Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 24 - Bài 22: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người

. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS:

Phân tích được được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người, để củng cố các kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất .

 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu

 3. Thái độ: Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 24 - Bài 22: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 04. 11. 2013 Tiết : 24 Bài dạy: Bài 22 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS: Phân tích được được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người, để củng cố các kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất . 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu 3. Thái độ: Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị nội dung, dụng cụ cho tiết thực hành - Phương án: Hoạt động tại lớp (nhóm, cá nhân) 2. Chuẩn bị của học sinh: Máy tính, thước kẽ , chì bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) - Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, tác phong HS 9A1: 9A2: 9A3: 9A4: 9A5: 9A6: 9A7 - Học sinh vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002? Dự kiến trả lời: - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH – HĐH. - Giá trị sản xuất công nhiệp tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2002). - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng. - Các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí. - Các sản phẩm công nghiệp: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng: vải, sứ dân dụng, quần áo, giấy viết, thuốc chữa bệnh 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài: (1ph) Tốc độ tăng dân số ảnh hưởng như thế nào tới sản lượng và bình quân lương thực ở ĐBSH. Vùng này gặp phải những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp, vụ đông có vai trò như thế nào trong sản xuất lương thực ở vùng đồng bằng này.Chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành này. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 21’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH - GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV: Hướng dẫn cách vẽ biểu đồ: - Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc. + Trục đứng (tung) thể hiện dân số, sản lượng lương thực, bình qun lương thực theo đầu người; đơn vị % + Trục ngang (trục hoành) thể hiện thời gian - Xác định tỉ lệ thích hợp ở hai trục - Đánh toạ độ của các điểm mốc trên hai trục. Khi đánh dấu trục ngang cần chú ý đến khoảng cách giữa các năm. - Nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hình thành đường biểu diễn. - Hoàn thành biểu đồ (Ghi số liệu vào biểu đồ, nếu sử dụng kí hiệu cần có chú giải, ghi tên biểu đồ) (nếu HS chưa hoàn thành tại lớp, yêu cầu HS về nhà hoàn thành) * Hoạt động 1: Cá nhân - Đọc - Học sinh hoàn thành theo sự hướng dẫn của giáo viên. 1. Bài tập 1: Vẽ biểu đồ 15’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số nội dung liên quan đến biểu đồ và kiến thức đã học ở bài 20, 21. - GV: Trình chiếu biểu đồ đã vẽ sẵn * Hoạt động 2: Nhóm - Quan sát 2. Bài tập 2: năm 5’ * GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: - Nhóm 1, 2: Cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng? - Nhóm 3, 4: Cho biết vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng? - Nhóm 4, 5: Cho biết ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng? * Thảo luận nhóm - Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ. + Nguồn nước dồi dào do sông Hồng, Thái Bình và các nhánh sông Đuống, sông Luộc cung cấp. + Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, có mùa đông lạnh, thích hợp cho cây lương thực vụ đông (ngô đông). + Nguồn lao động đông, có nhiều kinh nghiệm, trình độ thâm canh lúa nước cao. + Cơ sở hạ tầng (thủy lợi, trại giống, giao thông, cơ sở chế biến....) ngày càng hoàn thiện. - Khó khăn + Đất nhiều nơi bị úng chua, bạc màu. + Thiên tai (bão, lũ, hạn, rét), sâu bệnh thất thường + Cơ sở hạ tầng nhiều nơi bị xuống cấp, nông dân thiếu vốn. - Nhờ làm tốt công tác thủy lợi, lai tạo giống, trang bị cơ giới, nên vụ đông đang trở thành vụ chính. - Ngoài lúa, diện tích ngô và khoai tây vụ đông cũng được mở rộng, góp phần nâng cao sản lượng lương thực, giải quyết tình trạng căng thẳng lương thực tại chỗ cho nhân dân. - Nhờ giảm được tỉ lệ tăng dân số, song song với đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất, nên sản lượng lương thực tăng, bình quân lương thực đầu người ngày càng cao, đời sống nhân dân đã được cải thiện rõ rệt. a) Điều kiện sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng - Thuận lợi + Đất phù sa màu mỡ. + Nguồn nước dồi dào do sông Hồng, Thái Bình và các nhánh sông Đuống, sông Luộc cung cấp. + Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, có mùa đông lạnh, thích hợp cho cây lương thực vụ đông (ngô đông). + Nguồn lao động đông, có nhiều kinh nghiệm, trình độ thâm canh lúa nước cao. + Cơ sở hạ tầng (thủy lợi, trại giống, giao thông, cơ sở chế biến....) ngày càng hoàn thiện. - Khó khăn + Đất nhiều nơi bị úng chua, bạc màu. + Thiên tai (bão, lũ, hạn, rét), sâu bệnh thất thường + Cơ sở hạ tầng nhiều nơi bị xuống cấp, nông dân thiếu vốn. b) Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực - Nhờ làm tốt công tác thủy lợi, lai tạo giống, trang bị cơ giới, nên vụ đông đang trở thành vụ chính. - Ngoài lúa, diện tích ngô và khoai tây vụ đông cũng được mở rộng, góp phần nâng cao sản lượng lương thực, giải quyết tình trạng căng thẳng lương thực tại chỗ cho nhân dân. c) Mối quan hệ giữa dân số và sản xuất lương thực: Nhờ giảm được tỉ lệ tăng dân số, song song với đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất, nên sản lượng lương thực tăng, bình quân lương thực đầu người ngày càng cao, đời sống nhân dân đã được cải thiện rõ rệt. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2ph) - Chuẩn bị bài: “Vùng Bắc Trung Bộ” + Xác định vị trí địa lí của vùng. + Đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư, xã hội. + Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư, xã hội. IV. RÚT KINH NGHIIỆM, BỔ SUNG :

File đính kèm:

  • docTiet 24 Bai 22 Thuc Hanh.doc