1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở BTB. Nêu được tên các TTKT lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
- Biết một số loại tài nguyên của vùng , quan trọng là rừng , chương trình trồng rừng , xây dựng hồ chứa nước đã góp phần làm giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường .
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí các trung tâm CN của vùng.
- Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên hoặc atlat địa lí VN để phân tích và trình bày về đặc điểm phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu của vùng. Phân tích các biểu đồ để hiểu và trình bày đặc điểm về tình hình phát triển một số ngành KT của vùng.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 26: Bài 24: Vùng bắc trung bộ ( tiếp theo ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :12/11/2013
Ngày giảng :15/11/2013
Tiết 26: Bài 24 VÙNG BẮC TRUNG BỘ ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở BTB. Nêu được tên các TTKT lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm.
- Biết một số loại tài nguyên của vùng , quan trọng là rừng , chương trình trồng rừng , xây dựng hồ chứa nước đã góp phần làm giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường .
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí các trung tâm CN của vùng.
- Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên hoặc atlat địa lí VN để phân tích và trình bày về đặc điểm phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu của vùng. Phân tích các biểu đồ để hiểu và trình bày đặc điểm về tình hình phát triển một số ngành KT của vùng.
3. Thái độ :
- Ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản hợp lí, tiết kiệm , BV MT và phát triển kinh tế bền vững.
II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh
1. Giáo viên : - Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ - Một số tranh ảnh vùng
2. Học sinh : - Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1. Ổn đinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Xác định vị trí giới hạn vùng Bắc Trung Bộ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng .
Hoạt động kinh tế chủ yếu của các dân tộc miền núi ở Bắc Trung Bộ là ngành gì?
- Điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
3. Bài mới
- Điều kiện tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn , song cũng có những lợi thế nhất định . Vùng đã phát huy những lợi thế này để phát triển kinh tế như thế nào . Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
+ Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế
(GDMT)
- Nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở BTB ?
- Nêu một số khó khăn nói chung trong sản xuất nông nghiệp của vùng?
- Nêu tình hình phát triển và phân bố của cây lúa?
- Vùng có thể trồng được những loại câu nào?
QS H 24.1 nhận xét về bình quân lương thực có hạt theo đầu người từ 1995-2002 của BTB so với cả nước?
- Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
- Vì sao nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn , nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh kinh tế của vùng?
- Quan sát Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
- Hãy xác định các vùng nông lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ?
"Ý nghĩa của việc trồng rừng là hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái . Liên hệ GD HS ý thức BVMT.
- Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
- Ngành công nghiệp nào quan trọng? Vì sao?
-Xác định các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi, sản xuất vật liệu xây dựng
- Nhận xét sự phân bố các ngành CN khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
- Việc khai thác và sử dụng quá mức các tài nguyên khoáng sản ảnh hưởng ntn đến TN MT? Biện pháp khắc phục?Liên hệ. GDHS ý thức BV TN MT
- Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Bộ?
- Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm vị trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này?.
- Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ?Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng?. QS H 24.4
- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hoá-lịch sử
+Hoạt động 4 : Các trung tâm kinh tế
- Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
- Xác định vị trí Thanh Hoá, Vinh, Huế.
- Xác định những ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này.
- Chức năng của từng trung tâm .
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
- Lúa : đồng bằng Thanh Hóa , Nghệ An , Hà Tĩnh,. Năng suất lúa và bình quân lương thực có hạt theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước.
- Trồng rừng , cây công nghiệp( lạc, vùng ,.. được trồng với diện tích khá lớn trên các vùng đất cát pha duyên hải )
- Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: ven biển phía đông .
2.Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục.
- Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng
- Công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ phát triển ở nhiều địa phương.
3. Dịch vụ
-Vùng là địa bàn trung chuyển một khối lượng lớn hàng hóa và hành khách giữa phía bắc và phía nam, phía đông và phía tây.
- Du lịch đang bắt đầu phát triển
V. Các trung tâm kinh tế
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
IV. Củng cố- hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp ,công nghiệp ở BTB
- Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
- Học bài trả lời câu hỏi sgk ,vở BT
- Chuẩn bị bài 25 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Xác định vị trí? Nêu ý nghĩa của vị trí ?
- Điều kiện tự nhiên ? - Dân cư, xã hội có đặc điểm gì ?
- So sánh với các vùng đã học ?
______________________________________________________________________________________
File đính kèm:
- giao an dia 9 tuan 13.doc