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh
+Mặt manh : nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh
Giàu kinh nghiệm sản xuất nông , lâm , ngư nghiệp ,có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật ..
+ Hạn chế : Thể lực , trình độ chuyên môn .
6. Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển .Tạo sức ép giải quyết việc làm , thiếu việc làm ở nông thôn, tỉ lệ thất nghiệp thành thị còn cao 6 % .
7. Phân bố lại dân cư , lao động .Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế . Đa dạng hóa loại hình đào tạo , dạy nghề , xuất khẩu lao động .
8.- Năm 1986. Đổi mới về cơ cấu ngành,cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần KT.
Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu .Hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu Khó khăn : Sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội Vấn đề việc làm còn nhiều bức xúc , gay gắt . Môi trường bị ô nhiễm .
9/ - Đặc điểm chung: phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, TT vẫn là ngành chính.
- Trồng trọt
+ Tình hình phát triển
+ Phân bố
- Chăn nuôi
+ Tình hình phát triển
+ Phân bố
- HDHS vẽ và nhận xét biểu đồ
10. Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản . Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp , thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh .
11. Bảo vệ môi trường sinh thái . Phòng chống thiên tai . Bảo vệ đất , chống xói mòn .
Giải thích : Rừng cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu . Rừng là tài nguyên quý giá , việc khai thác phải hợp lí . Bảo vệ rừng phải đi đôi với tái tạo rừng .
12. Ngành CN trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng CN , phát triển dựa trên thế mạnh về TNTN, nguồn lđ nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng Xkhẩu chủ lực. Công nghiệp khai thác nhiên liệu; công nghiệp điện; chế biến lương thực, thực phẩm;dệt may ,
- Một số tài nguyên bị cạn kiệt đặc biệt là khoáng sản, ô nhiễm môi trường
13. - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
-Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài .
- Tạo việc làm , góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
14. Kinh tế phát triển. Dân số tập trung cao.
Sức mua lớn . Có các chợ lớn , siêu thị , trung tâm thương mại .
15/ GV HD HS vẽ biểu đồ.
4. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Gv nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm, sự chuẩn bị của HS.
- Ôn bài theo hệ thống câu hỏi. Xem lại cách vẽ biểu đồ, tiết sau KT 1 tiết.
File đính kèm:
- giao an dia 9 tuan 9.doc