Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 19 - Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS đạt được:

1.1. Kiến thức

*Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội

- Vị trí địa lí: ở phía Bắc đất nước, tên các nước và vùng tiếp giáp.

- Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả nước, có đường bờ biển dài.

- ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng.

* Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển KT – XH.

 

doc62 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 19 - Bài 17: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ......./......./........ Ngày dạy: ......./......../........ Tiết 19 - Bài 17 Vùng trung du và miền núi bắc bộ i. Mục tiêu Sau bài học, HS đạt được: 1.1. Kiến thức *Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội - Vị trí địa lí: ở phía Bắc đất nước, tên các nước và vùng tiếp giáp. - Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả nước, có đường bờ biển dài. - ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. * Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển KT – XH. - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ lượng thuỷ điện dồi dào. - Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét... * Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng. - Đặc điểm: + Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người. Tên một số dân tộc tiêu biểu. Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các địa phương. + Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc (dẫn chứng). + Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới. - Thuận lợi: + Đồng bào dân tộc có kih nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây CN, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới...) + Đa dạng về văn hoá - Khó khăn: + Trình độ văn hoá, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế. + Đời sống người dân còn nhiều khó khăn. 1.2. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. - Phân tích các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, phân bố một số loại khoáng sản của vùng. - Phân tích các bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ. 1.3. Thái độ - Giáo dục về ý thức bảo vệ môi trường. ii. chuẩn bị 2.1. Giáo viên - Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - BĐ tự nhiên Việt Nam 2.2. Học sinh - át lát địa lí Việt Nam. - SGK, Vở bài tập, Tập bản đồ, thước kẻ - Bảng hoạt động nhóm iii. tổ chức các hoạt động 3.1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học bài mới 3.3. Bài mới a. Khởi động Từ khi kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng XHCN, thì cơ cấu có những chuyển biến cả về chất và lượng. Bên cạnh đó, do yeu cầu của việc mở của với thế giới và hội nhập vào nền kinh tế khu vực, Việt Nam cần có một chiến lược phát triển phù hợp. Nhà nước đã xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010 và sẽ có quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020. b. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1. Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế – xã hội Thời lượng: 10’ Hình thức tổ chức: cặp đôi, cả lớp Đồ dùng: lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, BĐ tự nhiên VN Phương pháp, kĩ thuật: sử dụng bản đồ, vấn đáp Không gian lớp học: HS ngồi theo sơ đồ lớp học Tài liệu học tập: Mục I/SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản Bước 1. Phát hiện, khám phá + GV treo BĐ tự nhiên Việt Nam, lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giới thiệu vị trí lãnh thổ vùng. - HS quan sát. H: Xác định giới hạn lãnh thổ đất liền và các đảo H: ý nghĩa của vị trí địa lí đó? Bước 2. Bàn luận, nêu chính kiến - HS lên bảng xác định trên lược đồ. - HS trả lời -> nhận xét/bổ sung Bước 3. Thống nhất, kết luận - HS biểu quyết - GV chuẩn kiến thức I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Là vùng lãnh thổ phía Bắc. - Phía Bắc giáp Trung Quốc. - Phía Tây giáp Lào. - Phía Đông giáp biển. - Phía Nam giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. =>Thuận