Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 20: Vùng đông nam bộ

* Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu đông nam bộ là vùng kinh tế phát triển năng động đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế về vị trí địa lí các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền trên bển cũng như đặc điểm dân cư xã hội.

*Kỹ năng:

 Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc đỉêm tự nhiên kinh tế xã hội, trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cao nhất của cả nước.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 20: Vùng đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/1/2011 Tiết 20: vùng đông nam bộ I, Mục tiêu bài học * Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đông nam bộ là vùng kinh tế phát triển năng động đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế về vị trí địa lí các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền trên bển cũng như đặc điểm dân cư xã hội. *Kỹ năng: Nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc đỉêm tự nhiên kinh tế xã hội, trình độ đô thị hoá và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội cao nhất của cả nước. II Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Lược đồ tự nhiên vùng đông nam bộ III Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và hoc sinh Kiến thức cần đạt Gv chiếu lược đồ các vùng kinh tế trọng điểm . ? Kể tên các vùng kinh tế trong cả nước? Chúng ta đã được học những vùng kinh tế nào. Gv giới thiệu vùng đông nam bộ. Vùng có diện tích bao nhiêu ?Gồm những tỉnh thành nào? -Dt nhỏ chỉ lớn hơn ĐBSH Gv gọi 1 học sinh lên bảng xác định vị trí và hướng tiếp giáp của vùng. Gv chiếu lược đồ các nước Đông nam á, chỉ vị trí của vùng ĐNB nằm ở trung tâm của khu vực ? Vị trí địa lí trên có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng. ?Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên bao gồm những gì? ( Đất, địa hình, khí hậu) ? Qs lược đồ cho biết địa hình có đặc điểm gì? ? Kể tên các loại đất , loại đất nào chiếm diên tích lớn nhất,thích hợp với những cây trồng nào? - Đất ba dan, đất xám Gv chiếu lược đồ vùng ĐNB ? Kể tên các sông lớn của vùng? Sông ngòi có giá trị về những mặt nào? -Sông Đồng Nai, Sài Gòn ? Vùng ĐNB có khí hậu gì, giống với khí hậu của vùng nào đã học. -giống khí hậu vùng Tây Nguyên ? Qs lược đồ kể tên các loại khoáng sản của vùng và nhận xét về sự phân bố của chúng. ? Qs lược đồ cho biết vùng có những vườn quốc gia nào? Nhận xét về tài nguyên sinh vật của vùng _Phong phú ? Từ ĐKTN& TNTN trên đã có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh té xã hội? _Thuận lợi để phất triển nông nghiêp, mặt bằng xây dựng _Khó khăn: Khoáng sản đất liền ít Ô nhiễm môi trường Gv chiếu bảng số liệu về diện tích, dân số, mật độ dân số ở ĐNB ? Nhận xét về dân số, mật độ dân số của vùng ? -DS đông - MDDS cao thứ 2 cả nước sau đồng bằng sông hồng ? Vì sao vùng có dân số đông Có điêù kiện tự nhiên thuận lợi ? Dân số đông có những thuận lợi gì. ( Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn) Gv chiếu bảng 31.2 ? Để đánh giá trình độ dân cư xã hội của vùng người ta căn cứ vào những tiêu chí nào? ? Những tiêu chí cao hơn cả nước và những tiêu chí thấp hơn cả nươc nói lên điều gì? nền kinh tế phát triển mạnh Gv chiếu một só hình ảnh về địa đạo củ tri, bến nhà rồng ? Nhận xét chung về tiềm năng du lịch của vùng I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. -Diện tích: 23550km vuông - Gồm 6 tỉnh thành __ ý nghĩa: + Thuận lợi trong giao lưu với các vùng trong nước và các nước. +Là cầu nối giữa đất liền với vùng biển. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Địa hình thoải - Đất ba dan và đất xám chiếm diện tích lớn - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Sông Đồng Nai có giá trị nhiều mặt - Khí hậu cận xích đạo - Khoáng sản đất liền ít,giàu mỏ khí đốt trữ lượng lớn. Sinh vật phong phú và đa dạng * Thế mạnh phát triển kinh tế trên đất liền và trên biển. * Khó khăn: Nguy cơ o nhiễm môI trường cao III. Đặc điểm dân cư, xã hội. Dân cư đông : 10,9 triệu người (2002) Mật độ dân số rất cao _ Thế mạnh: Nhiều lao động lành nghề Trình độ dân cư xã hội cao - Du lịch có tiềm năng lớn IV. Củng cố. _ Giáo viên hệ thống kiến thức trọng tâm _ Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm Gv chiếu bài tập ? ý nào không thuộc đặc điểm của vùng ĐNB Khí hậu cận xích đạo Nằm ở trung tâm của khu vực đông Nam á Địa hình thoải, mặt bằng xây dựng rộng Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn Nhiều lao động lành nghề Trình độ dân cư xã hội thấp Nhiều di tích lịch sử văn hoá Giáo viên gọi một học sinh đọc yêu cầu bài tập Hs làm việc cá nhân Gv gọi học sinh trả lời, cả lớp nhận xét Gv chuẩn kiến thức. V.Hướng dẫn: _ Học sinh học bài, chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docVung dong nam bo(1).doc
Giáo án liên quan