Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 25 - Bài 23 : Vùng bắc trung bộ (Tiết 1)

1. Kiến thức:

- Nhận biết vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổvà ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT-XH.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển KT-XH.

- Trình bày được đặc điểm DC, XH và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 25 - Bài 23 : Vùng bắc trung bộ (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 10/11/2013 Giảng: 13/11/2013 Tiết 25 Bài 23 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổvà ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT-XH. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển KT-XH. - Trình bày được đặc điểm DC, XH và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. - Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên hoặc atlat địa lí VN để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên của vùng. Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, DC, XH của vùng. - Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin ,lược đồ,bản đồ ,biểu đồ,bảng số liệu,bảng thống kê và bài viết về vị trí địa lí , giới hạn , đặc điểm tự nhiên và dân cư,xã hội của vùng Bắc Trung Bộ. - Phân tích đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí , những thuận lợi ,khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên , dân cư đối với việc phát triển kinh tế xã hội của vùng Bắc Trung Bộ . - Làm chủ bản thân : Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ di sản di sản văn hóa thế giới , ứng phó với thiên tai. - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ ,ý tưởng,lắng nghe, phản hồi tích cực , giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm cặp . - Tự nhận thức : Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân, đặt và trả lời câu hỏi . 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh: 1. Giáo viên : - Bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ 2. Học sinh : - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - Vì sao kinh tế vùng Bắc trung Bộ chậm phát triển hơn các vùng khác trong cả nước ? - Gv gợi cho học sinh nhớ lại kiến thức tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có khó khăn gì ? - Học sinh trình bày Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ *Cá nhân - Quan sát bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ . - Nhận xét chung về lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ . - Đọc tên các tỉnh ở vùng , về diện tích và dân số - Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng ?. + Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên *Nhóm - Quan sát bản đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Thảo luận 4 nhóm – 4 phút - Nhóm 1.2: Cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Bắc Trung Bộ? -Nhóm 3.4: Nhận xét về tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn - Hs: Trình bày – nhận xét - Gv:Chuẩn xác . - Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? - Khó khăn: Bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán gió Lào, cát lấn - Giáo dục ý thức bảo vệ di sản văn hóa thế giới ( Cố đô Huế ) - Những thuận lợi về mặt tự nhiên của vùng ? + Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội *Cá nhân - Vùng là địa bàn cư trú của bao nhiêu dân tộc nào? - Dựa vào số liệu hình 23.2 và vốn hiểu biết hãy : -Nêu sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng ? -So sánh với đặc điểm dân cư Trung Du và miền núi Bắc Bộ -Tại sao lại có sự khác biệt trên? - Nhân xét về các chỉ tiêu của vùng so với cả nước ? - Đặc điểm DC-XH của vùng có những thuận lợi, khó khăn gì cho phát triển kinh tế? - Nêu một số biên pháp khắc phục khó khăn của vùng. - Nêu những hiểu biết của em về dự án phát triển của vùng. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Vùng Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.( giáp với Lào và vùng Đ BSH, TD và MNBB, DHNTB, giáp biển Đông) -Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng: Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại,cửa ngõ hành lang Đông – Tây của tiểu vùng sông Mê Công . II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình: hầu hết các tỉnh của vùng từ tây sang đông đều có núi, gò đồi, đồng bằng , biển và hải đảo -Khí hậu có sự phân hoá giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông (của dải Trường Sơn Bắc ảnh hưởng gió phơn Tây Nam) -Thuận lợi: có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản,du lịch biển( có nhiều bãi tôm, bãi cá, bãi tắm đẹp,) - Khó khăn: thiên tai thường xảy ra( bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay) III. Đặc điểm dân cư và xã hội - Địa bàn cư trú của 25 dân tộc . - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây của vùng ( học bảng 23.1/ SGK) - Thuận lợi : lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù , giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên . -Khó khăn : đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Thực hành: - Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ? - Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì? * Vận dụng: - Học bài ,trả lời các câu hỏi sgk ,vở BT . - Chuẩn bị bài 24 : Vùng Bắc Trung Bộ (tt) + Hoạt động kinh tế của vùng phát triển như thế nào ?Cơ sở phát triển ? + Vùng có những trung tâm kinh tế nào ?Tình hình phát triển?

File đính kèm:

  • docgiao an dia 9 tuan 13(1).doc
Giáo án liên quan