lợi giao lưu kinh tế, phát tiển du lịch, có vùng biển giàu tiềm năng. Hoạt động 2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển KT – XH. Thời lượng: 17’ Hình thức tổ chức: cặp đôi, cả lớp Đồ dùng: lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Phương pháp, kĩ thuật: sử dụng bản đồ, vấn đáp, tháo luận nhóm Không gian lớp học: HS ngồi theo 4 nhóm Tài liệu học tập: Mục II/SGK Tiến trình tổ chức: + GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm chung của điều kiện tự nhiên Bước 1. Phát hiện, khám phá H: Dựa vào H17.1 và kiến thức đã học cho biết đặc điểm chung của điều kiện tự nhiên Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? Bước 2. Bàn luận nêu chính kiến - HS trả lời cá nhân. + Tây Bắc: địa hình cao, đồ sộ nhất đất nước. + Đông Bắc: núi trung bình. + Trung du: địa hình chủ yếu dạng bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng. - HS nhận xét/ bổ sung Bước 3. Thống nhất, kết luận - HS biểu quyết - GV chuẩn kiến thức + GV hướng dẫn HS tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên của vùng: Bước 1. Phát hiện, khám phá - GV chia nhóm, hướng dẫn HS quan sát vào bản đồ tự nhiên, thảo luận theo nhóm tìm hiểu các nội dung cơ bản sau: Nhóm 1: Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữu 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc. Nhóm 2: Nêu thế mạnh kinh tế và những khó khăn trong sựu phát triển kinh tế do điều kiện tự nhiên? Nhóm 3: Tại sao nói vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu có nhất nước ta về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện? Nhóm 4: Vì sao việc phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Bước 2. Bàn luận nêu chính kiến - HS thảo luận theo nhóm - Chọn 3 cặp đưa bảng phụ lên. - Các cặp đôi còn lại quan sát, đối chiếu, bổ sung, đưa ra ý kiến của mình. Bước 3. Thống nhất, kết luận - Y/c HS thống nhất và đưa ra đáp án đúng. - Giáo viên nhận xét, lấy ý kiến biểu quyết và chuẩn kiến thức. - GV chuyển ý II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Là vùng có đặc trưng địa hình cao nhất nước ta, đặc biệt có vùng trung du dạng bát úp có giá trị kinh tế lớn. - Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới phát triển, đa dạng sinh học. - Tài nguyên khoáng sản, thuỷ điện phong phú. Hoạt động 3. Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng. Thời lượng: 12’ Hình thức tổ chức: cặp đôi, cả lớp Đồ dùng: H 17.2, Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phương pháp, kĩ thuật: sử dụng bản đồ, vấn đáp, thảo luận nhóm Không gian lớp học: HS ngồi theo sơ đồ lớp học Tài liệu học tập: Mục III/SGK Tiến trình tổ chức: Bước 1. Phát hiện, khám phá - Gv yêu cầu HS quan sát ảnh H 17.2, bảng số liệu 17.2. H: Kể tên các dân tộc cư trú ở đây? H: Hoạt động kinh tế chủ yếu? H: So sánh đặc điểm dân cư xã hội giữa 2 tiểu vùng? H: Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn hoạt động và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ? H: Khó khăn ? H: Đảng và Nhà nước đã quan tâm như thế nào? Kết quả? H: Phát triển kinh tế ở đây cần chú ý vấn đề gì? Bước 2. Bàn luận nêu chính kiến - HS trình bày -> nhận xét/ bổ sung, đưa ý kiến (Trung du gần Bắc Bộ nằm liền kề đồng bằng sông Hồng, một vùng có trình độ phát triển cao về kinh tế - xã hội. Trung du có nguồn nước tương đối dồi dào, mặt bằng xây dựng tốt, lại có nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị....) Bước 3. Thống nhất, kết luận - Y/c HS thống nhất và đưa ra đáp án đúng. - Giáo viên nhận xét, lấy ý kiến biểu quyết và chuẩn kiến thức. III. Đặc điểm dân cư - xã hội - Có nhiều dân tộc cư trú. - Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có sự chênh lệch đáng kể về các chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội. - Đời sống 1 bộ phận dân cư gặp nhiều khó khăn. - Đời sống đang dần được cải thiện: xoá đói giảm nghèo, y tế, nước sạch... IV. củng cố và phát triển bài học Bước 1. Khái quát hoá các kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học bằng bản đồ tư duy. - Gv chia lớp thành 3 nhóm, vẽ sơ đồ tư duy trên bảng phụ - HS làm việc theo nhóm -> trình bày. - Gv gợi ý HS nhận xét bản đồ tư duy về tính thẩm mĩ, tính khái quát nội dung thể hiện ... Bước 2. Xác định dạng các câu hỏi lý thuyết và bài tập kĩ năng. Bước 3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để định hướng trả lời các câu hỏi và bài tập, cách trình bày bài kiểm tra. Câu 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ có vị trí thuận lợi : a. Phía Bắc giáp 2 tỉnh Vân Nam, Quảng Tây của Trung Quốc là thị trường buôn bán lớn. b. Phía Tây giáp Lào thuận tiện trao đổi nông, hải sản, lâm sản giữa 2 nước. c. Phía Nam giáp vùng kinh tế năng động đồng bằng sông Hồng. d. Phía Đông Nam giáp biển, phát triển kinh tế biển. e. Các đáp án trên đều đúng. (*) Câu 2: Các nhà máy thuỷ điện nào đang được khai thác trên sông Đà? a. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. c. Nhà máy thuỷ điện Sơn La. b. Nhà máy thuỷ điện Thác Bà. d. Cả a, b, c đều đúng. Câu 3: Nêu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của trung du và miền núi Bắc Bộ? Bước 4. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đã đưa ra. Bước 5. Rèn luyện kĩ năng trình bày bài kiểm tra. v. Hướng dẫn học ở nhà - Hoàn thiện phần trả lời các câu hỏi và bài tập trong phần củng cố. Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo). + Đọc, phân tích lược đồ. + Đọc SGK, trả lời câu hỏi. vi. kiểm tra, đánh giá - HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá HS. * Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ Ngày soạn: ......./......./........ Ngày dạy: ......./......../........ Tiết 20 - Bài 18 vùng trung du và miền núi bắc bộ (Tiếp theo) i. Mục tiêu Sau bài học, HS đạt được: 1.1. Kiến thức * Trình bày được thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; sự phân bố của các ngành đó. - Công nghiệp: + Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện + Phân bố: tên các vùng khai thác chủ yếu, các nhà máy thuỷ điện lớn, trung tâm luyện kim đen. - Nông nghiệp: + Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị tường (chè, hoa quả, hồi,...); là vùng nuôi nhiều trâu bò, lợn. + Phân bố: vùng phân bố chủ yếu của chè, hồi... - Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông – lâm kết hợp. * Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm Thái Nguyên, VIệt Trì, Hạ Long 1.2. Kĩ năng - Phân tích các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày đặc điểm phân bố của các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp của vùng. - Phân tích các bảng số liệu để hiểu và trình bày tình hình phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ. 1.3. Thái độ - Giáo dục về ý thức bảo vệ môi trường. ii. chuẩn bị 2.1. Giáo viên - Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Lược đồ giao thông vận tải - BĐ kinh tế Việt Nam 2.2. Học sinh - át lát địa lí Việt Nam. - SGK, Vở bài tập, Tập bản đồ, thước kẻ iii. tổ chức các hoạt động 3.1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ sô lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của trung du và miền núi Bắc Bộ là: a. Nguồn lâm sản phong phú. b. Nguồn khoáng sản và năng lượng to lớn. c. Nguồn sản phẩm cây công nghiệp, cây dược liệu, ăn quả đa dạng. d. Nguồn lương thục và thực phẩm dồi dào. Câu 2: Nguyên nhân dẫn tói sự chênh lệch về dân cư và xã hội của tiểu vùng Đông Bắc so với tiểu vùng Tây Bắc là do : a. Địa hình chia cắt sâu sắc, giao thông khó khăn. b. Thời tiết diễn biến thất thường. Tài nguyên rừng bị cạn kiệt. c. Diện tích đất nông nghiệp ít, diện tích đất chưa sử dụng lớn. d. Tài nguyên khoáng sản chưa đánh giá và khai thác, không có biển. e. Tất cả các ý kiến trên đều đúng. Câu 3: Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? 3.3. Bài mới a. Khởi động Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành công nghiệp quan trọng như khai khoáng và thuỷ điện. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Các thành phố công nghiệp đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng. b. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1. Nắm được tình hình phát triển kinh tế của vùng Thời lượng: 30’ Hình thức tổ chức: cặp đôi, cả lớp Đồ dùng: Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, H18.1, lược đồ GTVT Phương pháp, kĩ thuật: sử dụng bản đồ, vấn đáp Không gian lớp học: HS ngồi theo nhóm bàn Tài liệu học tập: Mục IV/SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản + GV hướng dẫn HS tìm hiểu về ngành công nghiệp Bước 1. Phát hiện, khám phá - GV yêu cầu HS quan sát H18.1, đọc chú giải, nghiên cứu trả lời các câu hỏi sau: H: Vùng phát triển những ngành công nghiệp nào? H: Xác định các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hoá chất? H: Ngành nào phát triển mạnh nhất? (CN năng lượng) H: ý nghĩa của thuỷ điện Hoà Bình với kinh tế của vùng? Bước 2. Bàn luận nêu chính kiến - HS thảo luận theo nhóm - HS xác định. + Thuỷ điện: Hoà Bình, Sơn La. + Nhiệt điện: Uông Bí. + Các trung tâm công nghiệp: Thái Nguyên. + Các cơ sở khai thác: Quảng Ninh, Lào Cai, Cao Bằng. + Cơ sở chế biến: Hạ Long, Việt Trì. +CN nặng: Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh. - HS khác quan sát, đối chiếu, bổ sung, đưa ra ý kiến của mình. Bước 3. Thống nhất, kết luận - Y/c HS thống nhất và đưa ra đáp án đúng. - Giáo viên nhận xét, lấy ý kiến biểu quyết và chuẩn kiến thức. GV lưu ý cách xác định kiến thức trên bản đồ, kĩ năng quan sát và chỉ bản đồ của HS. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện: sản xuất điện năng, điều tiết lũ, cung cấp nước, du lịch, thuỷ sản, điều hoà khí hậu... + Gv hướng dẫn HS tìm hiểu về ngành nông nghiệp Bước 1. Phát hiện, khám phá - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ kinh tế, thảo luận theo nhóm cặp H: Cây lương thực chính là gì? Trồng chủ yếu ở đâu? H: Kể tên các cây công nghiệp? Nơi phân bố? H: Loại cây nào chiếm tỉ trọng lớn về diện tích, sản lượng? Vì sao? Bước 2. Bàn luận nêu chính kiến - HS thảo luận theo nhóm bàn, đại diện trình bày, xác định trên lược đồ - Các cặp đôi còn lại quan sát, đối chiếu, bổ sung, đưa ra ý kiến của mình. Bước 3. Thống nhất, kết luận - Y/c HS thống nhất và đưa ra đáp án đúng. - Giáo viên nhận xét, lấy ý kiến biểu quyết và chuẩn kiến thức. + GVMR: Giới thiệu sản phẩm chè Mộc Châu. + GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lâm nghiệp H: Nêu đặc điểm nghề rừng? - Nghề rừng phát triển theo hướng nông lâm kết hợp. H: Chăn nuôi của vùng phát triển như thế nào? Vật nuôi chính? Xác định nơi chăn nuôi chủ yếu? + Ngoài ra còn phát triển nghề nào? - HS trả lời cá nhân -> GV chuẩn kiến thức, cho HS chốt kiến thức mục 2 H: Nhận xét về ngành nông nghiệp của vùng? Những khó khăn? - GV chuyển ý + Gv hướng dẫn HS tìm hiểu về dịch vụ Bước 1. Phát hiện, khám phá - Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ giao thông vận tải, lược đồ kinh tế của vùng H: Xác định các tuyến đường sắt, đường ô tô từ Hà Nội đến các tỉnh? H: Nhận xét mối giao lưu thương mại của vùng với các vùng và các nước? Xác định các cửa khẩu quan trọng? H: Trình bày những tiềm năng phát triển du lịch của vùng Bước 2. Bàn luận nêu chính kiến - HS trả lời, xác định trên bản đồ ( lược đồ) - HS quan sát ->nhận xét/ bổ sung, đưa ra ý kiến của mình. Bước 3. Thống nhất, kết luận - Y/c HS thống nhất và đưa ra đáp án đúng. - Giáo viên nhận xét, lấy ý kiến biểu quyết và chuẩn kiến thức. H: Nhận xét chung về tình hình phát triển kinh tế? - GV giới thiệu mở rộng những địa danh nổi tiếng( Hạ Long, Sa Pa, Tam Đảo, Hồ Ba Bể...) là thế mạnh để phát triển kinh tế. Để phát triển du lịch bền vững cần đi đôi với việc bảo vệ môi trường. IV.Tình hình phát triển kinh tế: 1. Công nghiệp. - Năng lượng: thuỷ điện, nhiệt điện. - Công nghiệp chế biến: thực phẩm, nông sản, hàng tiêu dùng. - Công nghiệp nặng: luyện kim cơ khí hoá chất. - Thủ công mĩ nghệ. 2. Nông nghiệp. - Đặc điểm: + Cây lương thực: lúa, ngô; Cây công nghiệp: chè, quế. + Nghề rừng phát triển theo hướng nông lâm kết hợp. + Chăn nuôi: đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước (57,3%), đàn lợn chiếm 22%. + Phát triển nghề nuôi cá tôm. - Thuận lợi: Phát triển đa dạng về cơ cấu, sản phẩm và quy mô tương đối tập trung. - Khó khăn: Thiếu quy hoạch, thị trường chưa ổn định. 3. Dịch vụ - Giao lưu thương mại với các vùng, các nước (Lào, Trung Quốc) - Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai. - Du lịch: nhiều địa danh nổi tiếng( Hạ Long, Sa Pa, Tam Đảo, Hồ Ba Bể...) là thế mạnh để phát triển kinh tế. Hoạt động 2. Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm Thời lượng: 5’ Hình thức tổ chức: cặp đôi Đồ dùng: Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phương pháp, kĩ thuật: sử dụng bản đồ, vấn đáp, thảo luận nhóm - bàn Không gian lớp học: HS ngồi theo sơ đồ lớp học Tài liệu học tập: Mục V/SGK Tiến trình tổ chức: Bước 1. Phát hiện, khám phá - Gv yêu cầu HS quan sát lược đồ kinh tế của vùng, H18.1, xác định các trung tâm kinh tế, các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm kinh tế. Bước 2. Bàn luận nêu chính kiến - HS thảo luận theo nhóm cặp - HS trình bày -> nhận xét/bổ sung, đưa ra ý kiến của mình. Bước 3. Thống nhất, kết luận - Y/c HS thống nhất và đưa ra đáp án đúng. - Giáo viên nhận xét, lấy ý kiến biểu quyết và chuẩn kiến thức. V. Các trung tâm kinh tế - Trung tâm kinh tế quan trọng: Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long. - Mỗi trung tâm kinh tế có ngành công nghiệp đặc trưng. IV. củng cố và phát triển bài học Bước 1. Khái quát hoá các kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học bằng bản đồ tư duy. - Gv chia lớp thành 3 nhóm, vẽ sơ đồ tư duy trên bảng phụ - HS làm việc theo nhóm -> trình bày. - Gv gợi ý HS nhận xét bản đồ tư duy về tính thẩm mĩ, tính khái quát nội dung thể hiện ... Bước 2. Xác định dạng các câu hỏi lý thuyết và bài tập kĩ năng. Bước 3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để định hướng trả lời các câu hỏi và bài tập, cách trình bày bài kiểm tra. Câu 1: Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì: a. Đông Bắc là vùng khai thác khoáng sản từ lâu đời. b. Đông Bắc là vùng có tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có nhất nước. c. Có nhiều loại khoáng sản quan trọng để phát triển công nghiệp. d. Là vùng có nhiều loại tài nguyên, khoáng sản công nghiệp quan trọng đối với quốc gia. Câu 2: Các tỉnh biên giới có quan hệ trao đổi hàng hoá truyền thông với 2 tỉnh Vân Nam và Quảng Tây của Trung Quốc qua tuyến đường sắt liên vận ở các cửa khẩu a. Tây Trang, Lào Cai. b. Hữu Nghị, Lào Cai. b. Lũng Cú, Mường Tè. d. Móng Cái, Hữu Nghị. Câu 3: Tình hình chăn nuôi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển như thế nào? Bước 4. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để giải quyết các tình huống thực tiến đã đưa ra. Bước 5. Rèn luyện kĩ năng trình bày bài kiểm tra. v. Hướng dẫn học ở nhà - Hoàn thiện phần trả lời các câu hỏi và bài tập trong phần củng cố. Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài 19: Thực hành. + Đọc, phân tích lược đồ. + Đọc SGK, trả lời câu hỏi. vi. kiểm tra, đánh giá - HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau. - Gv đánh giá HS. * Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ngày soạn: ......./......./........ Ngày dạy: ......./......../........ Tiết 21 - Bài 19 - Thực hành Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ i. mục tiêu 1.1. Kiến thức - HS củng cố kiến thức về vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. - Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp. 1.2. Kĩ năng - Biết đọc và phân tích lược đồ. - Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngànhcông nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản. 1.3. Thái độ - Có ý thức học tập tích cực, chủ động. ii. chuẩn bị 2.1. Giáo viên - Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Bảng phụ 2.2. Học sinh - át lát địa lí Việt Nam. - SGK, Vở bài tập, Tập bản đồ, thước kẻ iii. tổ chức các hoạt động 3.1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ sô lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: (Bảng phụ) Câu 1: Phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc vì: a. Trong vùng có địa hình cao, đồ sộ, bị cắt xẻ mạnh. R b. Có nguồn khoáng sản dồi dào c. Nhờ có nguồn thuỷ năng dồi dào. R d. Vùng có ít sông ngòi e. Sông ngòi trong vùng có nhiều thác ghềnh.R Câu 2: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 3: Làm bài tập 3/SGK trang 69. 3.3. Bài mới a. Khởi động N.N.Branxki, nhà địa lí nổi tiếng người Nga có nói: “Địa lí học bắt đầu từ bản đồ và kết thúc bằng bản đồ”. Như vậy, đọc bản đồ có ý nghĩa lớn trong việc học địa lí. Thực hiện tốt nhiệm vụ quan trọng hàng đầu này, người học sinh đã phân tích và đánh giá các yếu tố địa lí theo thời gian và không gian. Với mục tiêu trên, bài thực hành hôm nay chúng ta cùng phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới sự phát triển công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1. Nắm được vị trí các mỏ khoáng sản chính của vùng, có kĩ năng đọc lược đồ địa lí Thời lượng: 10’ Hình thức tổ chức: cá nhân/ cả lớp Đồ dùng: Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Phương pháp, kĩ thuật: sử dụng bản đồ, vấn đáp Không gian lớp học: HS ngồi theo sơ đồ lớp học Tài liệu học tập: Mục I/SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Bước 1. Phát hiện, khám phá + GV yêu cầu HS quan sát lược đồ kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, tìm ra các mỏ than, sắt, thiếc, mangan, bô xít, apatit, đồng, chì, kẽm Bước 2. Bàn luận nêu chính kiến - HS xác định trên bản đồ ( lược đồ) - HS quan sát ->nhận xét/ bổ sung, đưa ra ý kiến của mình. Bước 3. Thống nhất, kết luận - Y/c HS thống nhất và đưa ra đáp án đúng. - Giáo viên nhận xét, lấy ý kiến biểu quyết và chuẩn kiến thức. 1. Đọc lược đồ. - Vị trí các mỏ: + Than: Quảng Ninh + Sắt: Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang. + Apatit: Lào Cai. + Mangan, thiếc, bô xít: Cao Bằng. + Chì, kẽm: Tuyên Quang. Hoạt động 2. Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp. Thời lượng: 25’ Hình thức tổ chức: cặp đôi, cả lớp Đồ dùng: Lược đồ kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, H18.1, bảng hoạt động nhóm Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm bàn Không gian lớp học: HS ngồi theo sơ đồ lớp học Tài liệu học tập: Mục II/SGK Tiến trình tổ chức: Bước 1. Phát hiện, khám phá + GV yêu cầu HS quan sát lược đồ kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, xác định trên H18.1. H: Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh? Vì sao? H: Chứng minh rằng ngành luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ? H: Xác định vị trí vùng mỏ Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, cảng Cửa Ông? H: Dựa vào H 18.1 và sự hiểu biết bản thân, hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích ? H: Vẽ sơ đồ đánh giá sự ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới sự phát triển công nghiệp của vùng? Bước 2. Bàn luận nêu chính kiến - HS xác định trên bản đồ ( lược đồ) - HS thảo luận theo nhóm bàn, vẽ sơ đồ - HS trình bày - HS quan sát ->nhận xét/ bổ sung, đưa ra ý kiến của mình. Bước 3. Thống nhất, kết luận - Y/c HS thống nhất và đưa ra đáp án đúng. - Giáo viên nhận xét, lấy ý kiến biểu quyết và chuẩn kiến thức. 2. Đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển công nghiệp. - Công nghiệp khai thác than, apatit, sắt, đồng, chì, kẽm phát triển mạnh. - Nguyên nhân: có trữ lượng lớn, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. - Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản, có vai trò quan trọng đối với sự phân bố và phát triển công nghiệp và phát triển kinh tế. IV. củng cố và phát triển bài học Bước 1. Khái quát hoá các kiến thức, kĩ năng cơ bản của bài học bằng bản đồ tư duy. - Gv chia lớp thành 3 nhóm, vẽ sơ đồ tư duy trên bảng phụ - HS làm việc theo nhóm -> trình bày. - Gv gợi ý HS nhận xét bản đồ tư duy về tính thẩm mĩ, tính khái quát nội dung thể hiện ... Bước 2. Xác định dạng các câu hỏi lý thuyết và bài tập kĩ năng. Bước 3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để

File đính kèm:

  • docgiao an Dia 9 cau truc moi 2013.doc
Giáo án liên quan